Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020
Số hiệu: 1582/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 21/07/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1582/QĐ-UBND

 Lâm Đồng, ngày 21 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN RÀ SOÁT PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG SÂU, VÙNG XA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ văn bản số 6954/VPCP-NN ngày 29/11/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển thủy lợi vừa và nhỏ các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ Quyết định số 47/2005/QĐ-UB ngày 28/02/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án phát triển thủy lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2005-2010;

Xét Tờ trình số 14/TTr-SNN ngày 29/01/2011 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 757/TT-KHĐT ngày 30/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án rà soát phát triển thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Đối tượng và phạm vi: các công trình thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các công trình thủy lợi nhỏ tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa tỉnh Lâm Đồng để cấp nước cho trên 24.800ha đất canh tác, kết hợp khai thác tổng hợp đa mục tiêu các công trình thủy lợi và phòng chống lũ lụt nhằm góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho trên 63.000 hộ dân tộc thiểu số, phát triển kinh tế - xã hội và ổn định chính trị, giữ vững an ninh quốc phòng.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Đến 2015: Tiếp tục hoàn thiện các công trình chuyển tiếp, đầu tư nâng cấp sửa chữa, xây dựng mới các công trình để cung cấp nước cho 14.400ha đất sản xuất nông nghiệp.

- Đến 2020: Đầu tư nâng cấp sửa chữa, xây dựng mới các công trình để cung cấp nước cho 10.400ha đất sản xuất nông nghiệp.

3. Nội dung:

a) Kết quả rà soát các công trình đã được đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2005-2010: 61 công trình (31 hồ đập, 25 đập dâng, 2 công trình kiên cố hóa kênh mương và 3 trạm bơm) với tổng diện tích tưới 5.364 ha (2.490 ha lúa, màu, rau và 2.874 ha cây công nghiệp dài ngày)

b) Danh mục công trình thủy lợi nhỏ vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2011-2020: 193 công trình, cụ thể như sau:

- Tiếp tục quy hoạch 131 công trình đã có trong danh mục đề án giai đoạn 2005-2010 nhưng chưa thực hiện, bao gồm: 103 hồ đập, 26 đập dâng, 1 công trình kiên cố hóa kênh mương và 1 trạm bơm với tổng diện tích tưới 12.529 ha; trong đó rà soát điều chỉnh quy mô tưới cho 71 công trình, bao gồm 55 hồ đập, 15 đập dâng và 1 trạm bơm với diện tích tưới tăng thêm 2.397 ha.

­(Danh mục các công trình tại Phụ lục I).

- Bổ sung 62 công trình, bao gồm: 47 hồ đập, 11 đập dâng, 2 trạm bơm và 2 công trình kiên cố hóa kênh mương với tổng diện tích tưới 6.934 ha.

(Danh mục các công trình tại Phụ lục II)

4. Tổng nhu cầu vốn: 3.107,85 tỷ đồng

a) Nguồn vốn:

- Vốn Trung ương: 1.318,77 tỷ đồng, chiếm 42,4% tổng vốn đầu tư.

- Vốn ngân sách địa phương : 1.155,92 tỷ đồng, chiếm 37,2% tổng vốn đầu tư.

- Các nguồn khác: 633,16 tỷ đồng, chiếm 20,4% tổng vốn đầu tư.

b) Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn 2011-2015: đầu tư chuyển tiếp và hoàn thiện 19 công trình, sửa chữa nâng cấp 32 công trình và xây dựng mới 84 công trình với tổng vốn đầu tư 2.090,20 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2016-2020: đầu tư, sửa chữa nâng cấp 8 công trình và xây dựng mới 70 công trình với tổng vốn đầu tư 1.017,65 tỷ đồng.

(Vốn và phân kỳ đầu tư chi tiết tại Phụ lục III)

5. Giải pháp thực hiện:

a) Tuyên truyền vận động:

- Tăng cường công tác giáo dục và nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ rừng nhằm bảo vệ nguồn sinh thủy cho các công trình.

- Vận động người dân áp dụng những biện pháp canh tác hợp lý để giảm thiểu xói mòn đất, nâng cao hiệu quả sử dụng các công trình thủy lợi.

b) Xây dựng kế hoạch, dự án đầu tư trọng điểm:

- Xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp và khai thác các công trình thủy lợi nhỏ tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa một cách hiệu quả, khai thác hết năng lực thiết kế, đảm bảo có sự chuyển biến trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao thu nhập người dân.

- Đầu tư xây dựng mới các công trình thủy lợi nhỏ theo quy hoạch thủy lợi của địa phương, trước mắt tập trung nguồn vốn cho các địa phương thường xuyên bị khô hạn, ngập úng; vị trí xây dựng công trình có điều kiện địa hình thuận lợi nhằm giảm suất đầu tư, nâng cao hiệu quả đầu tư.

- Ưu tiên đầu tư các công trình thủy lợi nhỏ cho 39 xã thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 1(2010-2015) và các xã nghèo thuộc phạm vi thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ.

c) Cơ chế chính sách:

- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển hệ thống kênh mương nội đồng.

- Xây dựng các cơ chế về thu hút đầu tư, phát triển thủy lợi vừa và nhỏ nhằm thu hút các thành phần kinh tế tham gia xây dựng công trình thủy lợi theo hướng xã hội hóa các công trình thủy lợi nhỏ và cực nhỏ.

- Giảm thiểu trình tự thủ tục về xây dựng cơ bản đối với các công trình thủy lợi nhỏ và cực nhỏ, kênh mương nội đồng để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.

- Xây dựng cơ chế quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình gắn với trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng nước.

d) Giải pháp về nguồn vốn:

- Đề nghị ngân sách Trung ương bố trí vốn hỗ trợ đầu tư các công trình có quy mô lớn hoặc cụm công trình tại những khu vực có nhiều công trình tập trung.

- Ngân sách địa phương bố trí vốn đầu tư cho các công trình quy mô nhỏ, nhu cầu bức thiết.

- Các nguồn vốn khác được huy động từ các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân và lồng ghép từ các chương trình, dự án liên quan trên địa bàn để đầu tư cho các công trình quy mô nhỏ và cực nhỏ.

- Khuyến khích người dân, cộng đồng dân cư tại địa phương đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác các công trình có quy mô nhỏ đến cực nhỏ.

6. Thời gian thực hiện: năm 2011-2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực và điều phối thực hiện đề án, có trách nhiệm chủ trì phối hợp các ngành và địa phương:

- Xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện theo mục tiêu, nội dung, giải pháp của đề án. Hướng dẫn, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện tại các địa phương, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư, quản lý khai thác các công trình thủy lợi; tham mưu UBND tỉnh báo cáo Trung ương hỗ trợ vốn đầu tư các công trình có quy mô lớn hoặc cụm công trình tại những khu vực có nhiều công trình tập trung.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, lồng ghép và huy động các nguồn vốn để thực hiện đề án.

3. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc làm chủ đầu tư các công trình; có các biện pháp huy động nguồn vốn và sức lao động của nhân dân địa phương vùng hưởng lợi của công trình để thực hiện đề án có kết quả.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

PHỤ LỤC I:

CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ ĐÃ ĐƯỢC QUY HOẠCH TRONG GIAI ĐOẠN 2005-2010 TIẾP TỤC QUY HOẠCH ĐẦU TƯ TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng )

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

Địa điểm

Diện tích tưới (ha)

Đã phê duyệt

Điều chỉnh, bổ sung

Tổng cộng

Tưới lúa, màu

Tưới cây CN

Tổng cộng

Tưới lúa, màu

Tưới cây CN

I

Huyện Đam Rông

 

1.298

983

315

 1.260

744

516

1

Đập dâng Đạ R’sal

Liêng Sê Rôn

200

200

-

 226

200

26

2

Đập Chiêng M'Nơm 1

Đạ Long

40

40

-

 26

26

-

3

Hồ Măng Tung

Đầm Ròn

50

50

-

 50

50

 -

4

Đập Đạ Riông

Ro Men

70

70

-

 70

70

 -

5

Hồ Đạ Tchong

Ro Men

100

20

80

 100

20

80

6

Hồ Bon Tợp

Liêng Sê Rôn

150

25

125

 88

25

63

7

Đập dâng Đưng Chư Rong

Đạ Tông

50

50

-

 50

50

-

8

Đập Bó Bênh

Đạ Tông

30

30

-

 30

30

-

9

Đập Bó Bơi

Đạ Long

40

40

-

 10

10

-

10

Đập Đa R’Doun 1

Liêng Sroh

60

30

30

 40

23

17

11

Hồ Đạ Long

Ro Men

60

35

25

 60

35

25

12

Hồ Đạ Nong kit

Liêng Sê Rôn

60

60

-

 150

60

90

13

Hồ Đạ R'tông

Liêng Sê Rôn

87,5

87,5

-

 150

30

120

14

Hồ Đạ tá

Liêng Sê Rôn

150

150

-

 60

20

40

15

Hồ Đa Na Hut (Hồ Pul)

Đạ K’Nàng

50

50

-

 50

50

-

16

Hồ Bắp Lé

Phi Liêng

100

45

55

 100

45

55

II

Huyện Lạc Dương

 

190

190

 -

 600

 310

 290

1

Hồ Liêng Nhung

Đạ Nhim

80

80

 -

 240

 220

 20

2

Hồ Đa Đum 1

Đạ Sar

60

60

 -

 250

 60

 190

3

Hồ Băng Tiên (Đạ Nghịt)

Xã Lát

50

50

 -

 110

 30

 80

III

Thành phố Đà Lạt

 

 195

85

 110

 270

 180

 90

1

Hồ chứa Kilkut

Tà Nung

50

-

50

 30

-

30

2

Nâng cấp Hồ Thiêng

Tà Nung

60

-

60

 60

-

60

3

Hồ bãi sậy

Tà Nung

85

85

-

 180

180

-

IV

Huyện Đơn Dương

 

547

377

 170

 967

 399

 568

1

Hồ R’Lơm 1

Tu Tra

120

120

 -

 160

 80

 80

2

Hồ Công Đoàn

Tu Tra

25

25

 -

 11

 11

 -

3

Hồ Ma Ban

Tu Tra

10

10

 -

 10

 10

 -

4

Hồ Klong ve

Ka Đô

7

7

 -

 60

 10

 50

5

Hồ Ya Ai

P’ró

30

30

 -

 80

 30

 50

6

Đập dâng Kăn Kin

TT D’ran

20

20

 -

 55

 25

 30

7

Hồ Sao Mai

Ka Đơn

100

30

 70

 100

 72

 28

8

Hồ Dyang Kăng

Ka Đơn

29

29

 -

 50

 40

 10

9

Hồ Diom B3

Lạc Xuân

110

10

 100

 60

 10

 50

10

Hồ Pró Ngó

P’Róh

30

30

 -

 290

 90

 200

11

Hồ Kap Lung

Ka Đô

30

30

 -

 80

 10

 70

12

Đập dâng Cay ơ

Tu Tra

19

19

 -

 5

 5

 -

13

Đập dâng Krăng Chớ

Ka Đơn

17

17

 -

 6

 6

 -

V

Huyện Đức Trọng

 

1.076

986

 90

 1.862

 1.232

 630

1

Hồ K’Nais

Phú Hội

138

138

 -

 673

 223

 450

2

Hồ Bà Hòa

N’Thôl hạ

60

 60

 -

 60

 60

 -

3

Hồ Thôn 4

N’Thôl hạ

80

 80

 -

 100

 100

 -

4

Hồ Chư Rum

Đa Quyn

130

 40

 90

 130

 40

 90

5

Hồ Đa quân 4

Tà Năng

95

 95

 -

 45

 45

 -

6

Hồ Tà Sơn (Từ Sơn)

Tà Năng

50

 50

 -

 50

 50

 -

7

Hồ Chiêu Re B

Tà Năng

70

 70

 -

 73

 73

 -

8

Hồ Bản Cà

Tà Năng

41

 41

 -

 95

 95

 -

9

Hồ Ma Bay 2

Đà Loan

40

 40

 -

 40

 40

 -

10

Hồ Ninh Loan 1

Tà Hine

11

 11

 -

 11

 11

 -

11

Hồ thôn B’long

Tà Hine

50

 50

 -

 60

 60

 -

12

Đập dâng Đa quân 1

Đa Quyn

47

 47

 -

 60

 60

 -

13

Đập dâng Đa quân 2

Đa Quyn

164

 164

 -

 300

 300

 -

14

Hồ Tân Phú

Ninh Gia

50

 50

 -

 45

 45

 -

15

Trạm bơm Phú Ao

Tà Hine

50

 50

 -

 120

 30

 90

VI

Huyện Lâm Hà

 

 1.048

 258

 790

 1.181

 196

 985

1

Đập dâng Đạ Bra

Phú Sơn

50

 50

 -

 80

 50

 30

2

Hồ Buôn Chuối 1

Mê Linh

100

 20

 80

 100

 20

 80

3

Hồ Buôn Chuối 2

Mê Linh

100

 20

 80

 100

 20

 80

4

Hồ Hang Hớt 1

Mê Linh

30

 2

 28

 30

 2

 28

5

Hồ Việt Phát

Mê Linh

100

 15

 85

 100

 15

 85

6

Hồ Cổng trời

Mê Linh

100

 15

 85

 100

 15

 85

7

Hồ Đa Mê 1

Tân Thanh

90

 25

 65

 90

 25

 65

8

Hồ Đa Mê (thôn 6)

Tân Thanh

80

 5

 75

 80

 5

 75

9

Hồ Đa Blou

Phúc Thọ

60

 3

 57

 60

 3

 57

10

Hồ Đa Lam Bou

Phúc Thọ

183

 18

 165

 183

 18

 165

11

Hồ Đa M'Ham (hồ Chiến thắng)

Liên Hà

 80

 80

 -

 183

 18

 165

12

Hồ Hiệp Hou

Đan Phượng

75

 5

 70

 75

 5

 70

VII

Huyện Di Linh

 

 2.365

 938

 1.427

 2.824

 955

 1.869

1

Hồ Đạ R’bo

Hòa Bắc

50

 -

 50

 164

 35

 129

2

Hồ Đạ Trê

Tân Thượng

100

 -

 100

 200

 -

 200

3

Hồ chứa Đạ Nớ 2

Đinh T.Hòa

80

 63

 17

 180

 80

 100

4

Hồ số 5

Đinh T.Hòa

200

 100

 100

 150

 40

 110

5

Đập dâng Đa Rum 2 (Ka Quynh)

Gia Hiệp

150

 10

 140

 110

 10

 100

6

 Đập dâng Đạ Lê

Tam Bố

80

 40

 40

 100

 50

 50

7

Hồ Đan Ra (Đập dâng Đăng Gia)

Sơn Điền

80

80

 -

 55

 35

 20

8

Hồ thôn 2

Tân Thượng

35

 35

 -

 35

 35

 -

9

Hồ thôn 3

Tân Thượng

120

 30

 90

 180

 30

 150

10

Hồ Đa Nour 1

Tân Thượng

160

 100

 60

 160

 100

 60

11

Hồ Đa Nour 4

Tân Thượng

100

 100

 -

 140

 100

 40

12

Hồ Đa Nil

Tân Thượng

200

 -

 200

 110

 -

 110

13

Hồ ĐBSụt

Gia Hiệp

100

 50

 50

 40

 20

 20

14

Hồ Tam Bố

Tam Bố

160

 160

 -

 180

 120

 60

15

Hồ Cầu 3

Gung Ré

175

 45

 130

 160

 60

 100

16

Hồ Gia Bắc 2

Gia Bắc

100

 -

 100

 130

 -

 130

17

Hồ Gia Bắc 3

Gia Bắc

25

 -

 25

 50

 20

 30

18

Hồ Gia Bắc 4

Gia Bắc

35

 -

35

 50

 20

 30

19

Hồ thôn 10

Hòa Bắc

200

 -

200

 100

 -

 100

20

Hồ Cổng chào

Hòa Bắc

 40

 5

 35

 170

 20

 150

21

Hồ Đa San Ro

Hòa Nam

 45

 10

 35

 100

 30

 70

22

Hồ Đa Platte

Hòa Nam

 40

 20

 20

 90

 30

 60

23

Hồ thôn 4

Hòa Nam

 40

 40

-

 70

 40

 30

24

Đập dâng Đạ Rsal

Sơn Điền

 50

 50

 -

 100

 80

 20

VIII

Huyện Bảo Lâm

 

1.990

 25

1.965

 1.876

26

1.850

1

Hồ Đạ Rtanh 2

Lộc Bắc

 50

 -

 50

 50

 -

 50

2

Hồ thôn 1

Lộc Bắc

 150

 -

 150

 150

 -

 150

3

Hồ thôn 3

Lộc Bắc

 50

 -

 50

 50

 -

 50

4

Hồ thôn 4

Lộc Bắc

 100

 -

 100

 100

 -

 100

5

Hồ Đạ Giang

Lộc Bảo

 100

 -

 100

 100

 -

 100

6

Hồ thôn 4 (Bà Kẻ)

Lộc Ngãi

 70

 -

 70

 70

 -

 70

7

Hồ Đạ Kim

Lộc Nam

 160

 -

 160

 145

 -

 145

8

Hồ Đạ Gli B

Lộc Nam

 100

 -

 100

 100

 -

 100

9

Hồ thôn 3 Thượng

Lộc Thành

 100

 -

 100

 100

 -

 100

10

Hồ thôn 3 hạ

Lộc Thành

80

 -

80

 80

 -

 80

11

Hồ thôn 15

Lộc Thành

100

 20

80

 100

20

80

12

Hồ thôn 16

Lộc Thành

100

 -

100

 100

 -

100

13

Hồ thôn 1B

Lộc Tân

120

 -

120

 120

 -

120

14

Hồ Đạ Kẻ

Lộc Tân

110

 -

110

 60

 -

60

15

Hồ Đạ Hây

Lộc Tân

100

 -

100

 50

 -

50

16

Hồ Cát Quế

TT Lộc Thắng

100

 -

100

 100

 -

100

17

Hồ Đa Nao 1

TT Lộc Thắng

100

 5

95

 101

6

95

18

Hồ B’Đơn

Lộc An

200

 -

200

 200

 -

200

19

Hồ Khánh Thượng 2

Lộc Đức

100

 -

100

 100

 -

100

IX

Huyện Đạ Huoai

 

1.208

 138

1.070

 1.256

156

1.100

1

Hồ khu phố 4

TT Ma Đa Guôi

18

 18

 -

 40

20

 20

2

Hồ Đạ Liông

TT Ma Đa Guôi

200

 100

100

 166

116

50

3

Hồ Đạ Krum

Phước Lộc

30

 -

30

 200

 -

200

4

Hồ Phước An

Phước Lộc

45

 -

45

 45

 -

45

5

Hồ Đa Đum 2

Phước Lộc

100

 -

100

 100

 -

100

6

Hồ thôn 5

Phước Lộc

100

 -

100

 100

 -

100

7

Hồ Đa Đăk

Phước Lộc

150

 -

150

 150

 -

150

8

Hồ Đa Đum 1

Đạ Mri

120

 -

120

 120

 -

120

9

Hồ Đạ Bsa

Đạ Ploa

100

 -

100

 100

 -

100

10

Hồ thôn 4

Đoàn kết

50

 -

50

 50

 -

50

11

Hồ Đạ Giao

Đoàn kết

50

 20

30

 120

20

100

12

Đập dâng PuDarNga

Đoàn kết

160

 -

160

 45

 -

45

13

Đập dâng Đạ Tre

Đạ Ploa

85

 -

85

 20

 -

20

X

Huyện Đạ Tẻh

 

45

 45

 -

 45

45

-

1

KCH kênh Đạ Nha

Đạ Nhar

15

 15

 -

 15

 15

 -

2

Hồ chứa nước Tân Lập

An Nhơn

30

 30

 -

 30

30

 -

XI

Huyện Cát Tiên

 

170

 150

20

 388

368

20

1

Hồ Buôn Bù Vê Đê

Đ.Nai thượng

30

 30

 -

 47

47

 -

2

Đập Buôn Thung cọ

Đ.Nai thượng

15

 15

 -

 15

15

 -

3

Hồ buôn Bi Nao

Đ.Nai thượng

30

 30

 -

 30

30

 -

4

Đập Bù Gia Rá

Đ.Nai thượng

10

 10

 -

 10

10

 -

5

Cống dâng Buôn Bù Sa

Đ.Nai thượng

10

 -

10

 10

 -

10

6

Đập dâng ông Hùng

Tiên Hoàng

15

 5

10

 15

5

10

7

Đập dâng ông Quang

Tiên Hoàng

5

 5

 -

 5

 5

 -

8

Đập dâng ông Ánh

Tiên Hoàng

5

 5

 -

 5

5

 -

9

Đập dâng ông Thư

Tiên Hoàng

10

 10

 -

 10

10

 -

10

Đập dâng Kiểm Lâm

Tiên Hoàng

20

 20

 -

 20

20

 -

11

Hồ Tư Nghĩa (ĐD thượng nguồn V20)

Tư Nghĩa

20

 20

 -

 221

221

 -

 

TỔNG

 

10.132

 4.175

5.957

 12.529

4.611

7.918

 

PHỤ LỤC II:

CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NHỎ BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐẦU TƯ MỚI TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng )

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

Địa điểm

Diện tích tưới (ha)

Tổng cộng

Tưới lúa, màu

Tưới cây CN

I

Huyện Đam Rông

 

 484

304

180

1

Đập dâng Đăk Mê

Đạ Long

 35

20

15

2

Đập Đăk Gniê

Đạ Long

 14

14

-

3

Đập dâng Đa Kao

Đạ Tông

 15

15

-

4

Hồ Chiêng M’Rơm (Đạ Nòng 2)

Đạ Long

 48

30

18

5

Hồ Đạ Nòng I

Đạ Tông

 60

45

15

6

Đập Đạ R’Doun 2

Liêng Sê Rôn

 35

20

15

7

Đập Đạ R’Doun 3

Liêng Sê Rôn

 50

40

10

8

Hồ Thôn 4

Rô Men

 55

20

35

9

Hồ Chiêng M’Nơm 2

Đạ Long

 40

20

20

10

Hồ Đạ Tro

Đạ Long

 42

30

12

11

Hồ Trung tâm

Phi Liêng

 50

40

10

12

Hồ Ông Đức

Phi Liêng

 40

10

30

II

Huyện Lạc Dương

 

 2.073

1.070

1.003

1

Hồ Đạ Sar

Đạ Sar

 300

200

100

2

Hồ TK 118

Đạ Sar

 100

 -

100

3

Hồ Đa Đum 2

Đạ Sar

 173

110

63

4

Hồ Lang Bian

TT Lạc dương

 300

250

50

5

Hồ Thôn 10

Đạ Nhim

 230

30

200

6

Hồ TK 97 ( VQG BiDoup - Núi Bà)

Đạ Nhim

 70

30

40

7

Hồ TK 120

Đạ Nhim

 200

 -

200

8

Đập Tây Long Lanh

Đạ Chais

 200

200

 -

9

Hồ TK 91

Đạ Chais

 200

150

50

10

Hồ K’Nơh

Đưng K’nơh

 150

50

100

11

Hồ Cổng trời 1

Đưng K’nơh

 150

50

100

III

Thành phố Đà Lạt

 

 100

10

90

1

Hồ thác Ông Thọ

Xuân Trường

 100

10

90

IV

Huyện Đơn Dương

 

 930

525

405

1

Hồ BoKaBang 2

Tu Tra

 90

80

10

2

Hồ R’Lơm 2

Tu Tra

 150

120

30

3

Hồ Lạc Xuân 1

Lạc Xuân

 190

110

80

4

Hồ PơLeng (núi đá)

P’Róh

 180

80

100

5

Hồ Cầu Tréo

TT Đran

 60

5

55

6

Hồ Kan B

Lạc Xuân

 60

10

50

7

Hồ Mađanh 2 (KaKte)

Tu Tra

 200

120

80

V

Huyện Đức Trọng

 

 545

545

 -

1

Hồ Đa Quân 3

Đa Quyn

 140

140

 -

2

Hồ Klong Bong

Tà Năng

 95

95

 -

3

Hồ Ma Bay 1

Đà Loan

 20

20

 -

4

Đập dâng Klong Tum

N’Thol hạ

 290

290

 -

VI

Huyện Lâm Hà

 

 305

75

230

1

Hồ Tân Lập

Đan Phượng

 40

10

30

2

Hồ Đạ Quyên

Phi Tô

 100

30

70

3

Đập dâng Liên Hoa

Phi Tô

 90

10

80

4

Hồ Hiệp Hoa

Phi Tô

 75

25

50

VII

Huyện Di Linh

 

 950

330

620

1

Hồ thôn 11A

Hòa Bắc

 45

 -

45

2

Hồ thôn 11B

Hòa Bắc

 45

 -

45

3

Hồ số 6

Đinh T.Hòa

 150

50

100

4

Hồ thôn Lang Bang

Sơn Điền

 90

 -

90

5

Hồ thôn Ka Liêng

Sơn Điền

 150

100

50

6

Hồ thôn Hà Giang

Sơn Điền

 150

80

70

7

Hồ Đạ R’sal

Sơn Điền

 220

100

120

8

Hồ thôn 2A

Tân Thượng

 100

 -

100

VIII

Huyện Bảo Lâm

 

 580

150

430

1

Hồ Lộc Lâm 1

Lộc Lâm

 130

10

120

2

Hồ Lộc Lâm 2

Lộc Lâm

 100

50

50

3

Hồ Lộc Lâm 3

Lộc Lâm

 150

10

140

4

Đập dâng buôn Koi Dang thượng

Lộc Lâm

 130

60

70

5

Đập dâng buôn Koi Dang hạ

Lộc Lâm

 70

20

50

IX

Huyện Đạ Tẻh

 

 865

560

305

1

Hồ chứa nước Con Ó

Mỹ Đức

 80

60

20

2

Đập thôn Xuân Phong

Đạ Pal

 15

10

5

3

Hồ chứa nước Đạ Kho

Đạ Pal

 500

220

280

4

Trạm bơm B5

An Nhơn

 70

70

 -

5

KCH kênh B5

An Nhơn

 150

150

 -

6

KCH kênh thôn 1, 2

Quốc Oai

 50

50

 -

X

Huyện Cát Tiên

 

 102

102

 -

1

Hồ thôn 3

Phước Cát II

 30

30

 -

2

Hồ Phước Sơn

Phước Cát II

 30

30

 -

3

Hồ Phước Hải

Phước Cát II

 22

22

 -

4

Trạm bơm thôn 6

Tiên Hoàng

 20

20

 -

 

TỔNG

 

 6.934

3.671

3.263

 


PHỤ LỤC III:

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng )

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

Địa điểm xây dựng

Diện tích tưới
(ha)

Tổng vốn đầu tư
2011-2020

Tổng vốn đầu tư 2011 - 2015

Tổng vốn đầu tư 2016-2020

Tổng số

Trung ương

Địa phương

Nguồn khác

Tổng số

Trung ương

Địa phương

Nguồn khác

I

HUYỆN ĐAM RÔNG

 

2.662

 399,20

 274,76

 19,02

 43,71

212,03

 124,44

 28,81

 54,13

41,50

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa nước Đạ Chao

Đạ R’sal

230

38,47

38,47

 

 

38,47

 

 

 

 

2

Hồ chứa nước Phi Liêng

Phi Liêng

250

14,73

 14,73

 

 

14,73

 

 

 

 

3

Đập dâng Đạ R’sal

Liêng Sê Rôn

226

11,70

 11,70

 

 

11,70

 

 

 

 

 

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

KCH Kênh Đạ Tiêng Tang

Đầm Ròn

100

8,10

 

 

 

 

8,10

 

 

8,10

2

KCH Kênh Đạ Xí

Đầm Ròn

18

1,44

1,44

 

 

1,44

 

 

 

 

3

KCH Kênh Đăng Jơri

Đầm Ròn

40

3,28

 

 

 

 

3,28

 

 

3,28

4

KCH Kênh dâng C3

Đạ Tông

20

1,58

1,58

 

 

1,58

 

 

 

 

5

KCH Kênh Mêka

Đạ Tông

12

0,96

0,96

 

 

0,96

 

 

 

 

6

KCH Kênh Liêng Trang

Đạ Tông

12

0,97

0,97

 

 

0,97

 

 

 

 

7

KCH Kênh CilMup

Đạ Tông

10

0,79

0,79

 

 

0,79

 

 

 

 

8

KCH Kênh Đa Nhing

Đạ Tông

28

2,24

 

 

 

 

2,24

 

 

2,24

9

KCH Kênh dâng TK105

Đạ Long

20

1,62

1,62

 

 

1,62

 

 

 

 

10

Đập dâng Romen II

Romen

110

10,85

10,85

 

 

10,85

 

 

 

 

11

Đập chiêm M’Mơm 1

Đạ Long

26

3,31

 3,31

 

 

3,31

 

 

 

 

12

Đập dâng Đăk Mê

Đạ Long

35

3,39

 

 

 

 

3,39

 

 

3,39

13

Đập dâng Đăk Gniê

Đạ Long

14

2,36

2,36

 

 

2,36

 

 

 

 

14

Đập dâng Đa Kao

Đạ Tông

15

1,21

 

 

 

 

1,21

1,21

 

 

15

Hồ Măng Tung

Đầm Ròn

80

19,60

19,60

 

19,60

 

 

 

 

 

16

Hồ Chiêng M’Rơm (Đạ Nòng 2)

Đạ Long

48

20,72

20,72

 

 

20,72

 

 

 

 

17

Hồ Đạ Nòng 1

Đạ Tông

60

20,90

20,90

 

 

20,90

 

 

 

 

18

Hồ Ông Đức

Phi liêng

40

1,00

1,00

 

 

1,00

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Đạ Riông

Romen

30

4,60

4,60

 

 

4,60

 

 

 

 

2

Hồ chứa Đạ Tchong

Romen

100

16,89

 

 

 

 

16,89

 

16,89

 

3

Hồ Đạ Long

Romen

60

15,07

15,07

 

15,07

 

 

 

 

 

4

Hồ Thôn 4

Rômen

55

11,16

 

 

 

 

11,16

 

 

11,16

5

Hồ Bon Tợp

Liêng Sê Rôn

88

17,25

 

 

 

 

17,25

17,25

 

 

6

Hồ Đạ Nong kit

Liêng Sê Rôn

150

37,54

37,54

 

 

37,54

 

 

 

 

7

Hồ Đạ Rtông

Liêng Sê Rôn

150

9,57

 

 

 

 

29,57

 

9,57

 

8

Hồ Đạ tá

Liêng Sê Rôn

60

13,33

 

 

 

 

13,33

 

 

13,33

9

Đập Đa R’Doun 1

Liêng Sê Rôn

40

2,42

 

 

 

 

2,42

2,42

 

 

10

Đập Đa R’Doun 2

Liêng Sê Rôn

35

3,39

 

 

 

 

3,39

3,39

 

 

11

Đập Đa R’Doun 3

Liêng Sê Rôn

50

4,54

 

 

 

 

4,54

4,54

 

 

12

Hồ Đạ Tro

Đạ Long

100

20,79

20,79

 

 

20,79

 

 

 

 

13

Hồ Chiêng M’Nơm 2

Đạ Long

60

17,70

17,70

 

 

17,70

 

 

 

 

14

Đập Bó Bơi

Đạ Long

10

1,33

 

 

 

 

1,33

 

1,33

 

15

Đập Bó Bênh

Đạ Tông

30

2,47

 

 

 

 

2,47

 

2,47

 

16

Đập dâng Đưng Chư Rong

Đạ Tông

50

3,87

 

 

 

 

3,87

 

3,87

 

17

Hồ Bắp lé

Phi Liêng

100

3,35

3,35

 

3,35

 

 

 

 

 

18

Hồ Trung tâm

Phi Liêng

50

5,69

5,69

 

5,69

 

 

 

 

 

19

Hồ Đa Na Hút (Hồ Pul)

Đạ K'Nàng

50

19,02

19,02

19,02

 

 

 

 

 

 

II

HUYỆN LẠC DƯƠNG 

 

 2.646

461,41

434,4

125,44

278,71

30,25

27,01

23,08

 1,51

2,42

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ Sar

Đạ Sar

300

 65,08

 65,08

65,08

 

 

 

 

 

 

2

Hồ Đa Đum 1

Đạ Sar

250

2,42

 

 

 

 

2,42

 

 

2,42

3

Hồ Đa Đum 2

Đạ Sar

173

30,62

30,62

 

30,62

 

 

 

 

 

4

Hồ TK 118

Đạ Sar

100

29,91

29,91

29,91

 

 

 

 

 

 

5

Hồ Lang Bian

TT Lạc Dương

300

163,98

163,98

 

163,98

 

 

 

 

 

6

Hồ thôn 10

Đạ Nhim

200

35,75

35,75

 

35,75

 

 

 

 

 

7

Hồ TK120

Đạ Nhim

200

38,92

38,92

 

 38,92

 

 

 

 

 

8

Hồ tái định cư TK97 VQG BiDoup – Núi Bà

Đạ Nhim

98

6,03

6,03

6,03

 

 

 

 

 

 

9

Hồ Liên Nhung

Đạ Nhim

240

 30,25

30,25

 

 

 30,25

 

 

 

 

10

Đập Tây long lanh

Đạ Chais

200

1,51

 

 

 

 

 1,51

 

1,51

 

11

Hồ TK 91

Đạ Chais

200

 23,08

 

 

 

 

 23,08

23,08

 

 

12

Hồ K’Nơ’h

Đưng K’Nớ

150

14,42

14,42

14,42

 

 

 

 

 

 

13

Hồ cổng trời 1

Đưng K’Nớ

125

10,00

10,00

10,00

 

 

 

 

 

 

14

Hồ Băng Tiên

Xã Lát

110

9,44

9,44

 

 9,44

 

 

 

 

 

III

TP, ĐÀ LẠT

 

370

101,11

 68,92

 

56,52

12,40

32,19

32,19

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa Kilkut

Tà Nung

30

3,80

3,80

 

3,80

 

 

 

 

 

2

Nâng cấp Hồ Thiêng

Tà Nung

60

12,40

12,40

 

 

12,40

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Bãi sậy

Tà Nung

180

52,72

52,72

 

52,72

 

 

 

 

 

2

Hồ thác Ông Thọ

Xuân Trường

100

32,19

 

 

 

 

32,19

32,19

 

 

IV

HUYỆN ĐƠN DƯƠNG 

 

2.494

447,92

201,02

67,59

97,61

35,82

246,90

175,60

43,60

27,70

 

Công trình hoàn thiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Tân Hiên

Ka Đô

12

 0,41

0,41

 

0,41

 

 

 

 

 

2

Đập Điom A1

Lạc Xuân

40

2,10

2,10

 

2,10

 

 

 

 

 

3

Đập Điom A2

Lạc Xuân

25

2,20

2,20

 

2,20

 

 

 

 

 

4

Đập dâng Đan Se

Tu Tra

70

1,20

1,20

 

1,20

 

 

 

 

 

5

Đập dâng Nghĩa Bình

Ka Đơn

60

0,40

 0,40

 

0,40

 

 

 

 

 

6

Hồ chứa Đạ Ròn

Đạ Ròn

60

0,50

0,50

 

0,50

 

 

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ BoKaBang

Tu Tra

145

4,70

4,70

 

 

4,70

 

 

 

 

 

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ R’Lơm 1

Tu Tra

160

12,50

12,50

 

12,50

 

 

 

 

 

2

Hồ Công Đoàn

Tu Tra

11

1,50

1,50

 

 

1,50

 

 

 

 

3

Hồ Ma Ban

Tu Tra

10

1,50

1,50

 

 

1,50

 

 

 

 

4

Hồ BoKaBang 2

Tu Tra

100

27,70

 

 

 

 

27,70

 

 

27,70

5

Hồ Klong ve

Ka Đô

60

7,10

 

 

 

 

7,10

7,10

 

 

6

Hồ Ya Ai

P’Ró

80

28,12

28,12

 

 

28,12

 

 

 

 

7

Đập dâng Kăn Kin

TT D’ran

40

4,50

 4,50

 

4,50

 

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Sao Mai

Ka Đơn

145

37,70

37,70

 

37,70

 

 

 

 

 

2

Hồ Dyang Kăng

Ka Đơn

50

29,90

 

 

 

 

29,90

29,90

 

 

3

Hồ Mađanh 2 (KaKte)

Tu Tra

180

28,20

28,20

28,20

 

 

 

 

 

 

4

Hồ R’Lơm 2

Tu Tra

180

 14,99

14,99

14,99

 

 

 

 

 

 

5

Hồ Điom B3

Lạc Xuân

130

3,50

3,50

 3,50

 

 

 

 

 

 

6

Hồ Lạc Xuân 1

Lạc Xuân

190

36,10

36,10

 

36,10

 

 

 

 

 

7

Hồ Kan B

Lạc Xuân

130

57,60

 

 

 

 

 57,60

57,60

 

 

8

Hồ PơLeng (núi đá)

P’Ró

180

43,60

 

 

 

 

43,60

 

43,60

 

9

Hồ Pró Ngó

P’Ró

290

65,10

 

 

 

 

65,10

65,10

 

 

10

Hồ Kạp Lung

Ka Đô

80

8,80

 

 

 

 

8,80

8,80

 

 

11

Hồ Cầu Tréo

TT Đ'ran

55

20,90

20,90

20,90

 

 

 

 

 

 

12

Đập dâng Cay ơ

Tu Tra

5

3,40

 

 

 

 

3,40

3,40

 

 

13

Đập dâng Krăng Chớ

Ka Đơn

6

3,70

 

 

 

 

3,70

3,70

 

 

V

HUYỆN ĐỨC TRỌNG 

 

2.237

 223,24

156,72

69,35

59,16

 28,21

66,52

56,81

 5,73

3,98

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ K’Nass

Phú Hội

673

 47,34

 47,34

 

 47,34

 

 

 

 

 

 

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Bà Hòa

N’Thôn hạ

60

11,44

11,44

 

 

11,44

 

 

 

 

2

Hồ Thôn 4

N’Thôn hạ

100

15,18

15,18

15,18

 

 

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Chư Rum

Đa Quyn

130

16,99

16,99

16,99

 

 

 

 

 

 

2

Hồ Đa quân 3

Đa Quyn

140

8,60

8,60

 

 

8,60

 

 

 

 

3

Hồ Đa quân 4

Tà Năng

45

7,23

7,23

7,23

 

 

 

 

 

 

4

Hồ Tà Sơn (Từ Sơn)

Tà Năng

49

12,72

12,72

12,72

 

 

 

 

 

 

5

Hồ Chiêu Re B

Tà Năng

73

9,15

 

 

 

 

9,15

9,15

 

 

6

Hồ Klong Bong

Tà Năng

95

7,72

 

 

 

 

7,72

7,72

 

 

7

Hồ Bản Cà

Tà Năng

70

6,61

 

 

 

 

6,61

6,61

 

 

8

Hồ Ma Bay 1

Đà Loan

20

3,98

 

 

 

 

3,98

 

 

3,98

9

Hồ Ma Bay 2

Đà Loan

40

9,96

9,96

9,96

 

 

 

 

 

 

10

Hồ Ninh Loan 1

Tà Hine

11

8,69

 

 

 

 

8,69

8,69

 

 

11

Hồ thôn B’long

Tà Hine

60

24,64

 

 

 

 

24,64

24,64

 

 

12

Hồ Tân Phú

Ninh Gia

50

8,17

8,17

 

 

8,17

 

 

 

 

13

Đập dâng Đa quân 1

Đa Quyn

47

3,03

 

 

 

 

3,03

 

3,03

 

14

Đập dâng Đa quân 2

Đa Quyn

164

,70

 

 

 

 

2,70

 

2,70

 

15

Đập dâng Klong Turn

N’Thôn hạ

290

7,27

7,27

7,27

 

 

 

 

 

 

16

Trạm bơm Phú Ao

Tà Hine

120

11,82

11,82

 

11,82

 

 

 

 

 

VI

HUYỆN LÂM HÀ 

 

1.673

200,05

125,61

43,87

46,86

34,88

74,44

58,13

6,80

9,51

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Đạ Cho Mo

Phi Tô

250

14,67

14,67

 

14,67

 

 

 

 

 

2

Đập dâng Đạ Bra

Phú Sơn

80

5,00

5,00

 

5,00

 

 

 

 

 

 

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Buôn Chuối 1

Mê Linh

100

12,01

12,01

 

 

12,01

 

 

 

 

2

Hồ Buôn Chuối 2

Mê Linh

80

10,89

10,89

 

 

10,89

 

 

 

 

3

Hồ Hang Hớt 1

Mê Linh

30

5,14

5,14

 

 

5,14

 

 

 

 

4

Hồ Việt Phát (hồ Hiệp Phát)

Mê Linh

50

20,37

20,37

20,37

 

 

 

 

 

 

5

Hồ Cổng trời

Mê Linh

90

14,64

 

 

 

 

14,64

14,64

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đa Mê 1

Tân Thanh

90

9,83

 

 

 

 

9,83

9,83

 

 

2

Hồ Đa Mê (thôn 6)

Tân Thanh

80

8,45

8,45

 

8,45

 

 

 

 

 

3

Hồ Đa Blaun

Phúc thọ

60

6,84

6,84

 

 

6,84

 

 

 

 

4

Hồ Đa Lam Bou

Phúc Thọ

193

18,74

18,74

 

18,74

 

 

 

 

 

5

Hồ Đa M’Ham (hồ Chiến thắng)

Liên Hà

300

23,50

23,50

23,50

 

 

 

 

 

 

6

Hồ Hiệp Hou

Đan Phượng

75

6,80

 

 

 

 

6,80

 

6,80

 

7

Hồ Tân Lập

Đan Phượng

40

9,51

 

 

 

 

9,51

 

 

9,51

8

Hồ Đạ Quyên

Phi Tô

100

17,24

 

 

 

 

17,24

17,24

 

 

9

Đập dâng Liên Hoa

Phi Tô

30

3,30

 

 

 

 

3,30

3,30

 

 

10

Hồ Hiệp Hoa

Phi Tô

25

13,12

 

 

 

 

13,12

13,12

 

 

VII

HUYỆN DI LINH 

 

3.854

607,44

443,40

141,68

182,02

119,70

164,04

45,90

85,54

32,60

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ R’bo

Hòa Bắc

164

11,40

11,40

 

11,40

 

 

 

 

 

2

Hồ Đạ Trê

Tân Thượng

200

8,90

8,90

 

8,90

 

 

 

 

 

 

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa Đạ Nớ 2

Đinh T. Hòa

180

8,40

8,40

 

 

8,40

 

 

 

 

2

Hồ số 6

Đinh T. Hòa

150

22,90

22,90

 

22,90

 

 

 

 

 

3

Đập Đa Rum 2 (Kaquynh)

Gia Hiệp

110

4,30

4,30

 

4,30

 

 

 

 

 

5

 Đập dâng Đạ Lê

Tam Bố

100

2,90

2,90

 

2,90

 

 

 

 

 

6

Đập dâng Đăng gia

Sơn Điền

55

2,40

2,40

 

2,40

 

 

 

 

 

E

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ thôn 2

Tân Thượng

35

23,90

23,90

 

 

23,90

 

 

 

 

2

Hồ thôn 3

Tân Thượng

180

32,60

 

 

 

 

32,60

 

 

32,60

3

Hồ Đa Nour 1

Tân Thượng

160

33,20

 

 

 

 

33,20

 

33,20

 

4

Hồ Đa Nour 4

Tân Thượng

140

14,30

14,30

14,30

 

 

 

 

 

 

5

Hồ Đa Nil

Tân Thượng

110

32,50

32,50

32,50

 

 

 

 

 

 

6

Hồ ĐBSụt

Gia Hiệp

40

18,20

 

 

 

 

18,20

 

18,20

 

7

Hồ Tam Bố

Tam Bố

180

39,40

39,40

 

 

39,40

 

 

 

 

8

Hồ Cầu 3

Gung Ré

160

12,90

12,90

 

12,90

 

 

 

 

 

9

Hồ Gia Bắc 2

Gia Bắc

130

10,30

10,30

 

 

10,30

 

 

 

 

10

Hồ Gia Bắc 3

Gia Bắc

50

16,10

 

 

 

 

16,10

 

16,10

 

11

Hồ Gia Bắc 4

Gia Bắc

50

18,04

 

 

 

 

18,04

 

18,04

 

12

Hồ thôn 10

Hòa Bắc

100

9,30

 

 

 

 

9,30

9,30

 

 

13

Hồ thôn 11A

Hòa Bắc

45

2,95

2,95

 

2,95

 

 

 

 

 

14

Hồ thôn 11B

Hòa Bắc

55

9,80

9,80

 

9,80

 

 

 

 

 

15

Hồ Cổng chào

Hòa Bắc

170

15,20

15,20

15,20

 

 

 

 

 

 

16

Hồ Đa San Ro

Hòa Nam

100

10,40

10,40

10,40

 

 

 

 

 

 

17

Hồ Đa Platte

Hòa Nam

90

10,50

 

 

 

 

10,50

10,50

 

 

18

Hồ thôn 4

Hòa Nam

70

10,98

10,98

10,98

 

 

 

 

 

 

19

Hồ số 5

Đinh T.Hòa

150

26,30

26,30

 

 

26,30

 

 

 

 

20

Hồ thôn Lang Bang

Sơn Điền

90

23,80

23,80

 

23,80

 

 

 

 

 

21

Hồ thôn Ka Liêng

Sơn Điền

150

66,60

66,60

 

66,60

 

 

 

 

 

22

Hồ thôn Hà Giang

Sơn Điền

220

58,30

58,30

58,30

 

 

 

 

 

 

23

Hồ Đạ R’sal

Sơn Điền

220

26,10

 

 

 

 

26,10

26,10

 

 

24

Đập dâng Đạ Rsal

Sơn Điền

100

13,17

13,17

 

13,17

 

 

 

 

 

25

Hồ thôn 2A

Tân Thượng

100

11,40

11,40

 

 

11,40

 

 

 

 

VIII

HUYỆN BẢO LÂM

 

2.605

264,99

117,12

48,83

59,59

8,70

147,87

108,19

15,80

23,88

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa thôn 1

Lộc Phú

100

3,67

3,67

 

3,67

 

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ R Tanh 2

Lộc Bắc

50

6,95

 

 

 

 

6,95

6,95

 

 

2

Hồ thôn 1

Lộc Bắc

150

15,80

 

 

 

 

15,80

 

15,80

 

3

Hồ thôn 3

Lộc Bắc

50

6,47

 

 

 

 

6,47

 

 

6,47

4

Hồ thôn 4

Lộc Bắc

150

8,70

8,70

 

 

8,70

 

 

 

 

5

Hồ Đạ Giang

Lộc Bảo

100

9,30

9,30

 

9,30

 

 

 

 

 

6

Hồ thôn 4 (Bà Kẻ)

Lộc Ngãi

70

8,99

8,99

8,99

 

 

 

 

 

 

7

Hồ Đạ Gli B

Lộc Nam

100

10,58

10,58

 

10,58

 

 

 

 

 

8

Hồ thôn 3 Thượng

Lộc Thành

100

8,19

 

 

 

 

8,19

8,19

 

 

9

Hồ thôn 3 hạ

Lộc Thành

80

5,84

 

 

 

 

5,84

5,84

 

 

10

Hồ thôn 15

Lộc Thành

100

15,35

 

 

 

 

15,35

15,35

 

 

11

Hồ thôn 16

Lộc Thành

100

11,31

 

 

 

 

11,31

11,31

 

 

12

Hồ thôn 1B

Lộc Tân

120

7,65

 

 

 

 

7,65

7,65

 

 

13

Hồ Đạ Kẻ

Lộc Tân

60

14,82

 

 

 

 

14,82

14,82

 

 

14

Hồ Đạ Hây

Lộc Tân

50

7,88

 

 

 

 

7,88

7,88

 

 

15

Hồ Cát Quế

Lộc Thắng

100

8,54

 

 

 

 

8,54

8,54

 

 

16

Hồ Đa Nao 1

Lộc Thắng

100

6,44

 

 

 

 

6,44

6,44

 

 

17

Hồ B’Đơn

Lộc An

200

14,04

14,04

14,04

 

 

 

 

 

 

18

Hồ Khánh Thượng 2

Lộc Đức

100

9,50

9,50

 

9,50

 

 

 

 

 

19

Hồ Đạ Kim

Lộc Nam

145

7,50

7,50

 

7,50

 

 

 

 

 

20

Hồ Lộc Lâm 1

Lộc Lâm

130

12,27

12,27

12,27

 

 

 

 

 

 

21

Hồ Lộc Lâm 2

Lộc Lâm

100

13,53

13,53

13,53

 

 

 

 

 

 

22

Hồ Lộc Lâm 3

Lộc Lâm

150

15,22

 

 

 

 

15,22

15,22

 

 

23

Đập dâng buôn Koi dang thượng

Lộc Lâm

130

19,04

19,04

 

19,04

 

 

 

 

 

24

Đập dâng buôn Koi dang hạ

Lộc Lâm

70

17,41

 

 

 

 

17,41

 

 

17,41

IX

HUYỆN ĐẠ HUOAI 

 

1.586

215,01

133,10

107,00

26,10

 

81,91

71,87

6,24

3,80

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa Đạ Liông

TT Mađaguôi

166

15,70

15,70

 

15,70

 

 

 

 

 

2

Hồ Đạ Kon Boss

Đạ Ploa

170

24,00

24,00

24,00

 

 

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ Krum

Phước Lộc

200

12,31

 

 

 

 

12,31

12,31

 

 

2

Hồ Phước An

Phước Lộc

45

5,00

 

 

 

 

5,00

5,00

 

 

3

Hồ Đa Đum 2

Phước Lộc

100

11,34

 

 

 

 

11,34

11,34

 

 

4

Hồ thôn 5

Phước Lộc

100

8,04

 

 

 

 

8,04

8,04

 

 

5

Hồ Đa Đăk

Phước Lộc

150

10,40

10,40

 

10,40

 

 

 

 

 

6

Hồ Đa Đum 1

Đạ Mri

120

10,49

 

 

 

 

10,49

10,49

 

 

7

Hồ Đạ Bsa

Đạ Ploa

100

9,04

 

 

 

 

9,04

9,04

 

 

8

Hồ Đạ Narr

Đạ Oai

200

83,00

83,00

83,00

 

 

 

 

 

 

9

Hồ thôn 4

Đoàn Kết

50

6,23

 

 

 

 

6,23

6,23

 

 

10

Hồ Đạ Giao

Đoàn Kết

120

9,42

 

 

 

 

9,42

9,42

 

 

11

Đập dâng PuDar Nga

Đoàn Kết

45

6,24

 

 

 

 

6,24

 

6,24

 

12

Đập dâng Đạ Tre

Đạ Ploa

20

3,80

 

 

 

 

3,80

 

 

3,80

X

HUYỆN ĐẠ TẺH

 

910

95,97

50,10

14,61

29,71

5,78

45,87

45,87

 

 

 

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

KCH kênh Đạ Nhar

Đạ Nhar

15

1,29

1,29

 

1,29

 

 

 

 

 

2

KCH kênh B5

An Nhơn

150

12,90

12,90

 

12,90

 

 

 

 

 

3

KCH kênh thôn 1, 2

Quốc Oai

50

4,30

4,30

 

4,30

 

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ chứa nước Tân Lập

TT Đạ Tẻh

30

,78

5,78

 

 

5,78

 

 

 

 

2

Hồ chứa nước Con Ó

Mỹ Đức

80

14,61

14,61

14,61

 

 

 

 

 

 

3

Đập Thôn Xuân Phong

Đạ Pal

15

3,70

3,70

 

3,70

 

 

 

 

 

4

Hồ chứa nước Đạ Kho

Đạ Pal

500

45,87

 

 

 

 

45,87

45,87

 

 

5

Trạm bơm B5

An Nhơn

70

7,52

7,52

 

7,52

 

 

 

 

 

XI

HUYỆN CÁT TIÊN 

 

490

91,51

85,05

34,93

50,11

 

6,46

 

6,46

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Bù Vê Đê

Đ.Nai thượng

47

13,31

13,31

 

13,31

 

 

 

 

 

 

Công trình xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Tư Nghĩa

Tư nghĩa

221

34,93

34,93

34,93

 

 

 

 

 

 

2

Hồ thôn 3

Phước Cát II

30

6,46

 

 

 

 

6,46

 

6,46

 

3

Hồ Phước Sơn

Phước Cát II

30

9,49

9,49

 

9,49

 

 

 

 

 

4

Hồ Phước Hải

Phước Cát II

22

2,39

2,39

 

2,39

 

 

 

 

 

5

Hồ buôn Bi Nao

Đ.Nai thượng

30

5,11

5,11

 

5,11

 

 

 

 

 

6

Đập Bù Gia Rá

Đ.Nai thượng

10

1,35

1,35

 

1,35

 

 

 

 

 

7

Cống dâng Buôn Bù Sa

Đ.Nai thượng

10

0,82

0,82

 

0,82

 

 

 

 

 

8

Đập dâng ông Hùng

Tiên Hoàng

15

1,64

1,64

 

1,64

 

 

 

 

 

9

Đập dâng ông Quang

Tiên Hoàng

5

1,58

1,58

 

1,58

 

 

 

 

 

10

Đập dâng ông Ánh

Tiên Hoàng

5

1,43

1,43

 

1,43

 

 

 

 

 

11

Đập dâng ông Thư

Tiên Hoàng

10

3,35

3,35

 

3,35

 

 

 

 

 

12

Đập dâng Kiểm Lâm

Tiên Hoàng

20

4,35

4,35

 

4,35

 

 

 

 

 

13

Trạm bơm thôn 6

Tiên Hoàng

20

3,20

3,20

 

3,20

 

 

 

 

 

14

Đập dâng Thung cọ

Đ.Nai thượng

15

2,10

2,10

 

2,10

 

 

 

 

 

 

TỒNG SỐ

 

21.527

3.107,85

2.090,20

672,32

930,11

487,77

1.017,65

646,45

225,81

145,39