Quyết định 2977/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 2977/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 29/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2977/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 29 tháng 11 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư năm 2014; Căn cứ Luật đầu tư công năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2014; Căn cứ Luật Đất đai năm 2014; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công thương quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 211/TTr-STNMT ngày 29/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La (Có Quy chế kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3254/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quy chế này quy định một số nội dung trong hoạt động phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị trong quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Các nội dung về công tác quản lý nhà nước có liên quan đến cụm công nghiệp chưa quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý, hoạt động của cụm công nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp:
- Sở Công Thương là cơ quan đầu mối về quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Việc phối hợp quản lý theo chức năng quản lý ngành, địa phương được UBND tỉnh quy định.
- Thực hiện cơ chế quản lý một đầu mối, đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm chính, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, tránh chồng chéo, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong quá trình đầu tư hạ tầng, sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.
- Các hồ sơ thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh hoặc cấp huyện tùy theo thẩm quyền giải quyết.
2. Phương thức phối hợp:
Tùy theo tính chất công việc, trong quá trình thực hiện sẽ do một cơ quan chủ trì và một hoặc nhiều cơ quan khác phối hợp giải quyết công việc.
a) Đối với cơ quan chủ trì: có trách nhiệm tham mưu các nội dung quản lý được giao, phối hợp với các cơ quan liên quan theo một (hoặc kết hợp) các hình thức sau:
- Tổ chức cuộc họp tập trung để lấy ý kiến tham gia của các cơ quan phối hợp.
- Hoặc gửi văn bản xin ý kiến đến cơ quan phối hợp
- Hoặc chủ trì tổ chức đoàn khảo sát, điều tra, kiểm tra về các nội dung liên quan.
- Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết công việc (Sau khi triển khai xin ý kiến, của các cơ quan liên quan) về Sở Công thương 01 bản để tổng hợp thông tin và phối hợp thực hiện.
b) Đối với cơ quan phối hợp:
- Có trách nhiệm cử lãnh đạo tham gia cuộc họp tư vấn do cơ quan chủ trì tổ chức; nghiên cứu các văn bản nội dung liên quan, thay mặt ngành, đơn vị cho ý kiến tham gia liên quan đến lĩnh vực quản lý của ngành hoặc các ý kiến khác và chịu trách nhiệm về ý kiến góp ý của mình.
- Khi được hỏi ý kiến bằng văn bản, cơ quan phối hợp có trách nhiệm giao cho bộ phận chuyên môn nghiên cứu, trình lãnh đạo ký văn bản trả lời đúng vào nội dung được hỏi xin ý kiến và các ý kiến khác nếu có theo thời hạn đề nghị trong văn bản.
- Cử cán bộ chuyên môn phù hợp tham gia đoàn kiểm tra, khảo sát, điều tra khi có văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì
- Trường hợp cơ quan phối hợp không tham dự cuộc họp, hoặc không gửi văn bản trả lời hoặc gửi văn bản trả lời chậm quá 02 ngày thì coi như đồng ý với ý kiến của cơ quan chủ trì và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về việc đồng ý này.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Trách nhiệm phối hợp quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Công thương
Là cơ quan đầu mối quản lý Nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm:
a) Chủ trì xây dựng, trình và tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định, quy chế, các chính sách, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, dự toán kinh phí hoạt động phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện quản lý Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp đến khi Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2030 được ban hành và có hiệu lực (theo Điều 569 Luật Quy hoạch).
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp (do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình) trình UBND tỉnh Quyết định.
- Trường hợp một cụm công nghiệp có nhiều nhà đầu tư hạ tầng kỹ thuật đăng ký, Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, Thành phố, căn cứ năng lực tài chính, kinh nghiệm, mức độ khả thi của báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Đối với những cụm công nghiệp không có khả năng thu hút được doanh nghiệp đầu tư hạ tầng kỹ thuật, Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, Thành phố, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho 01 đơn vị làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định tại Khoản 2, Điều 15 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
c) Chủ trì tổng hợp, đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về nhu cầu sử dụng đất của cụm công nghiệp trong từng giai đoạn; Hỗ trợ các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp về khuyến công, xúc tiến thương mại và thực hiện tiết kiệm năng lượng.
d) Chủ trì thanh tra, kiểm tra, đánh giá thực hiện quy hoạch, chính sách, pháp luật, hiệu quả hoạt động của cụm công nghiệp; xử lý hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý vi phạm, vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp.
đ) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành xem xét, trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, các dự án sản xuất kinh doanh trong cụm, các thủ tục triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
e) Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành và hướng dẫn Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cập nhật dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh; có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn vào Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước.
g) Chủ trì tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển cụm công nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, UBND huyện, thành phố đưa nội dung quy hoạch cụm công nghiệp vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp 5 năm và hàng năm trên cơ sở đề nghị của Sở Công thương, UBND các huyện, thành phố.
c) Tổ chức xây dựng kế hoạch và xúc tiến đầu tư, thu hút các nhà đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
d) Là đầu mối tiếp nhận, giải quyết, trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư (hoặc thu hồi, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư), cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
e) Chủ trì, phối hợp Sở Công thương, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Bộ Công Thương đầu tư cụm công nghiệp theo đối tác công tư trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn quản lý, thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư hoặc đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì tham mưu cân đối ngân sách địa phương đảm bảo cho việc thực hiện các cơ chế, chính sách, các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn chủ đầu tư trình tự, thủ tục khấu trừ tiền thuê đất phải nộp đối với các nhà đầu tư đã thực hiện ứng vốn để bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện dự án theo chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp của tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định hồ sơ đất đai, trình UBND tỉnh quyết định cho đơn vị đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng thuê đất theo quy định của Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hướng dẫn, thẩm định, trình UBND tỉnh cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê đất trong trường hợp cụm công nghiệp không có đơn vị đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng.
b) Hướng dẫn, thẩm định, trình UBND tỉnh cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh trong cụm công nghiệp.
c) Chủ trì thẩm định, hướng dẫn các thủ tục hành chính về môi trường (Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, Cấp sổ chủ nguồn thải....) của các dự án xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp và các dự án sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp khi có đề nghị.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, UBND cấp huyện kiểm tra, giám sát thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp; phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường.
đ) Chủ trì rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh công bố danh mục các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
5. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan hướng dẫn nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
b) Chủ trì thẩm định, cấp mới, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng theo thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 9 Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 7/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định sự cố công trình tại các cụm công nghiệp đúng theo quy định hiện hành.
d) Phối hợp với UBND cấp huyện trong việc thẩm định quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp.
6. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp Sở Công thương đề xuất bố trí quy hoạch đấu nối giao thông cụm công nghiệp theo quy định.
b) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình giao thông phục vụ phát triển cụm công nghiệp. Có kế hoạch duy tu, sửa chữa công trình đường giao thông của ngành quản lý để đảm bảo phục vụ cho các cụm công nghiệp.
7. Sở Nội vụ
Hướng dẫn về tổ chức, hoạt động của Trung tâm phát triển cụm công nghiệp, Ban quản lý các cụm công nghiệp cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công thương được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp.
8. Công an tỉnh: Hướng dẫn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy tại các cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
9. Cục Thuế tỉnh: Hướng dẫn ưu đãi các chính sách thuế đối với các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
10. Các sở, ban, ngành khác: Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn.
11. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phân công các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn, trong đó Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện là đầu mối tham mưu giúp ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào yêu cầu thực tế, có thể xem xét thành lập Trung tâm phát triển cụm công nghiệp hoặc Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện (trong biên chế được cấp có thẩm quyền đã giao cho huyện) đồng thời đảm bảo các điều kiện cần thiết cho trung tâm hoặc Ban quản lý hoạt động hiệu quả.
c) Đối với địa bàn không có khả năng thu hút doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, UBND cấp huyện có thể giao Trung tâm phát triển cụm công nghiệp hoặc Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện hoặc giao cho Ban quản lý dự án đầu tư của huyện để giúp UBND cấp huyện làm chủ đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
d) Chủ trì lập hồ sơ đề nghị thành lập (và điều chỉnh quy mô) cụm công nghiệp trên địa bàn gửi Sở Công thương theo quy định.
đ) Phối hợp với Sở Công thương trong quá trình điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp.
- Chỉ đạo phòng Kinh tế & Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, tổ chức thẩm định quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định. Xây dựng quy chế quản lý xây dựng trong cụm công nghiệp.
e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật đến hàng rào cụm công nghiệp; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp sử dụng vốn nhà nước.
g) Chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng cụm công nghiệp và khu nhà ở công nhân; phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp hoàn thiện thủ tục cho thuê lại đất.
h) Chủ trì thẩm định, xác nhận đề án bảo vệ môi trường chi tiết của các dự án đầu tư hạ tầng, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh, dịch vụ trong cụm công nghiệp việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
i) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải đề xuất quy hoạch đấu nối giao thông đối với cụm công nghiệp và thực hiện việc xin phép đầu nối theo quy định.
k) Xây dựng và thực hiện kế hoạch di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất vào hoạt động tại các cụm công nghiệp trên địa bàn.
l) Chỉ đạo lực lượng Công an cấp huyện phối hợp với chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thường xuyên bảo vệ an ninh, trật tự trong các cụm công nghiệp.
m) Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc chấp hành quy định pháp luật, chính sách về cụm công nghiệp theo thẩm quyền; giải quyết khiếu nại đối với các trường hợp xây dựng không phép, trái phép, buộc khôi phục hiện trạng theo đúng thẩm quyền.
n) Hỗ trợ công tác tuyển dụng, đào tạo lao động cho doanh nghiệp trong cụm công nghiệp, giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
o) Phối hợp với các sở ngành trong việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định hiện hành: cấp, điều chỉnh bổ sung chủ trương đầu tư, đăng ký đầu tư, giấy phép kinh doanh, các thủ tục về đất đai, môi trường, phòng chống cháy nổ.
p) Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Công thương về tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn.
q) Xây dựng và quản lý thông tin về cụm công nghiệp trên địa bàn. Cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác dữ liệu cụm công nghiệp vào cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh.
r) Cập nhật danh mục dự án có nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt. Tổng hợp, trình HĐND tỉnh thông qua các danh mục dự án thu hồi đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (nếu có). Thực hiện thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân theo quy hoạch cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
s) UBND cấp huyện cấp mới, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng theo thẩm quyền quy định tại khoản 2, Điều 11 Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 7/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La, ban hành quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
t) Trong trường hợp UBND huyện được giao là chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, ngoài các nội dung nêu tại khoản 11 này, UBND cấp huyện còn phải thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp quy định tại điều 5, chương II Quy chế này.
12. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Phối hợp thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng theo quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Phối hợp cùng các Sở, ngành thực hiện việc quản lý hành chính, an ninh, trật tự công cộng, bảo vệ môi trường trong và xung quanh CCN theo thẩm quyền.
c) Đại diện nhân dân, chính quyền địa phương để phản ánh, kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp trên, Sở Công Thương những vấn đề về quản lý CCN.
d) Vận động nhân dân trên địa bàn có CCN chấp hành các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước trong việc xây dựng và phát triển CCN.
Điều 5. Trách nhiệm của chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Tham gia điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; tổ chức lập, quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp.
2. Huy động nguồn lực, vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đảm bảo chất lượng, tiến độ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quản lý, vận hành các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, bảo dưỡng và đảm bảo hoạt động thường xuyên của công trình hạ tầng kỹ thuật chung và tổ chức cung cấp các dịch vụ, tiện ích trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Xúc tiến đần tư, hướng dẫn thủ tục triển khai các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất di dời vào cụm công nghiệp; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
5. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm tổ chức cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp; xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trên cơ sở ý kiến của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định của pháp luật. Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày quyết định phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện để theo dõi, quản lý.
6. Về công tác quản lý đất đai
- Lập hồ sơ thuê đất; thực hiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê lại đất sau khi đã đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định tại điều 149 Luật Đất đai và Điều 51 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ và Khoản 36 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
- Hàng năm có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và công bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong cụm công nghiệp trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và của địa phương.
- Đăng ký nhu cầu sử dụng đất hàng năm gửi Sở Công Thương, UBND cấp huyện nơi có đất để tổng hợp, cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
7. Về công tác bảo vệ môi trường
- Chủ trì xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường trình phê duyệt theo quy định.
- Phối hợp với Sở tài nguyên và môi trường quản lý tài nguyên nước mặt, nước dưới đất; quản lý các hoạt động xả nước thải vào nguồn nước do các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong phạm vi cụm công nghiệp, phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh và các văn bản pháp quy lĩnh vực tài nguyên nước.
- Xây dựng và thực hiện các phương án bảo vệ môi trường, nộp các loại phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; Bố trí cán bộ có chuyên môn phụ trách công tác bảo vệ môi trường. Cán bộ phụ trách bảo vệ môi trường được tập huấn định kỳ hàng năm về công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả quan trắc môi trường, công tác bảo vệ môi trường cụm công nghiệp gửi Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Công Thương trước ngày 31/12 hàng năm. Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
1. Thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai, môi trường, đầu tư xây dựng và các thủ tục liên quan theo quy định trước khi triển khai thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
2. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, quản lý đầu tư, xây dựng, quản lý sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường, tài chính, kế toán, kiểm toán, thống kê, bảo hiểm, lao động, quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự.
3. Sử dụng đất đúng mục đích, thực hiện trách nhiệm quản lý chất thải rắn, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên & Môi trường.
4. Chấp hành đầy đủ các chế độ thông tin, báo cáo và các quy định của pháp luật trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải (kể cả nước thải đã được xử lý sơ bộ hoặc chưa qua xử lý được đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập chung của cụm công nghiệp).
- Ký và thực hiện biên bản, hợp đồng thỏa thuận với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp về đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp hoặc ký hợp đồng chuyển giao nước thải để xử lý với cơ sở có chức năng theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Cơ sở được miễn trừ đấu nối quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên & Môi trường phải thực hiện các quy định tại Điều 18 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về bảo vệ môi trường.
5. Thực hiện chương trình quan trắc môi trường của cơ sở theo quy định và thông báo kết quả cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp để tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền. Thông báo cho chính quyền địa phương, cơ quan chuyên môn bảo vệ môi trường, đồng thời thông báo cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp khi xảy ra sự cố môi trường và thực hiện việc ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
6. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cả năm báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh gửi UBND huyện và Sở Công thương.
Điều 7. Công tác thanh tra, kiểm tra
1. Nội dung thanh tra, kiểm tra
a) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hàng năm đối với chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp về việc chấp hành pháp luật về đầu tư, xây dựng, sản xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường.
b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát về việc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được hỗ trợ phục vụ phát triển cụm công nghiệp theo đúng quy định.
2. Trách nhiệm các cơ quan thực hiện
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tổng hợp kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo nguyên tắc không quá một lần trong một năm, trừ khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
b) Các cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm thường xuyên phối hợp với Sở Công Thương thực hiện công tác phòng ngừa, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong cụm công nghiệp.
Điều 8. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong thực hiện Quy chế này thì được khen thưởng theo quy định; các trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
2. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng các nội dung quy định tại Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 03/2006/CT-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Gò vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp, quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp Khánh Hòa; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức đào tạo, nội dung và phương án tổ chức sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế phổ biến thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2006/QĐ-UBND và 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và thẩm quyền công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung giá đất ở đô thị của một số tuyến đường vào Mục III, Bảng số 7 của Bảng giá đất trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 20/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá, phân hạng doanh nghiệp và xây dựng Sách Xanh tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Phụ lục tại Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh Bảng giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bổ sung danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình sử dụng nguồn vốn Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020, trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 981/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 49/2014/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Thông tư 15/2017/TT-BCT quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 31/08/2017
Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 26/05/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016