Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 32/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Phóng |
Ngày ban hành: | 13/11/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2020/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 252/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 170/TTr-SVHTTDL ngày 03 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao tỉnh Hưng Yên.
1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh; các đội tuyển thể thao tỉnh, đội tuyển thể thao các huyện, thị xã, thành phố, ngành và cơ sở; vận động viên, huấn luyện viên các lớp năng khiếu thể thao nghiệp dư nâng cao của tỉnh.
2. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao làm nhiệm vụ tại các giải thể thao gồm: Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia từng môn hằng năm, giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia, giải cúp quốc gia, giải vô địch các nhóm tuổi, giải thiếu niên nhi đồng, giải A1, hạng nhất, hạng nhì hằng năm từng môn thể thao; giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia tổ chức; giải thi đấu thể thao quần chúng, giải thể thao cho người khuyết tật cấp quốc gia; giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh; giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh tổ chức.
3. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng và giải thể thao các cấp.
4. Trọng tài, giám sát, thư ký điều hành các trận đấu; công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan tại các điểm tổ chức thi đấu.
Điều 3. Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh
1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu các giải thể thao khu vực, toàn quốc; vận động viên khuyết tật thuộc địa phương quản lý khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu; vận động viên, huấn luyện viên Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh trong thời gian tập luyện, huấn luyện và vận động viên, huấn luyện viên các lớp năng khiếu thể thao nghiệp dư nâng cao của tỉnh: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 252/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao.
2. Nội dung và mức chi hỗ trợ, ưu đãi đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích cao khi thi đấu các giải thể thao quốc gia, quốc tế: Thực hiện theo Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 252/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao.
3. Một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu (tiền lương; tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm khi tập huấn, thi đấu ở nước ngoài đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu): Thực hiện theo Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 152/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
4. Thuốc bổ tăng lực, nước uống đối với vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh: Thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 4. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao của tỉnh
1. Chế độ chi tiêu tài chính đối với Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, Giải thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh: Thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 252/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao.
2. Chế độ chi tiêu tài chính đối với Đại hội Thể dục thể thao, giải thể thao do cấp huyện, ngành và cơ sở tổ chức: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 252/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao.
1. Mức thưởng bằng tiền đối với các vận động viên lập thành tích tại đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao quốc gia, phá kỷ lục quốc gia:
a) Vận động viên phá kỷ lục quốc gia, đại hội thể dục thể thao toàn quốc, kỷ lục quốc tế được thưởng 10.000.000 đồng/lần phá kỷ lục.
b) Vận động viên đoạt huy chương Đại hội thể dục thể thao toàn quốc:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
1 |
Đại hội thể dục thể thao toàn quốc |
30.000.000 |
20.000.000 |
10.000.000 |
c) Vận động viên đoạt huy chương tại giải vô địch quốc gia:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
1 |
Giải vô địch quốc gia |
15.000.000 |
10.000.000 |
8.000.000 |
d) Vận động viên đoạt huy chương tại các giải thi đấu vô địch trẻ quốc gia và tương đương; mức thưởng được quy định theo lứa tuổi, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Huy chương vàng |
Huy chương bạc |
Huy chương đồng |
1 |
Giải dành cho vận động viên dưới 12 tuổi |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.600.000 |
2 |
Giải dành cho vận động viên từ 12 đến dưới 16 tuổi |
4.500.000 |
3.000.000 |
2.400.000 |
3 |
Giải dành cho vận động viên từ 16 đến dưới 18 tuổi |
6.000.000 |
4.000.000 |
3.200.000 |
4 |
Giải dành cho vận động viên từ 18 đến dưới 21 tuổi |
7.500.000 |
5.000.000 |
4.000.000 |
đ) Các môn thể thao tập thể, vận động viên lập thành tích được hưởng mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng.
e) Các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội thì mức thưởng chung tính cho vận động viên bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
g) Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên, mức thưởng chung cho vận động viên bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
h) Vận động viên đoạt được nhiều huy chương trong một giải thi đấu thì được thưởng tất cả các huy chương đã đạt được với mức thưởng tương ứng của từng nội dung.
2. Mức thưởng bằng tiền đối với huấn luyện viên có vận động viên lập thành tích tại các kỳ đại hội thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao quốc gia
a) Đối với nội dung thi đấu cá nhân: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên.
b) Đối với môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội: Mức thưởng cho huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích thì được hưởng mức thưởng bằng 50% thưởng tương ứng.
c) Đối với môn, nội dung thi đấu tập thể: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên đoạt giải nhân với số lượng huấn luyện viên cụ thể như sau: Dưới 04 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên; từ 04 đến 08 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên; từ 09 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên; từ 13 đến 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 04 huấn luyện viên; trên 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 05 huấn luyện viên.
d) Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được hưởng 60% tiền thưởng, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40% tiền thưởng.
3. Vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng cho vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu vô địch quốc gia.
4. Huấn luyện viên có nhiều vận động viên đoạt được huy chương trong cùng một giải thi đấu sẽ được thưởng tất cả các huy chương đã đoạt được với mức tương ứng ở từng nội dung.
1. Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, Giải thể thao cấp tỉnh, Hội khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh
a) Mức thưởng cho vận động viên đoạt huy chương giải vô địch các môn:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Mức thưởng |
1 |
Huy chương vàng (Giải Nhất) |
2.000.000 |
2 |
Huy chương bạc (Giải Nhì) |
1.000.000 |
3 |
Huy chương đồng (Giải Ba) |
800.000 |
b) Giải vô địch nhóm tuổi các môn bằng 50% mức thưởng đối với giải vô địch các môn.
c) Giải đồng đội: Mức thưởng chung bằng số vận động viên theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng của giải cá nhân, nhân với 50%.
d) Các môn thể thao tập thể: Mức thưởng chung bằng số vận động viên theo quy định của điều lệ giải nhân với mức thưởng tương ứng của giải cá nhân.
đ) Giải toàn đoàn: Bằng 02 lần mức giải thưởng giải cá nhân.
2. Đại hội Thể dục thể thao, các giải thể thao cấp huyện, ngành và cơ sở:
a) Đối với cấp huyện, ngành: Mức thưởng không vượt quá 70% mức thưởng của cấp tỉnh tương ứng.
b) Đối với xã, phường, thị trấn: Mức thưởng không vượt quá 50% mức thưởng của cấp tỉnh tương ứng.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao của tỉnh được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của sự nghiệp thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2020.
Bãi bỏ Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Văn hoá Thể thao và Du lịch, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 252/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính các giải thể thao Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 252/2019/NQ-HĐND về bổ sung danh mục dự án đầu tư vào Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi Ban hành: 29/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động trong thực hiện dự án sử dụng, khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ khuyến khích đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định cụ thể Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi và ra đề thi khảo sát học sinh tại cơ sở giáo dục phổ thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới và khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 của Quy chế tạm thời về “Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê” kèm theo Quyết định 63/QĐ-UB ngày 13/01/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu hiện hữu đã hoạt động từ ngày 16 tháng 3 năm 2007 trở về trước tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 2, Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 50/2009/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại cơ sở bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012