Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 331/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Cao Khoa |
Ngày ban hành: | 11/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Thông tư 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 210/TTr-SCT ngày 21/02/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành (phụ lục 1) và 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung (phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi (có phụ lục 1 và 2 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG NGÃI.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm. |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
4 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (GXN). |
5 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (GXN). |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG NGÃI
I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm có từ 02 lao động trở lên trực tiếp tham gia sản xuất và có công suất thiết kế như sau:
1- Rượu: thấp hơn 3.000.000 lít sản phẩm/năm;
2- Bia: thấp hơn 50.000.000 lít sản phẩm/năm;
3- Nước giải khát: thấp hơn 20.000.000 lít sản phẩm/năm;
4- Sữa chế biến: thấp hơn 20.000 lít sản phẩm/năm;
5- Dầu thực vật: thấp hơn 50.000 tấn sản phẩm/năm;
6- Bánh kẹo: thấp hơn 20.000 tấn sản phẩm/năm;
7- Bột và tinh bột: thấp hơn 100.000 tấn sản phẩm/năm;
8- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các sản phẩm trên.
a. Tên thủ tục: cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
b. Trình tự thực hiện:
1. Đối với cơ sở:
- Người đại diện của cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định và được hướng dẫn công khai các thủ tục cần có.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ cơ chế một cửa, Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định cơ sở “Đạt”, đại diện tổ chức đến nhận kết quả tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp kết quả thẩm định cơ sở “Không đạt”, cơ sở phải thực hiện khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định được ghi lại trong Biên bản thẩm định. Sau khi đã khắc phục xong, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT) về Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại theo quy định.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, CB tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ và/hoặc chưa hợp lệ thì trả lời và hướng dẫn để cơ sở trên hoàn thiện lại hồ sơ trình. Trường hợp hồ sơ đúng đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
- Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là GCN.
Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt” phải nêu rõ lý do và tổ chức thẩm định lại sau khi cơ sở đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, thời hạn thẩm định lại tối đa là 03 tháng. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với Sở Công Thương không cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.
c. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Công Thương.
d. Hồ sơ:
1- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2- Yêu cầu về văn bản: Sử dụng hỗn hợp bản chính, bản sao y, bản sao có chứng thực, bản photo.
3- Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc nếu kết quả thẩm định cơ sở “Đạt”.
e. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Công Thương.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
f. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
g. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
k. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GCN: Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (quy định tại Điều 19, 20 Luật An toàn thực phẩm; Chương I Thông tư số 15/2012/TT-BYT).
l. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
(Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,ngày... tháng ... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi
Cơ sở ...............................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................
Điện thoại:................................................................ Fax:……………………………………
Giấy phép kinh doanh số………………………………….ngày cấp:....................................
đơn vị cấp:.........................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):........................
Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):...............................
Số lượng công nhân viên: ……………………………………… (trực tiếp:.......................... ;
gián tiếp:............................................................................................................................ )
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh)
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ |
(Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT,
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:.................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến:.................................................................................
- Địa chỉ kho:...................................................................................................................
- Điện thoại........................................................... Fax:……………………………………
- Giấy phép kinh doanh số:……………………………….Ngày cấp..................................
Nơi cấp:...........................................................................................................................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:........................................................................................
- Công suất thiết kế:........................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân:
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất /kinh doanh:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ………m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có |
||||||
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng …. năm 20.... |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........., ngày......tháng......năm......
Kính gửi: (Tên Cơ quan có thẩm quyền)………
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:......................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:.................................................................................................................
3. Số điện thoại:…………………………… Fax:.............................. Email:………………….
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
………, ngày .... tháng …. năm 20.... |
2. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh có từ 02 nhân viên trở lên trực tiếp kinh doanh:
a. Tên thủ tục: cấp Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
b. Trình tự thực hiện:
1. Đối với cơ sở:
- Người đại diện của cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định và được hướng dẫn công khai các thủ tục cần có.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ cơ chế một cửa, Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định cơ sở “Đạt”, đại diện tổ chức đến nhận kết quả tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp kết quả thẩm định cơ sở “Không đạt”, cơ sở phải thực hiện khắc phục theo yêu của Đoàn thẩm định được ghi lại trong Biên bản thẩm định. Sau khi đã khắc phục xong, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT) về Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại theo quy định.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, CB tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ và/hoặc chưa hợp lệ thì trả lời và hướng dẫn để cơ sở trên hoàn thiện lại hồ sơ trình. Trường hợp hồ sơ đúng đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
- Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là GCN.
Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt” phải nêu rõ lý do và tổ chức thẩm định lại sau khi cơ sở đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, thời hạn thẩm định lại tối đa là 03 tháng. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với Sở Công Thương không cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.
c. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Công Thương.
d. Hồ sơ:
1- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2- Yêu cầu về văn bản: Sử dụng hỗn hợp bản chính, bản sao y, bản sao có chứng thực, bản photo.
3- Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc nếu có kết quả thẩm định cơ sở “Đạt”.
e. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Công Thương.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
f. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
g. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
k. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GCN: Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (quy định tại Điều 19, 20 Luật An toàn thực phẩm; Chương II Thông tư số 15/2012/TT-BYT).
l. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
(Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày.... tháng .... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Quảng Ngãi.
Cơ sở: ...............................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………Fax:.....................................................
Giấy phép kinh doanh số…………………………ngày cấp:...............................................
đơn vị cấp:.........................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):........................
Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):..............................
Số lượng công nhân viên:...................................................................................... (trực tiếp:………; gián tiếp:........................................................................... )
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh)
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
|
CHỦ CƠ SỞ |
(Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..........................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.......................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:............................................................................................
- Địa chỉ kho:..................................................................................................................
- Điện thoại........................................................... Fax:……………………………………
- Giấy phép kinh doanh số:………………………Ngày cấp………………Nơi cấp:..........
- Mặt hàng kinh doanh:...................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):.........................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân:.......................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh:........................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:.......................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh ………m2, Trong đó diện tích kho hàng ………m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;...)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng …. năm 20.... |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........., ngày......tháng......năm......
Kính gửi: (Tên Cơ quan có thẩm quyền)………
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:..................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:.............................................................................................................
3. Số điện thoại:…………………………… Fax:............................ Email:…………………
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
………, ngày .... tháng …. năm 20.... |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a. Tên thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận (GCN) cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
b. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp GCN đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng thì trình tự thực hiện như sau:
1. Đối với cơ sở: phải có văn bản đề nghị cấp lại GCN theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT và gửi về Sở Công Thương.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem xét và cấp lại GCN cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
* Trước 06 tháng (tính đến ngày GCN đã được cấp hết hiệu lực), trong trường hợp cơ sở tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm thì trình tự được thực hiện như sau:
1. Đối với cơ sở:
- Người đại diện của cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định và được hướng dẫn công khai các thủ tục cần có.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ cơ chế một cửa, Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định cơ sở “Đạt”, đại diện tổ chức đến nhận kết quả tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp kết quả thẩm định cơ sở “Không đạt”, cơ sở phải thực hiện khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định được ghi lại trong Biên bản thẩm định. Sau khi đã khắc phục xong, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT) về Sở Công Thương để tổ chức thẩm định lại theo quy định.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, CB tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ và/hoặc chưa hợp lệ thì trả lời và hướng dẫn để cơ sở trên hoàn thiện lại hồ sơ trình. Trường hợp hồ sơ đúng đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
- Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định “Đạt”, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là GCN.
Trường hợp kết quả thẩm định “Không đạt” phải nêu rõ lý do và tổ chức thẩm định lại sau khi cơ sở đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, thời hạn thẩm định lại tối đa là 03 tháng. Nếu kết quả thẩm định lại vẫn không đạt thì Đoàn thẩm định lập biên bản và đề xuất với Sở Công Thương không cấp GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc đình chỉ hoạt động của cơ sở trong trường hợp xin cấp lại.
c. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Công Thương.
d. Hồ sơ:
1- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2- Yêu cầu về văn bản: Sử dụng hỗn hợp bản chính, bản sao y, bản sao có chứng thực, bản photo.
3- Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 hoặc Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc nếu kết quả thẩm định cơ sở “Đạt”.
e. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Công Thương.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường- Sở Công Thương.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
f. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
g. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
k. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GCN: Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (quy định tại Điều 19, 20 Luật An toàn thực phẩm; Thông tư số 15/2012/TT-BYT).
l. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........., ngày......tháng......năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
…………………………………………………………………………………………
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……………………ngày cấp..................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
|
CHỦ CƠ SỞ |
(Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT,
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..........................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.......................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến:................................................................................
- Địa chỉ kho:..................................................................................................................
- Điện thoại........................................................... Fax:……………………………………
- Giấy phép kinh doanh số:……………………………….Ngày cấp.................................
Nơi cấp:..........................................................................................................................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:.......................................................................................
- Công suất thiết kế:.......................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân:
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất /kinh doanh:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ………m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có |
||||||
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng …. năm 20.... |
(Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..........................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:.......................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:............................................................................................
- Địa chỉ kho:..................................................................................................................
- Điện thoại........................................................... Fax:……………………………………
- Giấy phép kinh doanh số:………………………Ngày cấp.............................. Nơi cấp:
.........................................................................................................................................
- Mặt hàng kinh doanh:....................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):..........................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân:........................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh:.........................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định:
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định:...................................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ:
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh ………m2, Trong đó diện tích kho hàng ………m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;...)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT |
Tên trang, thiết bị |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có |
||||||
1 |
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
6 |
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
7 |
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
8 |
Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
II |
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………, ngày .... tháng …. năm 20.... |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........., ngày......tháng......năm......
Kính gửi: (Tên Cơ quan có thẩm quyền)………
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:..................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:.............................................................................................................
3. Số điện thoại:…………………………… Fax:............................ Email:…………………
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
………, ngày .... tháng …. năm 20.... |
4. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các loại thực phẩm tiêu thụ tại Việt Nam của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn tỉnh có GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Sở Công Thương cấp:
a. Tên thủ tục: cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (GXN).
b. Trình tự thực hiện:
1. Đối với cơ sở:
- Người đại diện của cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định và được hướng dẫn công khai các thủ tục cần có.
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ cơ chế một cửa, Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đúng đủ và hợp lệ, đại diện tổ chức đến nhận kết quả tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, CB tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ và/hoặc chưa hợp lệ thì trả lời và hướng dẫn để cơ sở trên hoàn thiện lại hồ sơ trình. Trường hợp hồ sơ đúng đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
- Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Công Thương sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới 02 hình thức sau:
* Cấp GXN nội dung quảng cáo thực phẩm trong trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu.
* Thông báo bằng văn bản trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu trong đó nêu rõ lý do chưa xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, hoàn thiện.
c. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Công Thương.
d. Hồ sơ:
1- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2- Yêu cầu về văn bản: Sử dụng hỗn hợp bản chính, bản sao y, bản sao có chứng thực, bản photo.
3- Thành phần hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản sao công chứng thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
đ. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đúng đủ 01 bộ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Công Thương.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường - Sở Công Thương.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
f. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
g. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
k. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GXN: quy định tại Điều 43 Luật An toàn thực phẩm.
l. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày……tháng……năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
5. Cấp lại Giấy xác nhận (GXN) nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các loại thực phẩm tiêu thụ tại Việt Nam của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn tỉnh có GCN cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Sở Công Thương cấp:
a. Tên thủ tục: cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (GXN).
b. Trình tự thực hiện:
* Trường hợp GXN đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng thì trình tự thực hiện như sau:
1. Đối với cơ sở: phải có văn bản đề nghị cấp lại GXN (theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT) và gửi về Sở Công Thương.
2. Đối với cơ quan hành chính nhà nước:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công Thương xem xét và cấp lại GXN cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
* Trường hợp sản phẩm thực phẩm của cơ sở được quảng cáo chỉ tiêu thụ tại Việt Nam đã được Sở Công Thương xác nhận nội dung quảng cáo và cấp GXN nhưng sau đó sản phẩm của cơ sở này có nhu cầu xuất khẩu phải đăng ký xác nhận lại nội dung quảng cáo tại Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ).
c. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Công Thương.
d. Hồ sơ:
1- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2- Yêu cầu về văn bản: Sử dụng hỗn hợp bản chính, bản sao y, bản sao có chứng thực, bản photo.
3- Thành phần hồ sơ gồm có:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
đ. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đúng đủ 01 bộ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan thực hiện:
1. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Công Thương.
2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền/phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Công nghệ và Môi trường - Sở Công Thương.
4. Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
f. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
k. Các yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các yêu cầu cần đáp ứng khi cấp GXN: quy định tại Điều 43 Luật An toàn thực phẩm.
l. Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010, hiệu lực thi hành từ 01/7/2011.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày……tháng……năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20……/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày…… tháng…… năm……, .... (tên cơ sở) đã được…… (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số……); tuy nhiên, ...(lý do đăng ký lại)……; đề nghị .... (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quàng Ngãi)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG NGÃI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Sửa đổi, bổ sung |
Ghi chú |
|
Lĩnh vực Thương mại quốc tế |
||
1 |
Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi. |
Sửa đổi mức thu lệ phí và các loại bản sao |
Theo Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
2 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi |
Sửa đổi mức thu lệ phí và các loại bản sao |
|
3 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi |
Sửa đổi mức thu lệ phí và các loại bản sao |
|
4 |
Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi |
Sửa đổi mức thu lệ phí và các loại bản sao |
|
5 |
Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi. |
Sửa đổi mức thu lệ phí |
|
6 |
Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi. |
Sửa đổi mức thu lệ phí |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG QUẢNG NGÃI
I. Lĩnh Thương mại quốc tế:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
a) Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương.
Bước 2: Hồ sơ của thương nhân sẽ được chuyển về Phòng XNK-HTQT để thẩm định, trình Lãnh đạo Sở ký. Kết quả chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận thu lệ phí, trả kết quả cho thương nhân.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Thành phần và số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy ĐKKD hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam);
- Bản sao Hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam là: 3.000.000đồng/giấy phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi có đủ các điều kiện sau:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ;
- Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):....................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:....................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại......................................
Lĩnh vực hoạt động chính:................................................................................................
Vốn điều lệ:.......................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………… tại Ngân hàng:..................................................
Điện thoại:………………………………………Fax:............................................................
Email:…………………………………………Website: (nếu có)...........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:....................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:...........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………….Giới tính:...................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..................................................................................
Do:………………………………………cấp ngày……tháng……năm…… tại......................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
2. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi
a) Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương.
Bước 2: Hồ sơ của thương nhân sẽ được chuyển về Phòng XNK-HTQT để thẩm định, trình Lãnh đạo Sở ký. Kết quả chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận trả kết quả cho thương nhân.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Thành phần và số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp giấy phép thành lập VPĐD bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép thành lập VPĐD với cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi phát sinh sự kiện, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc hoặc bản sao giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Phí, lệ phí: 1.500.000đồng/giấy phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……..
......................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):...............................................................................
Quốc tịch của thương nhân:.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...............
......................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:...............................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại..................................
Lĩnh vực hoạt động chính:............................................................................................
Vốn điều lệ:....................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………… tại Ngân hàng:..............................................
Điện thoại:………………………………………Fax:........................................................
Email:…………………………………………Website: (nếu có).......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập):..................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...................................................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại.....................................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………tại Ngân hàng:....................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………..tại Ngân hàng:....................................
Điện thoại:………………………………………Fax:...........................................................
Email:………………………………………Website: (nếu có).............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………….Giới tính:..................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.................................................................................
Do:………………………………………cấp ngày……tháng……năm…… tại.....................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi (đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD)
a) Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương.
Bước 2: Hồ sơ của thương nhân sẽ được chuyển về Phòng XNK-HTQT để thẩm định, trình Lãnh đạo Sở ký. Kết quả chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận trả kết quả cho thương nhân.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Thành phần và số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Xác nhận của cơ quan đã cấp giấy phép về việc xóa đăng ký VPĐD tại địa phương cũ;
- Bản sao có công chứng giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Phí, lệ phí: 1.500.000đồng/giấy phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……..
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại.....................................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều lệ:.......................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………… tại Ngân hàng:.................................................
Điện thoại:………………………………………Fax:............................................................
Email:…………………………………………Website: (nếu có)..........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:.........................................................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập):....................................
Tên viết tắt: (nếu có).........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:..........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:....................................................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại.......................................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………tại Ngân hàng:.....................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………..tại Ngân hàng:.....................................
Điện thoại:………………………………………Fax:............................................................
Email:………………………………………Website: (nếu có)...............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....
..........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………….Giới tính:..................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.................................................................................
Do:………………………………………cấp ngày……tháng……năm…… tại.....................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
4. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi (đối với trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác)
a) Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương.
Bước 2: Hồ sơ của thương nhân sẽ được chuyển về Phòng XNK-HTQT để thẩm định, trình Lãnh đạo Sở ký. Kết quả chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận trả kết quả cho thương nhân.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Thành phần và số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cấp lại giấy phép thành lập VPĐD trong trường hợp: Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản gốc giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Phí, lệ phí: 1.500.000đồng/giấy phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……..
.............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..................
........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:...................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại.....................................
Lĩnh vực hoạt động chính:...............................................................................................
Vốn điều lệ:......................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………… tại Ngân hàng:................................................
Điện thoại:………………………………………Fax:...........................................................
Email:…………………………………………Website: (nếu có).........................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:.........................................................................................................................
Chức vụ:...........................................................................................................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập):....................................
Tên viết tắt: (nếu có).........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:...........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:.....................................................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại.......................................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………tại Ngân hàng:.....................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………..tại Ngân hàng:.....................................
Điện thoại:………………………………………Fax:.............................................................
Email:………………………………………Website: (nếu có)...............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....
...........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………….Giới tính:...................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..................................................................................
Do:………………………………………cấp ngày……tháng……năm…… tại......................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
..........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị đỉnh số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
5. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
a) Tên thủ tục hành chính: Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương.
Bước 2: Hồ sơ của thương nhân sẽ được chuyển về Phòng XNK-HTQT để thẩm định, trình Lãnh đạo Sở ký. Kết quả chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Trả kết quả cho thương nhân.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Thành phần và số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Phí, lệ phí: 1.500.000đồng/giấy phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……..
.......................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)................
.......................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:..............................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại....................................
Lĩnh vực hoạt động chính:..............................................................................................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………… tại Ngân hàng:...............................................
Điện thoại:………………………………………Fax:.........................................................
Email:…………………………………………Website: (nếu có).......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Quốc tịch:.......................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập):.................................
Tên viết tắt: (nếu có)......................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.......................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...................................................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại.....................................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………tại Ngân hàng:...................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………..tại Ngân hàng:...................................
Điện thoại:………………………………………Fax:...........................................................
Email:………………………………………Website: (nếu có).............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………….Giới tính:.................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.................................................................................
Do:………………………………………cấp ngày……tháng……năm…… tại.....................
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.........................................................................................................
Lý do điều chỉnh:..............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
6. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
a) Tên thủ tục hành chính: Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Quảng Ngãi.
b) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài có nhu cầu nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương.
Bước 2: Hồ sơ của thương nhân sẽ được chuyển về Phòng XNK-HTQT để thẩm định, trình Lãnh đạo Sở ký. Kết quả chuyển trả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ trả kết quả cho thương nhân.
c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
d) Thành phần và số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Báo cáo hoạt động của VPĐD tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thành lập VPĐD;
- Bản gốc giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp.
Lưu ý: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày, trước khi giấy phép thành lập VPĐD hết hạn, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục gia hạn.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Phí, lệ phí: 1.500.000đồng/giấy phép
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
l) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
m) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):....................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:..................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại.......................................
Lĩnh vực hoạt động chính:.................................................................................................
Vốn điều lệ:........................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………… tại Ngân hàng:...................................................
Điện thoại:………………………………………Fax:.............................................................
Email:…………………………………………Website: (nếu có)............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:...........................................................................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................................
Quốc tịch:...........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập):.....................................
Tên viết tắt: (nếu có)..........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do:…………………………… cấp ngày……tháng……năm.... tại........................................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………tại Ngân hàng:.......................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………..tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:………………………………………Fax:..............................................................
Email:………………………………………Website: (nếu có)..,.............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………………….Giới tính:.................................
Quốc tịch:.........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.................................................................................
Do:………………………………………cấp ngày……tháng……năm…… tại.....................
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:..................................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:..........................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
Thông tư 40/2012/TT-BCT quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Thông tư 29/2012/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Thông tư 15/2012/TT-BYT quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Thông tư 133/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Nghị định 120/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính tại Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006