Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020-2025
Số hiệu: | 345/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Vương Quốc Tuấn |
Ngày ban hành: | 06/08/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 345/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 06 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em năm 2016;
Căn cứ Quyết định 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về việc Hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020 - 2025 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh).
I. MỤC TIÊU
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu của Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
2. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em Mầm non và học sinh Tiểu học thông qua chương trình cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em trong tỉnh góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
3. Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha mẹ, người chăm sóc trẻ em về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực, trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp với từng nhóm tuổi.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Đối tượng thụ hưởng:
a) Trẻ em đang học trong các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) có quyết định thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh; có số lượng trẻ từ 30 trẻ trở lên; đảm bảo đủ điều kiện thực hiện an toàn Chương trình “Sữa học đường”.
b) Học sinh đang học tại các trường tiểu học và học sinh tiểu học đang học tại các trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là các cơ sở giáo dục tiểu học) trên địa bàn tỉnh.
c) Trẻ em thuộc Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn tỉnh.
2. Định mức:
a) Năm học 2020 - 2021 và 2021 - 2022:
Mỗi trẻ em thuộc đối tượng thụ hưởng được uống 3 hộp 180ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
b) Từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2024 - 2025:
- Mỗi trẻ nhà trẻ (thuộc GDMN) được uống 05 hộp 110ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
- Mỗi trẻ mẫu giáo (thuộc GDMN), mỗi học sinh tiểu học được uống 05 hộp 180ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
3. Giá sữa: Theo kết quả đấu thầu.
Dự kiến cho cả giai đoạn:
- Loại 110ml: Khoảng 4.884 đ/hộp;
- Loại 180ml: Khoảng 7.700 đ/hộp.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí mua sữa
- Ngân sách của tỉnh hỗ trợ 50%.
- Doanh nghiệp cung ứng sữa hỗ trợ 25%.
- Phụ huynh đóng góp 25%.
Đối với trẻ thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, con diện chính sách, con thương binh, con liệt sỹ, con người có công với cách mạng, trẻ khuyết tật, trẻ em thuộc Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn tỉnh, ngân sách của tỉnh hỗ trợ 75%; Công ty cung ứng sữa hỗ trợ 25%.
b) Kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình
Ngân sách của tỉnh hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia Chương trình; thu gom và xử lý vỏ sữa:
- Hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên (đơn vị trường học) trực tiếp tham gia Chương trình Sữa học đường: 1,0 mức lương cơ sở/trường/tháng;
- Thu gom và xử lý vỏ sữa: Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND , ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến địa điểm tập kết trên địa bàn tỉnh.
5. Kinh phí đầu tư thực hiện giai đoạn 2020 - 2025:
Dự kiến tổng kinh phí đầu tư: 1.385.088.586.100 đồng
a) Kinh phí mua sữa
Tổng kinh phí là: 1.361.800.958.100 đồng; trong đó:
+ Ngân sách nhà nước đầu tư bằng: 680.900.479.050 đồng.
+ Doanh nghiệp hỗ trợ bằng: 340.450.239.525 đồng.
+ Phụ huynh đóng góp bằng: 340.450.239.525 đồng.
b) Kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình
Dự kiến là: 23.287.628.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia Chương trình (đối với 310 trường mầm non và trường tiểu học công lập); dự kiến bình quân là: 4.402.800.000 đồng/năm học;
+ Kinh phí hỗ trợ thu gom và xử lý vỏ sữa sau khi sử dụng, dự kiến bình quân là: 254.707.600 đồng/năm học;
c) Kinh phí thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai và đánh giá hiệu quả của Chương trình “Sữa học đường” tổ chức từ nguồn kinh phí xã hội hóa (Công ty cung cấp sữa trúng thầu).
6. Lộ trình thực hiện giai đoạn 2020 - 2025
a) Giai đoạn 1: Năm học 2020 - 2021 và 2021 - 2022
- Số lượng thụ hưởng: Dự kiến tổng số có 450.883 trẻ mầm non và học sinh tiểu học được thụ hưởng Chương trình “Sữa học đường” của giai đoạn 2020 - 2025.
- Định mức sử dụng: Mỗi trẻ em thuộc đối tượng thụ hưởng được uống 3 hộp 180ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
- Kinh phí: Dự kiến là 394.316.901.100 đồng.
b) Giai đoạn 2: Từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2024 - 2025
- Số lượng thụ hưởng: Dự kiến tổng số có 702.964 trẻ mầm non và học sinh tiểu học được thụ hưởng Chương trình “Sữa học đường” của giai đoạn 2020 - 2025.
- Định mức sử dụng:
+ Mỗi trẻ nhà trẻ (thuộc GDMN) được uống 05 hộp 110ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học)
+ Mỗi trẻ mẫu giáo (thuộc GDMN), mỗi học sinh tiểu học được uống 05 hộp 180ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
- Kinh phí: Dự kiến là 990.771.685.000 đồng.
7. Phương thức lựa chọn nhà thầu
Thực hiện đấu thầu cho cả giai đoạn 2020 - 2025 theo quy định Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
8. Tiêu trí lựa chọn nhà thầu:
Sữa phục vụ Chương trình “Sữa học đường” phải đáp ứng các quy định sau:
a) Sữa tươi tiệt trùng đáp ứng các quy định tại Thông tư số 31/2019/TT-BYT ngày 05/12/2019 của Bộ Y tế, về quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường;
b) Sản phẩm được sản xuất từ sữa tươi nguyên liệu đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sữa tươi nguyên liệu theo Thông tư số 29/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Hạn sử dụng: Từ 180 ngày trở lên kể từ ngày sản xuất (ghi trên hộp);
d) Hạn sử dụng của sản phẩm khi giao đến các cơ sở giáo dục phải đảm bảo tối thiểu còn 90 ngày so với hạn sử dụng in trên bao bì;
đ) Chất liệu bao bì: Sản phẩm được chứa trong bao bì hộp giấy, bên trong là lớp nhựa chuyên dùng, đảm bảo yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo QCVN 12-1: 2011/BYT;
e) Nhãn in trên bao bì thực hiện theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa;
g) Nhãn sữa: Các sản phẩm sữa phục vụ Chương trình “Sữa học đường” được in mẫu logo trên mặt nhãn chính của sản phẩm. Mẫu và kích thước logo được quy định tại Quyết định số 1783/QĐ-BYT ngày 13/5/2019 của Bộ Y tế;
h) Công ty cung cấp sữa phải cam kết bình ổn giá trong cả giai đoạn thực hiện chương trình “Sữa học đường”;
i) Công ty cung cấp sữa cam kết hỗ trợ kinh phí cho trẻ (học sinh) uống sữa tối thiểu 25% giá trị/hộp sữa.
9. Hình thức hợp đồng
Hợp đồng phải được thực hiện trong cả giai đoạn 2020 - 2025.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
- Phối hợp với Sở Y tế, Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh, nhà thầu cung cấp tổ chức tập huấn và chỉ đạo đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh thực hiện hồ sơ sổ sách, phiếu theo dõi uống sữa, việc nhận, lưu trữ và bảo quản sữa, đánh giá kết quả phát triển của trẻ (học sinh); rà soát, tổng hợp chính xác các đối tượng được thụ hưởng trong từng năm học và dự báo cho năm học tiếp theo;
- Thống kê, báo cáo kết quả triển khai; tổ chức giám sát, đánh giá hiệu quả của việc triển khai Chương trình, báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình “Sữa học đường” cấp tỉnh theo từng năm học và cả giai đoạn.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Căn cứ chức năng nhiệm vụ bảo vệ và chăm sóc trẻ em, lồng ghép các hoạt động trong đó có truyền thông, vận động cho Chương trình “Sữa học đường”; phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đối với các Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Y tế:
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai tập huấn, nâng cao năng lực hoạt động cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học tham gia Chương trình “Sữa học đường”;
- Chỉ đạo đơn vị y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các đơn vị cùng cấp thuộc ngành giáo dục thực hiện đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ (học sinh) thông qua đo chiều cao, cân nặng theo năm học, đối chiếu, so sánh với lần sau nhằm đánh giá hiệu quả của sữa học đường cho từng độ tuổi.
4. Ban quản lý An toàn thực phẩm tỉnh: Kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm tại trường học.
5. Sở Tài chính: Thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt bố trí kinh phí theo kế hoạch.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình “Sữa học đường” theo quy định hiện hành.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp chỉ đạo việc thu gom, xử lý vỏ sữa học đường theo đúng quy định.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai Chương trình “Sữa học đường” tại địa phương;
- Chỉ đạo các phòng liên quan trên địa bàn tiếp nhận, quản lý, thanh quyết toán kinh phí cấp từ ngân sách nhà nước và nguồn đóng góp của phụ huynh học sinh;
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Chương trình “Sữa học đường” và báo cáo định kỳ theo quy định.
9. Các sở, ban ngành, thành viên khác của Ban chỉ đạo Chương trình “Sữa học đường”:
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp với các đơn vị liên quan đưa nội dung Chương trình “Sữa học đường” vào kế hoạch, chương trình hoạt động của ngành, hội, đoàn thể với các nội dung cụ thể.
10. Công ty cung ứng sữa có trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm cung ứng kịp thời, không gián đoạn hoặc dồn dập, đồng thời phải bố trí nhân viên vận chuyển sữa đến tận kho sữa của các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh, có một phần kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục;
- Đảm bảo chất lượng sữa tốt và an toàn;
- Có cơ chế phối hợp xử lý vỏ sữa đảm bảo môi trường./.
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện trong năm 2021 đối với một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 17/12/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đợt 1 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác đấu tranh với tội phạm ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện hỗ trợ các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố dôi dư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020 - 2025 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức bồi dưỡng và khoán kinh phí đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, ở thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết 24/2004/NQ-HĐND quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2005; quyết định bổ sung tỷ lệ điều tiết thu ngân sách, điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi ngân sách do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyêt 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ nạn nhân và công tác hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng thụ hưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và mức hỗ trợ đối với người làm việc tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 21/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh và Bảo tàng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2020-2021 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tiền Giang quản lý Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về bổ sung nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc diện dôi dư có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Long An lập thành tích tại các Đại hội thể thao, giải thi đấu thể thao của tỉnh Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (Đề án 844)” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn đối với người được áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung để phòng, chống dịch COVID - 19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Thông tư 31/2019/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 1783/QĐ-BYT năm 2019 phê duyệt logo cho sản phẩm sữa phục vụ chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Thông tư 29/2017/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa tươi nguyên liệu Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi giá đất trong Khu công nghệ cao tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về phụ cấp thu hút đặc thù cho cán bộ, công chức, chiến sỹ làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm và chế độ phụ cấp cho viên chức tại Trung tâm Giáo dục, Lao động và Dạy nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5371/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, mức trích để lại cho tổ chức thu phí và bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán xây dựng công trình và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2014 thay đổi thành viên Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia và Tổ thư ký giúp việc Hội đồng Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 04/06/2008
Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2007 thành lập Ủy ban Nhà nước điều tra sự cố sập 2 nhịp cầu dẫn cầu Cần Thơ Ban hành: 06/10/2007 | Cập nhật: 10/10/2007