Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020 - 2025
Số hiệu: | 05/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Quốc Chung |
Ngày ban hành: | 17/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
V/V HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016;
Xét tờ trình số 238/TTr-UBND ngày 13/7/2020 của của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết hỗ trợ thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2020 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ thực hiện chương trình “Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020 - 2025 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng thụ hưởng:
a) Trẻ em đang học trong các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) có quyết định thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh; có số lượng từ 30 trẻ trở lên; đảm bảo đủ điều kiện thực hiện an toàn Chương trình “Sữa học đường”.
b) Học sinh đang học tại các trường tiểu học và học sinh tiểu học đang học tại các trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là các cơ sở giáo dục tiểu học) trên địa bàn tỉnh.
c) Trẻ em thuộc Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn tỉnh.
2. Lộ trình và định mức thực hiện:
a) Năm học 2020 - 2021 và 2021 - 2022:
Mỗi trẻ em thuộc đối tượng thụ hưởng được uống 3 hộp 180ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
b) Từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2024 - 2025:
- Mỗi trẻ nhà trẻ (thuộc GDMN) được uống 05 hộp 110ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
- Mỗi trẻ mẫu giáo (thuộc GDMN), mỗi học sinh tiểu học được uống 05 hộp 180ml/tuần, trong 09 tháng thực học (năm học).
3. Giá sữa: Theo kết quả đấu thầu.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí mua sữa:
- Ngân sách của tỉnh hỗ trợ 50%.
- Doanh nghiệp cung ứng sữa hỗ trợ 25%.
- Phụ huynh đóng góp 25%.
Đối với trẻ thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, con diện chính sách, con thương binh, con liệt sỹ, con người có công với cách mạng, trẻ khuyết tật, trẻ em thuộc Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn tỉnh, ngân sách của tỉnh hỗ trợ 75%; Công ty cung ứng sữa hỗ trợ 25%.
b) Kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình:
Ngân sách của tỉnh hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia Chương trình; thu gom và xử lý vỏ sữa:
- Hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên (đơn vị trường học) trực tiếp tham gia Chương trình Sữa học đường: 1,0 mức lương cơ sở/trường/tháng;
- Thu gom và xử lý vỏ sữa: Thực hiện theo Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND , ngày 27/12/2017 về việc quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến địa điểm tập kết trên địa bàn tỉnh.
5. Phương thức đấu thầu:
Thực hiện đấu thầu cho cả giai đoạn 2020-2025 theo quy định Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
6. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu:
Sữa phục vụ Chương trình “Sữa học đường” phải đáp ứng các quy định sau:
a) Sữa tươi tiệt trùng đáp ứng các quy định tại Thông tư số 31/2019/TT-BYT ngày 05/12/2019 của Bộ Y tế, về quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình “Sữa học đường”;
b) Sản phẩm được sản xuất từ sữa tươi nguyên liệu đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sữa tươi nguyên liệu theo Thông tư số 29/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Hạn sử dụng: Từ 180 ngày trở lên kể từ ngày sản xuất (ghi trên hộp);
d) Hạn sử dụng của sản phẩm khi giao đến các cơ sở giáo dục phải đảm bảo tối thiểu còn 90 ngày so với hạn sử dụng in trên bao bì;
đ) Chất liệu bao bì: Sản phẩm được chứa trong bao bì hộp giấy, bên trong là lớp nhựa chuyên dùng, đảm bảo yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo QCVN 12-1: 2011/BYT;
e) Nhãn in trên bao bì thực hiện theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa;
g) Nhãn sữa: Các sản phẩm sữa phục vụ Chương trình “Sữa học đường” được in mẫu logo trên mặt nhãn chính của sản phẩm. Mẫu và kích thước logo được quy định tại Quyết định số 1783/QĐ-BYT ngày 13/5/2019 của Bộ Y tế;
h) Công ty cung cấp sữa phải cam kết bình ổn giá trong cả giai đoạn thực hiện chương trình “Sữa học đường”;
i) Công ty cung cấp sữa cam kết hỗ trợ kinh phí cho trẻ (học sinh) uống sữa tối thiểu 25% giá trị/hộp sữa.
7. Hình thức hợp đồng:
Hợp đồng được thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2025.
8. Công ty cung ứng sữa có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm cung ứng kịp thời, không gián đoạn hoặc dồn dập, đồng thời phải bố trí nhân viên vận chuyển sữa đến tận kho sữa của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học và Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn tỉnh, có một phần kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục;
b) Đảm bảo chất lượng sữa tốt và an toàn;
c) Có cơ chế phối hợp xử lý vỏ sữa để bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 17/7/2020 và có hiệu lực từ ngày 01/8/2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 31/2019/TT-BYT quy định về yêu cầu đối với sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 1783/QĐ-BYT năm 2019 phê duyệt logo cho sản phẩm sữa phục vụ chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Thông tư 29/2017/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa tươi nguyên liệu Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đối với tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2019 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, kèm theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi giá đất trong Khu công nghệ cao tại Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/12/2017 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trình tự thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô” Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về phụ cấp thu hút đặc thù cho cán bộ, công chức, chiến sỹ làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm và chế độ phụ cấp cho viên chức tại Trung tâm Giáo dục, Lao động và Dạy nghề tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm và hình thức khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức và người có trách nhiệm liên quan trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý người đại diện phần vốn Nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5371/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, mức trích để lại cho tổ chức thu phí và bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng; đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán xây dựng công trình và chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017