Quyết định 2932/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp sử dụng, vận hành hệ thống công nghệ thông tin và camera giám sát phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 2932/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thanh Ngọc |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2932/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 58/BTTTT-KHCN , ngày 11 tháng 01 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 83/TTr-STTTT ngày 27 tháng 11 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đầu tư, quản lý và phối hợp sử dụng, vận hành hệ thống công nghệ thông tin và camera giám sát phục vụ phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP SỬ DỤNG, VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CAMERA GIÁM SÁT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ- UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Quy định này quy định về tiêu chuẩn đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng và vận hành hệ thống công nghệ thông tin, camera giám sát các loại và chia sẻ dữ liệu từ Trung tâm giám sát, điều hành kinh tế xã hội tập trung của tỉnh (gọi tắt là Trung tâm giám sát, điều hành) đến các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Tây Ninh.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình thực hiện theo quy định này.
Điều 3. Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh
1. Trung tâm giám sát, điều hành tỉnh Tây Ninh được thành lập theo Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc ban bành Đề án thành lập Trung tâm Giám sát, điều hành kinh tế, xã hội tập trung tỉnh Tây Ninh.
2. Toàn bộ dữ liệu các cơ quan nhà nước trong tỉnh được lưu trữ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu (THDL) do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, phân tích và xử lý tập trung tại Trung tâm giám sát, điều hành; trừ dữ liệu liên quan an ninh và một số dữ liệu đặc thù, chuyên ngành khác theo quy định riêng.
3. Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm phân quyền khai thác dữ liệu qua mạng diện rộng (WAN) của tỉnh cho các cơ quan theo chức năng được giao.
4. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý hoạt động của Trung tâm giám sát, điều hành.
Điều 4. Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Trung tâm giám sát chuyên ngành của các cơ quan, sở, ngành được bố trí tổ chức tại trụ sở các cơ quan, đơn vị để giám sát, tổng hợp, xử lý số liệu, tình huống liên quan trong phạm vi lĩnh vực mình quản lý theo kiến trúc chính quyền điện tử và mô hình phát triển các dịch vụ đô thị thông minh và đề án chuyển đổi số của tỉnh.
2. Theo dõi, giám sát việc truy cập, xử lý số liệu thông qua mạng WAN của tỉnh từ đơn vị đến Trung tâm giám sát, điều hành.
3. Các đơn vị được cấp quyền khai thác đến Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm bảo mật dữ liệu thông tin được truy cập.
NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ, SỬ DỤNG HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CAMERA GIÁM SÁT
Điều 5. Quan điểm đầu tư hạ tầng
1. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu đầu tư đảm bảo nguyên tắc “hạ tầng dùng chung và cơ sở dữ liệu tập trung” tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành.
2. Việc đầu tư đảm bảo được sự chia sẻ nhu cầu cho các ngành, lĩnh vực cùng tham gia khai thác.
3. Đảm bảo đầu tư không trùng lắp, việc đầu tư mới cần phải đảm bảo tính kế thừa hiện trạng hiện có.
4. Khi đầu tư cần lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn, Sở Thông tin và Truyền thông các nội dung liên quan đến nhu cầu sử dụng, tiêu chuẩn, xuất xứ thiết bị, linh kiện.
Điều 6. Đảm bảo hạ tầng dùng chung
Các cơ quan, đơn vị đầu tư, khai thác, sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin, camera giám sát cần tuân thủ các nội dung sau:
1. Đường truyền kết nối:
a) Sử dụng mạng truyền số liệu trong cơ quan nhà nước theo Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với các đơn vị chưa kết nối mạng WAN thì có thể kết nối cáp quang trực tiếp đến Trung tâm THDL và Trung tâm giám sát, điều hành.
2. Máy chủ xử lý, thiết bị lưu trữ:
a) Sử dụng chung các máy chủ, thiết bị lưu trữ hiện có tại Trung tâm THDL. Việc mua sắm máy chủ, thiết bị lưu trữ được sử dụng ngân sách tỉnh được cài đặt tập trung tại trung tâm THDL do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành.
b) Đối với các dự án huy động bằng nguồn vốn khác phục vụ mua sắm máy chủ, thiết bị lưu trữ: cần phải đảm bảo lắp đặt và tương thích với hệ thống tại trung tâm THDL, khi mua sắm phải có phương án kết nối, chuyển dữ liệu về tập trung tại trung tâm THDL để vận hành, quản lý tập trung.
3. Hạ tầng mạng cần lưu ý các điểm sau:
a) Hạ tầng mạng kết nối mạng WAN, Internet tập trung, thiết bị tường lửa, ... được sử dụng dùng chung tại trung tâm THDL.
b) Các thiết bị kết nối mạng WAN từ đơn vị đến Trung tâm THDL được các nhà cung cấp dịch vụ đường truyền trang bị và thay thế khi hư hỏng.
4. Hệ thống camera giám sát và các thiết bị có thể chia sẻ dùng chung khác:
a) Các đơn vị đầu tư, lắp đặt theo danh mục địa điểm được phê duyệt của tỉnh (Phụ lục 3 kèm theo), dữ liệu phát sinh được truyền tín hiệu qua mạng nội bộ truyền về lưu trữ tại trung tâm THDL. Trong trường hợp phải chuyển tín hiệu qua mạng Internet thì các ngành cần thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Các đơn vị được phép bố trí máy tính cá nhân, màn hình giám sát, thiết bị khác nhằm kết nối để sử dụng, khai thác dữ liệu theo lĩnh vực phân cấp quản lý nhà nước.
Điều 7. Dữ liệu lưu trữ tập trung
1. Dữ liệu thu thập được từ các hệ thống: camera, thiết bị cảm ứng, thiết bị hành trình, thu thập tự động từ các nguồn khác được kết nối chuyển về lưu trữ tại trung tâm THDL. Trong trường hợp lắp đặt tại trung tâm giám sát điều hành chuyên ngành thì phải có phương án kết nối, chia sẻ dữ liệu quản lý tập trung về Trung tâm THDL để phục vụ quản lý, điều hành tập trung của tỉnh.
2. Các đơn vị có nhu cầu khai thác có thể đăng ký để cấp quyền sử dụng theo phạm vi, chức năng của đơn vị được giao.
3. Đối với một số ngành đặc thù như an ninh, Công an, Quân đội... được phép xây dựng hệ thống lưu trữ riêng tùy theo phạm vi cho phép, nhưng cũng phải có phương án kết nối, chia sẻ dữ liệu quản lý tập trung về trung tâm THDL để phục vụ quản lý, điều hành tập trung của tỉnh. Chỉ chia sẻ những dữ liệu theo quy định của ngành.
1. Việc đầu tư Camera cần lựa chọn theo tính năng của thiết bị đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm chi phí như: camera quan sát tổng thể, camera nhận dạng khuôn mặt, camera cảm biến tốc độ, camera phân tích biển số xe,...
2. Quy định tiêu chuẩn các nhóm Camera (Phụ lục 2 kèm theo).
3. Về xuất xứ thiết bị: các đơn vị có trách nhiệm gửi thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông để kiểm định tính chất bảo mật thiết bị trước khi lựa chọn đầu tư.
4. Đối với hệ thống Camera an ninh, quân sự phục vụ nhiệm vụ chuyên môn. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông danh mục các điểm không chia sẻ nhằm đảm bảo nghiệp vụ của ngành.
5. Tại các vị trí thuộc danh mục Camera an ninh được phép lắp đặt thêm hệ thống Camera khác phục vụ dùng chung cho nhu cầu các ngành.
Điều 9. Tiêu chí xác định địa điểm, ưu tiên đầu tư lắp đặt camera
1. Phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn trật tự xã hội.
2. Phục vụ công tác giám sát, tổ chức điều hành giao thông.
3. Ưu tiên các điểm phục vụ nhu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
4. Điều kiện về hạ tầng về truyền dẫn, cấp điện, hệ thống cột, hệ thống gá sẵn có.
5. Tích hợp, kế thừa tối ưu hệ thống sẵn có.
6. Thuận tiện công tác quản lý, bảo trì bảo dưỡng, an toàn hệ thống.
Điều 10. Phát triển điểm lắp đặt camera ngoài danh sách quy định
Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu phát triển các điểm camera ngoài các điểm được quy định tại Phụ lục 3 cần phải thực hiện các nội dung sau:
1. Lập hồ sơ các điểm cần phát triển và kèm theo mô tả nhu cầu, chức năng phục vụ và dự kiến cấu hình camera cần lắp đặt.
2. Gửi văn bản đến các cơ quan, đơn vị để khảo sát nhu cầu dùng chung tại các điểm dự kiến lắp đặt.
3. Tổng hợp nhu cầu và lựa chọn thiết bị đảm bảo việc chia sẻ dùng chung, gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, xét duyệt bổ sung.
4. Ủy quyền Sở Thông tin và Truyền thông xét duyệt, phê duyệt danh sách điểm camera cần đầu tư, lắp đặt bổ sung.
5. Tiến hành công tác lắp đặt thiết bị đảm bảo các điều kiện theo Quy định này.
6. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 01 năm Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo UBND tỉnh danh sách các điểm camera đã duyệt đầu tư, lắp đặt bổ sung.
Điều 11. Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành của các sở, ngành, địa phương
1. Các Sở, ngành, địa phương xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Số điểm giám sát đồng thời ít nhất trên 10 điểm.
b) Những nội dung giám sát phải là những tình huống đưa ra quyết định xử lý, điều hành tức thời ngay sau khi phát hiện.
c) Có phương án về nhân sự giám sát, điều hành tại Trung tâm giám sát, điều hành được thủ trưởng sở, ngành, địa phương phê duyệt.
d) Có quy trình phối hợp xử lý, điều hành tức thời đối với vấn đề giám sát được thủ trưởng các sở, ngành, địa phương phê duyệt.
2. Đối với các sở, ngành, địa phương không đảm bảo các điều kiện tại Khoản 1 Điều này thì đầu tư hệ thống máy tính, màn hình hiển thị sử dụng các dữ liệu chia sẻ từ Trung tâm giám sát, điều hành của tỉnh để thực hiện việc giám sát, điều hành thông qua hệ thống máy tính màn hình hiển thị được trang bị.
Điều 12. Tiêu chuẩn áp dụng cho trung tâm giám sát, điều hành
1 .Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO/IEC 27002:2011 về công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Quy tắc thực hành quản lý an toàn thông tin.
2. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6768-1:2000 (IEC 574-1:1977) về Thiết bị và hệ thống nghe-nhìn, video và truyền hình.
3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9250:2012 về Trung tâm dữ liệu - Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông.
4. Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001-2008 về Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
5. Quyết định số 1914/2009/QĐ-BCA-E11 ngày 07/7/2009 của Bộ Công an ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
CHIA SẺ, TÍCH HỢP DỮ LIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
1. Tín hiệu hình ảnh được chuyển theo hình thức kết nối tập trung về Trung tâm giám sát, điều hành và Trung tâm THDL. Trường hợp lắp đặt theo mô hình phân tán thì tín hiệu được chuyển về các Trung tâm giám sát, điều hành chuyên ngành, phân tích và chuyển về Trung tâm giám sát, điều hành tập trung. Phương thức kết nối do các ngành thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông trước khi thực hiện.
2. Các ngành được chia sẻ hành ảnh thông qua mạng WAN của tỉnh. Hình ảnh chia sẻ đảm bảo được quản lý tập trung về dữ liệu tại Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh và hiển thị tại Trung tâm tâm giám sát, điều hành của các ngành, địa phương theo nhu cầu quản lý.
1. Các ngành có nhu cầu khai thác dữ liệu thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông để được chia sẻ, khai thác dữ liệu phục vụ ngành.
2. Dữ liệu chia sẻ được phép sao lưu, nhân bản tại hệ thống lưu trữ chuyên ngành (nếu cần thiết).
3. Các dữ liệu về an ninh do Công an và Quân sự quản lý không được chia sẻ. Chỉ chia sẻ những dữ liệu theo quy định của ngành.
Điều 15. Sử dụng hình ảnh và điều khiển Camera
1. Hệ thống camera của Công an, Quân sự do Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh quản lý hình ảnh và toàn quyền điều khiển hệ thống camera.
2. Vị trí và hướng camera phục vụ cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị: Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất với Công an, UBND các huyện, thành phố về vị trí và hướng camera phục vụ cho giao thông, đảm bảo an toàn trật tự đô thị nhằm cố định đảm bảo đáp ứng các điều kiện quản lý.
Trong trường hợp có thay đổi về vị trí và hướng camera, các ngành thống nhất phương án thực hiện trước khi thực hiện thay đổi.
3. Hệ thống camera dùng chung do Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh quản lý. Việc phân quyền điều khiển phải được sự đồng ý của UBND tỉnh.
4. Trong trường hợp phục vụ sự kiện có thời gian cụ thể, các ngành căn cứ vào nhu cầu thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, xin ý kiến UBND tỉnh (theo biểu mẫu tại Phụ lục 1) để sử dụng quyền ưu tiên điều khiển.
Điều 16. Tích hợp hệ thống Camera
1. Hệ thống camera được lắp đặt tại các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp phải được kết nối tích hợp vào trung tâm giám sát, điều hành của tỉnh.
2. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình tích hợp vào hệ thống trung tâm giám sát điều hành tập trung của tỉnh phục vụ lưu trữ, giám sát và điều tra tội phạm khi cần thiết.
3. Các cơ quan, ban, ngành có Kế hoạch tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, hộ cá thể có lắp đặt camera giám sát tích hợp, chia sẻ dữ liệu vào hệ thống tại Trung tâm giám sát, điều hành.
4. Những hộ gia đình, doanh nghiệp đồng ý kết nối vào hệ thống quản lý tập trung của tỉnh sẽ được chia sẻ thông báo tức thì các phát hiện không bình thường ở khu vực hộ gia đình, doanh nghiệp giám sát. Đồng thời các hộ gia đình được xem xét nâng cấp dung lượng đường truyền do các doanh nghiệp viễn thông: VNPT, Viettel, FPT Telecom... cung cấp trên địa bàn tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông làm việc với các doanh nghiệp cung cấp đường truyền có chế độ nâng cấp dung lượng đường truyền và thông báo cho hộ gia đình biết).
Điều 17. Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Trung tâm giám sát, điều hành triển khai thực hiện đảm bảo an toàn thông tin theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống camera theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và phương án được phê duyệt.
2. Trung tâm giám sát, điều hành có trách nhiệm thực hiện bảo vệ hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật và hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn thông tin; xây dựng và triển khai thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; định kỳ đánh giá hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ quản hệ thống thông tin theo quy định hiện hành.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chịu trách nhiệm tổ chức vận hành trung tâm giám sát, điều hành tập trung của tỉnh.
b) Thống nhất với các ngành, tổ chức quản lý phân quyền chia sẻ dữ liệu và quyền điều khiển hệ thống Camera.
c) Tổ chức kiểm định tính bảo mật đối với thiết bị Camera.
d) Đảm bảo an toàn thông tin hệ thống đường truyền, dữ liệu Camera và Trung tâm giám sát, điều hành tập trung của tỉnh.
2. Công an tỉnh
a) Tổ chức phân cấp, phân quyền đối với Công an thành phố và các đơn vị trực thuộc về sử dụng và khai thác hệ thống tín hiệu Camera an ninh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành trong việc thực hiện chia sẻ, khai thác và điều khiển hệ thống.
c) Xây dựng và vận hành Trung tâm giám sát, điều hành chuyên ngành phục vụ nghiệp vụ ngành Công an các cấp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã (nếu có)
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành cấp địa phương, sử dụng chung hạ tầng của tỉnh để triển khai thực hiện khi đủ điều kiện.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác vận hành, khai thác sử dụng.
4. Các sở, ban ngành
a) Tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành cấp ngành nếu cần thiết, trong trường hợp không tổ chức Trung tâm giám sát, điều hành có thể khai thác sử dụng dữ liệu có sẵn phục vụ quản lý ngành của mình.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác khai thác, sử dụng.
Điều 19. Doanh nghiệp và hộ gia đình
1. Tự nguyện, đăng ký nhu cầu kết nối vào hệ thống trung tâm giám sát, điều hành tập trung của tỉnh để lưu trữ dữ liệu cần thiết.
2. Doanh nghiệp phải trả một khoản kinh phí lưu trữ dữ liệu tại Trung tâm phục vụ công tác nghiệp vụ khi cần thiết.
3. Được Trung tâm giám sát, điều hành thông báo những vấn đề phát sinh trên hệ thống camera của mình khi có phát hiện sự việc bất thường.
Điều 20. Trách nhiệm thực hiện
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc Quy định này. Lãnh đạo các đơn vị tham gia vào hệ thống có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về những vi phạm trong quá trình tham gia. Tùy theo mức độ vi phạm chịu kỷ luật, xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình quản lý và khai thác hệ thống, nếu có vấn đề phát sinh mà chưa được quy định rõ trong Quy định này, Thủ trưởng các đơn vị đề xuất, phản ánh đến Sở Thông tin và Truyền thông để báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
YÊU CẦU ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN:….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CAMERA GIÁM SÁT CÓ THỜI HẠN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Mục đích: ………………………………………………………………………….
Số điểm yêu cầu được điều khiển:... điểm (kèm theo danh sách)
Thời gian: từ ngày:……………………..đến ngày:………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CẤU HÌNH TỐI THIỂU THIẾT BỊ CAMERA ĐẦU TƯ MUA SẮM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2932/QĐ- UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
a) Camera IP - Outdoor (lắp đặt ngoài trời)
STT |
Nội dung |
Yêu cầu kỹ thuật camera outdoor |
Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) |
||
1 |
Loại camera |
Camera ngoài trời (outdoor) |
Bắt buộc |
||
2 |
Độ phân dải |
Luồng chính: >= 1920x1080 (1080p) Luồng phụ: >= 640x480 (480p) |
Bắt buộc |
||
3 |
Cảm biến hình ảnh |
Kích thước và loại cảm biến |
Cảm biến màu Kích thước sensor >= 1/2.9" |
Bắt buộc |
|
Độ nhạy sáng (Minimum illumination) |
Color <= 0.1Lux@F1.2,white/black <= 0.01 Lux@F 1.2; Color <= 0.00 lLux@F 1.2 với camera nhìn đêm. |
Bắt buộc |
|||
Chế độ lọc hồng ngoại (IR Cut Filter) |
Có. Tự động chuyển đổi chế độ hoạt động ngày và đêm. |
Bắt buộc |
|||
4 |
Ống kính |
Khoảng cách quan sát tốt |
1-30 m |
Bắt buộc |
|
5 |
Góc xoay, góc ngẩng |
- Góc xoay 360°. - Góc ngẩng ≥ 90°. |
Tùy chọn |
||
6 |
Zoom quang |
>= 10x quang |
Tùy chọn |
||
7 |
Môi trường hoạt động |
Nhiệt độ hoạt động |
-10°C~55°C |
Bắt buộc |
|
Độ ẩm hoạt động |
≥ 95% |
Bắt buộc |
|||
8 |
Tiêu chuẩn môi trường |
Camera outdoor ≥ IP66 |
Bắt buộc |
||
9 |
Nén video |
H.264/MJPEG |
Bắt buộc |
||
10 |
Tốc độ khung hình |
1~25 fps |
Bắt buộc |
||
11 |
Đa luồng |
Hỗ trợ ≥ 2 luồng |
Bắt buộc |
||
12 |
Điều khiển tốc độ bit |
Chế độ |
Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động (VBR) |
Bắt buộc |
|
13 |
Các tính năng cải thiện hình ảnh |
Cân bằng sáng (WDR) |
Có hỗ trợ |
Bắt buộc |
|
14 |
Chế độ hồng ngoại |
Có đèn hồng ngoại để quan sát trong điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-20m |
Bắt buộc |
||
15 |
Giao thức mạng |
TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP |
Bắt buộc |
||
16 |
Tích hợp |
Tuân theo chuẩn ONVIF |
Bắt buộc |
||
17 |
Giao diện mạng |
Tốc độ |
Ethernet >= 10/100 Mbps |
Bắt buộc |
|
Giao diện |
Giao diện mạng: RJ45 |
Bắt buộc |
|||
18 |
Quản lý |
Giao diện quản lý qua Web |
Hỗ trợ |
Bắt buộc |
|
19 |
Bảo mật |
Mật khẩu quản lý |
Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản lý |
Bắt buộc |
|
20 |
Lưu trữ tại camera |
Hỗ trợ lưu trữ bằng thẻ nhớ trên camera |
Tùy chọn |
||
21 |
Cấp nguồn |
Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE 802.3af7802.3at |
Tùy chọn |
||
22 |
Loại nguồn điện AC |
220VAC; 50Hz |
Bắt buộc |
||
23 |
Phụ kiện đi kèm |
- Nguồn cấp - Giá đỡ - Ốc, vít lắp đặt |
Tùy chọn |
||
24 |
Bảo hành |
Bảo hành tối thiểu 1 năm |
Bắt buộc |
||
b) Camera IP - indoor (lắp đặt trong nhà)
STT |
Nội dung |
Yêu cầu kỹ thuật camera indoor |
Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) |
|
1 |
Loại camera |
Camera trong nhà (indoor) |
Bắt buộc |
|
2 |
Độ phân dải |
Luồng chính: >= 1920x1080 (1080p) Luồng phụ: >= 640x480 (480p) |
Bắt buộc |
|
3 |
Cảm biến hình ảnh |
Kích thước và loại cảm biến |
Cảm biến màu Kích thước sensor >= 1/2.9" |
Bắt buộc |
Độ nhạy sáng (Minimum illumination) |
Color <= 0. lLux@F 1,2,white/black <= 0.01 Lux@F1.2; Color <= 0.00 lLux@F 1.2 với camera nhìn đêm. |
Bắt buộc |
||
Chế độ lọc hồng ngoại (IR Cut Filter) |
Có. Tự động chuyển đổi chế độ hoạt động ngày và đêm. |
Bắt buộc |
||
4 |
Ống kính |
Khoảng cách quan sát tốt |
1-30 m |
Bắt buộc |
5 |
Góc xoay, góc ngẩng |
- Góc xoay 360°. - Góc ngẩng ≥ 90°. |
Tùy chọn |
|
6 |
Zoom quang |
>= 10x quang |
Tùy chọn |
|
7 |
Môi trường hoạt động |
Nhiệt độ hoạt động |
-10°C~55°C |
Bắt buộc |
Độ ẩm hoạt động |
≥ 95% |
Bắt buộc |
||
8 |
Tiêu chuẩn môi trường |
Camera indoor ≥ IP53 |
Bắt buộc |
|
9 |
Nén video |
H.264/MJPEG |
Bắt buộc |
|
10 |
Tốc độ khung hình |
1~25 fps |
Bắt buộc |
|
11 |
Đa luồng |
Hỗ trợ ≥ 2 luồng |
Bắt buộc |
|
12 |
Điều khiển tốc độ bit |
Chế độ |
Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động (VBR) |
Bắt buộc |
13 |
Các tính năng cải thiện hình ảnh |
Cân bằng sáng (WDR) |
Có hỗ trợ |
Bắt buộc |
14 |
Chế độ hồng ngoại |
Có đèn hồng ngoại để quan sát trong điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-20m |
Bắt buộc |
|
15 |
Giao thức mạng |
TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP |
Bắt buộc |
|
16 |
Tích hợp |
Tuân theo chuẩn ONVIF |
Bắt buộc |
|
17 |
Giao diện mạng |
Tốc độ |
Ethernet >= 10/100 Mbps |
Bắt buộc |
Giao diện |
Giao diện mạng: RJ45 |
Bắt buộc |
||
18 |
Quản lý |
Giao diện quản lý qua Web |
Hỗ trợ |
Bắt buộc |
19 |
Bảo mật |
Mật khẩu quản lý |
Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản lý |
Bắt buộc |
20 |
Lưu trữ tại camera |
Hỗ trợ lưu trữ bằng thẻ nhớ trên camera |
Tùy chọn |
|
21 |
Cấp nguồn |
Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE |
Tùy chọn |
|
22 |
Loại nguồn điện AC |
220VAC, 50Hz |
Bắt buộc |
|
23 |
Phụ kiện đi kèm |
- Nguồn cấp - Giá đỡ - Ốc, vít lắp đặt |
Tùy chọn |
|
24 |
Bảo hành |
Bảo hành tối thiểu 1 năm |
Bắt buộc |
c) Camera IP - giao thông
STT |
Nội dung |
Yêu cầu kỹ thuật camera giao thông |
Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) |
|
1 |
Loại camera |
Camera ngoài trời (outdoor) |
Bắt buộc |
|
2 |
Độ phân dải |
Luồng chính: >= 1920x1080 (1080p) Luồng phụ: >= 640x480 (480p) |
Bắt buộc |
|
3 |
Cảm biến hình ảnh |
Kích thước và loại cảm biến |
Cảm biến màu Kích thước sensor >=1/2.8" |
Bắt buộc |
Độ nhạy sáng (Minimum illumination) |
Color <= 0.00 lLux@F 1.2. |
Bắt buộc |
||
Khả năng ghi hình ở tốc độ cao |
Hỗ trợ tốc độ : 0-100 km/h |
Bắt buộc |
||
4 |
Ống kính |
Khoảng cách quan sát tốt |
5-100 m |
Bắt buộc |
5 |
Nhận dạng biển số |
Hỗ trợ |
Bắt buộc |
|
6 |
Góc xoay, góc ngẩng |
- Góc xoay 360°. - Góc ngẩng ≥45°. |
Bắt buộc |
|
7 |
Zoom quang |
>= 8x quang |
Bắt buộc |
|
8 |
Môi trường hoạt động |
Nhiệt độ hoạt động |
-5°C ~ 45°C |
Bắt buộc |
Độ ẩm hoạt động |
≥ 95% |
Bắt buộc |
||
9 |
Tiêu chuẩn môi trường |
Camera outdoor ≥ IP63 |
Bắt buộc |
|
10 |
Nén video |
Hỗ trợ tối thiểu H.264/MJPEG |
Bắt buộc |
|
11 |
Tốc độ khung hình |
1~25 fps |
Bắt buộc |
|
12 |
Đa luồng |
Hỗ trợ ≥ 2 luồng |
Bắt buộc |
|
13 |
Điều khiển tốc độ bit |
Chế độ |
Hỗ trợ 2 chế độ cố định (CBR) và động (VBR) |
Bắt buộc |
14 |
Các tính năng cải thiện hình ảnh |
Cân bằng sáng (WDR) |
Có hỗ trợ |
Bắt buộc |
15 |
Hồng ngoại |
Có đèn hồng ngoại để quan sát trong điều kiện thiếu sáng. Khoảng cách quan sát tốt 5-90m |
Tùy chọn |
|
16 |
Giao thức mạng |
TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP |
Bắt buộc |
|
17 |
Tích hợp |
Tuân theo chuẩn ONVIF |
Bắt buộc |
|
18 |
Giao diện mạng |
Tốc độ |
Ethernet >= 10/100 Mbps |
Đắt buộc |
Giao diện |
Giao diện mạng: RJ45 |
Bắt buộc |
||
19 |
Quản lý |
Giao diện quản lý qua Web |
Hỗ trợ |
Bắt buộc |
20 |
Bảo mật |
Mật khẩu quản lý |
Hỗ trợ đặt mật khẩu cho giao diện quản lý |
Bắt buộc |
21 |
Lưu trữ tại camera |
Hỗ trợ thẻ nhớ SD, Mini SD, Micro SD hoặc HDD >= 64 GB |
Bắt buộc |
|
22 |
Cấp nguồn |
Hỗ trợ cấp nguồn qua PoE 802.3aT802.3at |
Tùy chọn |
|
23 |
Bộ nguồn (Adapter) |
Điện áp vào |
AC 100-240V |
Bắt buộc |
Điện áp ra |
DC 12V và 5V (sai số ±5% không tải) |
Tùy chọn |
||
Dòng điện ra |
Dòng điện thực ≥ 90% dòng định mức Đối với đầu ra 12V, dòng định mức 5A Đối với đầu ra 5V, dòng định mức 5A |
Bắt buộc |
||
24 |
Phụ kiện đi kèm |
- Nguồn cấp –Giá đỡ - Ốc, vít lắp đặt |
Tùy chọn |
|
25 |
Bảo hành |
Bảo hành tối thiểu 1 năm |
Bắt buộc |
d) Yêu cầu kỹ thuật Mô hình triển khai
STT |
Nội dung |
Yêu cầu kỹ thuật mô hình triển khai |
Loại yêu cầu (Tùy chọn/Bắt buộc) |
|
1 |
Yêu cầu chung |
|
|
|
2 |
Công nghệ |
Tất cả các thành phần của hệ thống hỗ trợ công nghệ IP |
Bắt buộc |
|
3 |
Đường truyền |
Băng thông cho mỗi camera >= 4Mbps. Băng thông tại điểm trung tâm bằng tổng băng thông từ các điểm nhánh kết nối về trung tâm. |
Bắt buộc |
|
4 |
Tích hợp |
Hệ thống hỗ trợ các chuẩn: TCP/IP, UDP/IP, HTTP, DHCP, RTSP, NTP, ONVIF |
Bắt buộc |
|
5 |
Thành phần |
Camera thu nhận hình ảnh, NVR ghi hình, STB hiển thị hình ảnh, VMS quản lý toàn bộ thiết bị và hệ thống, CDN quản lý phân phối luồng hình ảnh, ứng dụng truy xuất hệ thống trên thiết bị di động, mạng truyền dẫn kết nối hệ thống |
Bắt buộc |
|
6 |
An toàn thông tin |
Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin, có các thành phần hỗ trợ chống tấn công như Firewall, IPS |
Bắt buộc |
|
7 |
Giám sát điều hành |
Lưu trữ dữ liệu và điều hành tập trung duy nhất tại trung tâm điều hành Tỉnh |
|
|
8 |
Mô hình lưu trữ |
|
Bắt buộc |
|
9 |
Lưu trữ tập trung |
Dữ liệu được lưu trữ tập trung tại phòng máy chủ đảm bảo các yêu cầu về nguồn điện dự phòng, điều hòa chính xác, hệ thống chữa cháy, hệ thống máng cáp |
Bắt buộc |
|
10 |
Lưu trữ cloud |
Dữ liệu được lưu trữ tại nhiều datacenter khác nhau, hỗ trợ việc truy xuất từ bất cứ đâu qua mạng công cộng internet |
Bắt buộc |
|
11 |
Lưu trữ tại chỗ |
Dữ liệu được lưu trữ ngay trên camera hoặc tại các thiết bị ghi hình qua mạng (NVR) tai địa điểm đặt camera |
Bắt buộc |
|
12 |
Dự phòng |
Dữ liệu |
Tối thiểu dự phòng n+1 |
Bắt buộc |
Băng thông mạng |
Tối thiểu 20% băng thông |
Bắt buộc |
||
13 |
Mô hình chia sẻ |
|
|
Bắt buộc |
14 |
Nhiều kết nối đồng thời truy xuất hình ảnh của 1 camera |
Hỗ trợ tối thiểu >= 30 kết nối đồng thời |
Bắt buộc |
|
15 |
Phân quyền truy cập |
Hỗ trợ phân quyền cho nhiều lớp người dùng (người dùng xem thông thường,...), gán các quyền khác nhau cho các lớp người dùng khác nhau (quyền xem trực tiếp, quyền xem lại, quyền sửa xóa, quyền cấu hình...) |
Bắt buộc |
|
16 |
Phân cấp dữ liệu |
Trung tâm điều hành tập trung duy nhất tại Tỉnh; Các trung tâm giám sát chuyên ngành Sở/Ban/Ngành/Khu vực |
Bắt buộc |
DANH SÁCH QUY HOẠCH CAMERA GIÁM SÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
I. Bảng Quy hoạch số điểm, số lượng camera trên địa bàn tỉnh
STT |
HUYỆN/THÀNH PHỐ |
SỐ ĐIỂM |
SỐ LƯỢNG CAMERA |
GHI CHÚ |
1 |
TÂN CHÂU |
78 |
227 |
Số điểm, số lượng, vị trí lắp đặt camera giám sát có thể thay đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế dựa trên đề xuất của các huyện/thành phố |
2 |
CHÂU THÀNH |
57 |
187 |
|
3 |
HÒA THÀNH |
32 |
103 |
|
4 |
THÀNH PHỐ |
65 |
219 |
|
5 |
DƯƠNG MINH CHÂU |
68 |
204 |
|
6 |
BẾN CẦU |
31 |
99 |
|
7 |
TRẢNG BÀNG |
46 |
149 |
|
8 |
TÂN BIÊN |
67 |
190 |
|
9 |
GÒ DẦU |
252 |
668 |
|
TỔNG CỘNG |
696 |
2.046 |
II. Vị trí, số lượng camera chi tiết cần lắp đặt tại các huyện/ thành phố
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
I |
THỊ TRẤN TÂN CHÂU |
|
1 |
Cổng sau chợ Tân Châu thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. |
3 |
2 |
Khu vực bến xe thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. |
2 |
3 |
Khu vực cổng trường cấp 3 thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. |
2 |
4 |
Ngã ba cuối đường nhựa lô 12 gần Công an huyện Tân Châu. |
2 |
5 |
Đầu dãy phân cách cứng về hướng xã Tân Hiệp thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. |
2 |
6 |
Ngã ba trường Lê Duẩn thuộc địa phận thị trấn Tân Châu. |
3 |
II |
THẠNH ĐÔNG |
|
7 |
Ngã tư Cây Cầy thuộc địa phận xã Thạnh Đông. |
4 |
8 |
Ngã ba đường liên ấp Thạnh Hưng thuộc địa phận xã Thạnh Đông. |
3 |
9 |
Ngã ba tổ 6B ấp Thạnh Quới thuộc địa phận xã Thạnh Đông. |
3 |
10 |
Ngã tư tổ 6A đường liên ấp Thạnh Quới và Thạnh Nghĩa thuộc địa phận xã Thạnh Đông. |
4 |
11 |
Ngã ba đường liên ấp Thạnh Quới, Thạnh Nghĩa thuộc địa phận xã Thạnh Đông. |
3 |
12 |
Ngã ba tổ 3, ấp Thạnh Hòa |
3 |
13 |
Ngã tư tổ 2, ấp Thạnh Quới và Thạnh Nghĩa thuộc địa phận xã Thạnh Đông. |
4 |
14 |
Ngã ba tổ 8 ấp Thạnh Quới và Thạnh Nghĩa thuộc địa phận xã Thạnh Đông. |
3 |
15 |
Cổng Thạnh Nghĩa (bổ sung) |
3 |
III |
TÂN HƯNG |
|
16 |
Chợ Tân Trung B thuộc địa phận xã Tân Hưng. |
3 |
17 |
Ngã Tư Tân Hưng thuộc địa phận xã Tân Hưng. |
4 |
18 |
Ngã ba Tân Lợi (nhà máy đường Thành Thành Công đi ngã tư Lâm Vân và xã Thậnh Tân) thuộc địa phận xã Tân Hưng. |
3 |
19 |
Chợ Bàu Bắc thuộc địa phận xã Tân Hưng. |
2 |
20 |
Cổng chào Tân Hưng thuộc địa phận xã Tân Hưng. |
2 |
IV |
TÂN PHÚ |
|
21 |
Tổ 43, ấp Tân Hòa, xã Tân Phú (gần điện máy Thanh Bình) |
2 |
22 |
Ngã 3 vào ấp Tân Thanh, xã Tân Phú |
3 |
23 |
Tuyến đường ấp Tân Lợi, xã Tân Phú |
2 |
24 |
Ngã ba ấp Tân Xuân, xã Tân Phú (Đường vào khu giết mổ gia súc tập trung) |
3 |
25 |
Tổ 6, ấp Tân Xuân, xã Tân Phú (Quán cà phê Hồng Loan) |
2 |
V |
TÂN HIỆP |
|
26 |
Ngã ba Trường Tiểu học Tân Hiệp A thuộc địa phận xã Tân Hiệp. |
3 |
27 |
Ngã ba Công ty TNHH MTV cao su Tân Biên thuộc địa phận xã Tân Hiệp. |
3 |
28 |
Ngã tư ấp Tân Trường thuộc địa phận xã Tân Hiệp. |
4 |
29 |
Ngã ba đường Thiện Ngôn (L2) thuộc địa phận xã Tân Hiệp. |
3 |
30 |
Ngã ba khu vực tổ 4, ấp Hội Thắng thuộc địa phận xã Tân Hiệp. |
3 |
VI |
TÂN HỘI |
|
31 |
Ngã ba mía đường Nước trong thuộc địa phận xã Tân Hội. |
3 |
32 |
Ngã ba Đại đội bộ binh (C1) thuộc địa phận xã Tân Hội. |
3 |
33 |
Ngã ba Văn phòng ấp Hội Thành thuộc địa phận xã Tân Hội: |
3 |
34 |
Ngã ba cầu Đại Thắng thuộc địa phận xã Tân Hội. |
3 |
35 |
Trước cụm Công nghiệp Tân Hội thuộc địa phận xã Tân Hội. |
3 |
36 |
Khu vực trước cổng chợ thuộc địa phận xã Tân Hội. |
2 |
VII |
TÂN ĐÔNG |
|
37 |
Ngã Tư Tầm Phô thuộc địa phận xã Tân Đông. |
4 |
38 |
Ngã ba Hải Quan thuộc địa phận xã Tân Đông. |
3 |
39 |
Ngã ba Trường THPT Tân Đông thuộc địa phận xã Tân Đông. |
3 |
40 |
Trước cổng trường cấp 2 Tân Đông thuộc địa phận xã Tân Đông. |
3 |
41 |
Ngã tư đồn 819 thuộc địa phận xã Tân Đông. |
4 |
42 |
Ngã ba gần chốt Bun chơn thuộc địa phận xã Tân Đông. |
3 |
43 |
Gần trại mủ cao su của Công an tỉnh Tây Ninh thuộc địa phận xã Tân Đông. |
3 |
VIII |
TÂN HÀ |
|
44 |
Ngã ba Vạt xa thuộc địa phận xã Tân Hà. |
3 |
45 |
Ngã ba đường 792 vào xóm Lò than thuộc địa phận xã Tan Hà. |
3 |
46 |
Ngã ba đường 793 vào xóm Lò than thuộc địa phận xã Tan Hà. |
3 |
47 |
Ngã ba đường 793 tiếp giáp với xã Tân Hội và xã Thạnh Bắc, huyện Tân Biên thuộc địa phận xã Tân Hà. |
3 |
48 |
Khu vực ngã ba xe cháy đường 792 thuộc địa phân xã Tân Ha. |
3 |
49 |
Ngã ba chốt Bàu đá thuộc địa phận xã Tân Hà. |
3 |
50 |
Ngã ba đường Cuốc (Cách cầu Vạt Xa khoảng 200m về hướng ngã ba chốt Bàu Đá thuộc địa phận xã Tân Hà. |
3 |
IX |
TÂN HÒA |
|
51 |
Ngã ba Trảng Trai thuộc địa phận xã Tân Hòa. |
3 |
52 |
Ngã ba Đồn Tân Hòa thuộc địa phận xã Tân Hòa. |
3 |
53 |
Khu vực ngã tư gần nhà rông ấp Con Trăn thuộc địa phận xã Tân Hòa. |
3 |
54 |
Ngã ba vào đường P25 Quận 10- ấp Suối Bà Chiêm thuộc địa phận xã Tân Hòa. |
3 |
X |
SUỐI NGÔ |
|
55 |
Ngã ba đường vào trạm y tế xã thuộc địa phận xã Suối Ngô. |
3 |
56 |
Ngã ba Sóc tài em thuộc địa phận xã Suối Ngô. |
3 |
57 |
Ngã ba Giáp Tân Hòa xã Suối Ngô |
3 |
XI |
TÂN THÀNH |
|
58 |
Ngã tư ấp Đồng Rùm xã Tân Thành |
4 |
59 |
Ngã tư ấp Tân Hiệp thuộc xã Tân Thành |
4 |
60 |
Ngã ba khu dân cư ấp Đồng Kèn 2 thuộc xã Tân Thành. |
3 |
61 |
Khu di dời 183 hộ dân di cư tự do từ Campuchia về sống tại ấp Đồng Kèn 2 thuộc xã Tân Thành. |
4 |
62 |
Điểm đầu ấp Tân Trung góc ngã ba đường TT.12 thuộc xã Tân Thành. |
3 |
XII |
SUỐI DÂY |
|
63 |
Ngã ba Nông trường 5 thuộc địa phận xã Suối Dây. |
3 |
64 |
Ngã tư khu vực thuộc địa phận xã Suối Dây. |
4 |
65 |
Cổng UBND xã Suối Dây |
1 |
66 |
Cổng sau UBND xã Suối Dây |
2 |
67 |
Cổng sau chợ thuộc địa phận xã Suối Dây. |
3 |
68 |
Giáo xứ Suối Dây thuộc địa phận xã Suối Dây. |
2 |
69 |
Tịnh xá Ngọc Lê thuộc địa phận xã Suối Dây. |
2 |
70 |
Thánh đường Suối Dây thuộc địa phận xã Suối Dây. |
2 |
71 |
Thánh thất Cao đài thuộc địa phận xã Suối Dây. |
2 |
72 |
Ngã ba ấp 6 thuộc địa phận xã Suối Dây, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh |
3 |
73 |
Cổng khu dân cư ấp 5 thuộc xã Suối Dây, huyện Tân châu, tỉnh Tây Ninh |
3 |
74 |
Cây số 18 thuộc địa phận xã Suối Dây, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh |
3 |
75 |
Ngã ba Bổ túc thuộc địa phận xã Suối Dây, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh |
3 |
76 |
Cổng khu dân cư ấp 2 thuộc địa phận xã Suối Dây |
2 |
77 |
Cổng khu dân cư ấp 3 thuộc địa phận xã Suối Dây. |
4 |
78 |
Đầu cầu Tha la thuộc địa phận xã Suối Dây. |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
227 |
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
XÃ THÁI BÌNH |
||
1 |
Ngã 04 ấp Tam Hạp xã Thái Bình |
4 |
2 |
Ngã 04 cổng văn hóa ấp Suối Muồn |
4 |
3 |
Ngã 04 sư 5 |
4 |
4 |
Ngã 03 trường TH Thái Bình |
3 |
5 |
Ngã 03 chùa giác ngạn |
3 |
XÃ THANH ĐIỀN |
||
6 |
Ngã 04 Cua 90 độ trên QL22B xã Thanh Điền |
4 |
7 |
Ngã 4 xã Thanh Điền |
4 |
8 |
Cổng 03 miệng ấp Thanh Thuân |
3 |
9 |
Công ty VMC Hoàng Gia trên tuyến QL22B |
3 |
10 |
Ngã 3 Thanh Trung tuyến đường 786 |
3 |
11 |
ngã 4 đường vào công ty Vinagio |
4 |
XÃ LONG VĨNH |
|
|
12 |
Ngã 4 Long Vĩnh trên tuyến 786 |
4 |
13 |
Ngã 4 Chợ Long Vĩnh trên tuyến 786 |
4 |
XÃ NINH ĐIỀN |
|
|
14 |
Ngã 3 xóm mía trên tuyến đường 796 |
3 |
15 |
Ngã 3 Chợ Ninh Điền |
3 |
XÃ THÀNH LONG |
|
|
16 |
Ngã 3 Bến Sỏi trên tuyến 781 xã Thành Long |
3 |
17 |
Ngã 3 Chợ Hòa Bình |
3 |
XÃ TRÍ BÌNH |
|
|
18 |
Ngã 3 Xóm Ruộng trên tuyến 781 |
3 |
19 |
Ngã 3 ấp Tầm Long giáp Thị Trấn Châu Thành |
3 |
20 |
Ngã 3 Lò Mì 7 Nghe |
3 |
XÃ HÒA HỘI |
|
|
21 |
Ngã 3 xã Hòa Hội |
3 |
22 |
Ngã 3 ấp Hòa Bình |
3 |
XÃ HÒA THẠNH |
|
|
23 |
Ngã 03 ấp Hòa Hợp xã Hòa Thạnh |
3 |
24 |
Ngã 4 Trường THPT Lê Hoàng Phong |
4 |
25 |
Khu vực Chợ Hòa Thạnh |
3 |
26 |
Ngã 03 ấp Cây ổi xã Hòa Thạnh |
3 |
XÃ BIÊN GIỚI |
|
|
27 |
Ngã 3 Gò Cây Da |
3 |
28 |
Ngã 3 chốt Tân Định |
3 |
29 |
Ngã 4 cổng chào ấp Bến Cầu |
4 |
30 |
Ngã 4 tổ 8 ấp Bến Cầu |
4 |
31 |
Ngã 4 ấp Tân Long |
4 |
32 |
Cổng chào ấp Tân Long |
2 |
THỊ TRẤN CHÂU THÀNH |
|
|
33 |
Ngã 4 huyện Châu Thành |
4 |
34 |
Ngã 3 đường Lê Thị Mới giáp HL3 |
3 |
35 |
Chợ Cao xã |
4 |
36 |
Ngã 3 Sọ giáp xã Thái Bình |
4 |
XÃ HẢO ĐƯỚC |
||
37 |
Ngã 3 Chợ Bàu sen |
3 |
38 |
Ngã 3 ấp Sân Lễ |
3 |
39 |
Ngã 3 Chợ Hảo Đước |
3 |
40 |
Ngã 3 Bến Trường |
3 |
XÃ AN CƠ |
||
41 |
Ngã 3 kênh TN21 tuyến 786 |
3 |
42 |
Chợ An Lộc |
3 |
43 |
Khu vực Trường học, Ngân Hàng |
2 |
44 |
Ngã 3 tiệm vàng (Vịnh) |
3 |
45 |
Ngã 3 Lò Mì Sầm Phát |
3 |
XÃ PHƯỚC VINH |
||
46 |
Khu vực Chợ Phước Vinh |
2 |
47 |
Ngã 4 xã Phước Vinh |
4 |
48 |
Ngã 3 ấp Phước Hòa |
3 |
XÃ ĐỒNG KHỞI |
||
49 |
Ngã 03 Vinh thuộc ấp Tua Hai trên tuyến QL22B |
3 |
50 |
Ngã 03 ấp Chòm Dừa đường Bùi Xuân Quyên |
3 |
51 |
Ngã 3 Cây Xăng Như Linh |
3 |
52 |
Ngã 3 Thành Tua Hai |
3 |
53 |
Ngã 3 đường liên xã thuộc ấp Cầy Xiêng (Tua 1) |
3 |
XÃ THÁI BÌNH |
||
54 |
Ngã 3 ấp An Điền |
3 |
55 |
Ngã 4 bảy bụi giáp Thanh Điền |
4 |
56 |
Ngã 3 Ngà Út Ro |
4 |
57 |
Ngã 4 Đồn Vàm Trảng Trâu(Bổ sung) |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
187 |
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
1 |
Ngã tư Phạm Văn Đồng và Lý Thường Kiệt |
4 |
2 |
Báo Quốc Từ |
7 |
3 |
Cua Đại Trí (Ngã tư Châu Văn Liêm và Lý Thường Kiệt |
4 |
4 |
Ngã tư Ao Hồ (Lạc Long Quân, Nguyễn Thái Học, Phạm Văn Đồng |
4 |
5 |
Ngã tư Nguyễn Văn Linh và An Dương Vương (Long Thành Bắc) |
4 |
6 |
Cửa Chánh Môn (Ngã tư Lý Thường Kiệt) |
2 |
7 |
Cửa 7 Ngoại Ô (Ngã 3 Lạc Long Quân, Âu Cơ) |
3 |
8 |
Ngã tư Công viên (Phạm Văn Đồng và Nguyễn Huệ) |
4 |
9 |
Giao lộ Nguyễn Văn Linh và cầu Trường Long |
4 |
10 |
Ngã tư CAX Trường Đông (Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Lương Bằng) |
4 |
11 |
Ngã 3 Long Hải (Ngô Quyền và Tôn Đức Thắng) |
4 |
12 |
Ngã 4 Bệnh viện HT (Phạm Hùng, Thượng Thâu Thanh) |
4 |
13 |
Gò Kén |
3 |
14 |
Visarim |
2 |
15 |
Cổng Cty Dệt may Hòa Thành |
1 |
16 |
Ngã tư Trường Nông Nghiệp (Phạm Hùng, Nguyễn Văn Cừ) |
4 |
17 |
Cửa số 3 Tòa Thánh (cửa 4 cũ) Ngã tư LTK, Âu Cơ |
3 |
18 |
Cửa 5 Tòa Thánh(cửa 6 cũ) |
4 |
19 |
Cửa số 6 Tòa Thánh (cửa 7 cũ) |
2 |
20 |
Cây xăng Đắc Thi |
2 |
21 |
Ngã tư Châu Văn Liêm, Phạm Văn Đồng |
2 |
22 |
Cua Lý Bơ |
3 |
23 |
Trí Huệ Cung |
3 |
24 |
Cửa 2 Chợ Long Hoa (Phạm Hùng, Thành Thái) |
2 |
25 |
Bến xe Hòa Thành |
3 |
26 |
UBND Trường Hòa (Nguyễn Văn Linh - Kv đường hẹp) |
2 |
27 |
Ngã tư Lạc Long Quân và đường hẻm số 32 |
4 |
28 |
Trí Giác Cung |
3 |
29 |
Ngã 3 Thiên Thượng Lộ - QL22B |
1 3 |
30 |
Ngã 3 Thượng Tô Thanh - QL22B |
3 |
31 |
Ngã 3 Mít Một |
3 |
32 |
Ngã 3 30/4 - Trường Đảng |
3 |
|
TỔNG CỘNG |
103 |
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
1 |
Giao lộ 30/4 - Nguyễn Trãi |
3 |
2 |
Giao lộ 30/4 – Hoàng Lê Kha |
3 |
3 |
Vòng xoay Trường Nam |
4 |
4 |
Ngã 3 Mũi Tàu |
3 |
5 |
Ngã tư Quốc Tế |
4 |
6 |
Ngã 3 Lý Dậu |
3 |
7 |
Ngã 4 Công An Thị xã cũ |
4 |
8 |
Giao lộ CMT8 - Hoàng Lê Kha (Bọng Dầu) |
3 |
9 |
Giao lộ CMT8 - Nguyễn Trãi (Siêu thị Điện máy) |
3 |
10 |
Giao lộ CM18 - Nguyên Văn Rốp |
3 |
11 |
Giao lộ CMT8 - Nguyễn Trọng Cát (Cửa số 2 cũ) |
3 |
12 |
Ngã 4 Ao Hồ |
3 |
13 |
Giao lộ Trần Phú - đường số 22 Trần Văn Trà (Tòa án Tỉnh) |
4 |
14 |
Giao lộ Trần Phú - Trần Văn Trà (lộ ủi) |
3 |
15 |
Giao lộ 785 - Hương lộ 10 (đường vào xã Thanh Tân) |
3 |
16 |
Giao lộ 785 - Tỉnh lộ 4 (đường vào xã Tân Bình) |
4 |
17 |
Giao lộ Lạc Long Quân - Huỳnh Công Giản |
3 |
18 |
Giao lộ Nguyễn Trãi - Huỳnh Công Giản |
3 |
19 |
Giao lộ Nguyễn Trãi - Võ Thị Sáu |
4 |
20 |
Giao lộ Trường Chính - Nguyễn Chí Thanh |
4 |
21 |
Giao lộ 30/4 - Paster |
4 |
22 |
Giao lộ Trần Văn Trà - đường số 22 (ngã tư xã Bình Minh) |
4 |
23 |
Cửa Hòa Viên |
3 |
24 |
Ngã 3 Chùa Giác Ngạn |
3 |
25 |
Giao lộ đường 786 - hẻm số 13 |
3 |
26 |
Cổng chợ Bách Hóa Tổng hợp (chợ Phường 2) |
4 |
27 |
Giao lộ Võ Văn Truyện – Phạm Văn Chiêu |
3 |
28 |
Hoàng Lê Kha - Nguyễn Thái Học (Chiêu hồi) |
4 |
29 |
Hoàng Lê Kha - Huỳnh Công Giản |
3 |
30 |
Nguyễn Trãi - Hẻm 58 |
3 |
31 |
CMT8 - Huỳnh Tấn Phát |
3 |
32 |
Nguyễn Văn Rốp - Huỳnh Công Giản |
4 |
33 |
Lạc Long Quân - Hẻm 17 |
3 |
34 |
Võ Thị Sáu - Nguyễn Văn Rốp |
4 |
35 |
30/4 – Phạm Tung |
3 |
36 |
30/4 - Lê Duẩn |
4 |
37 |
30/4 - Trương Tùng Quân |
3 |
38 |
30/4 - Dương Minh Châu |
3 |
39 |
30/4 - Trường Chinh |
3 |
40 |
30/4 - Đặng Văn Lý |
3 |
41 |
30/4 - Nguyễn Hữu Thọ |
3 |
42 |
Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Hữu Thọ |
3 |
43 |
Ngã 3 Lâm Vồ |
3 |
44 |
Ngã 3 Trường Cao Đẳng (cây xăng Xuân Trang) |
3 |
45 |
Ngã 4 Tân Lập |
4 |
46 |
CMT8 - Phạm Văn Xuyên |
3 |
47 |
Vườn hoa Thắng Lợi |
3 |
48 |
Ngã 4 Chợ Thạnh Hiệp |
4 |
49 |
Ngã 4 Chợ Thạnh Tân |
4 |
50 |
Trạm Xăng dầu Thạnh Tân |
3 |
51 |
Cổng Văn hóa Ninh Bình (Bến bà Mùi) |
4 |
52 |
CMT8 - Hẻm 93 |
3 |
53 |
CMT8 - Hẻm 95 |
3 |
54 |
Vòng xoay Trần Đại Nghĩa |
4 |
55 |
Nguyễn Chí Thanh - Lê Duẩn |
3 |
56 |
Nguyễn Chí Thanh - Trương Tùng Quân |
3 |
57 |
Nguyễn Chí Thanh - Dương Minh Châu |
3 |
58 |
Nguyễn Chí Thanh - Đặng Văn Lý |
3 |
69 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Đặng Văn Lý |
4 |
60 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Trường Chinh |
4 |
61 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Dương Minh Châu |
4 |
62 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa - Lê Duẩn |
4 |
63 |
Trần Hưng Đạo - Lê Lợi |
4 |
64 |
Trưng Nữ Vương - Võ Văn Truyện |
3 |
65 |
CMT8 - Paster |
3 |
|
TỔNG CỘNG |
219 |
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
XÃ CHÀ LÀ |
|
|
1 |
Ngã 3 đường 784 vào cổng 2 Khu công nghiệp Chà Là |
3 |
2 |
Ngã 3 đường 784 vào khu dân cư ấp Bình Linh |
3 |
3 |
Ngã 3 đường 784 vào khu dân cư ấp Ninh Hưng 2 |
3 |
4 |
Trụ sở UBND xã Chà Là |
2 |
XÃ PHAN |
||
5 |
Ngã 3 đèn xanh đỏ |
3 |
6 |
Ngã 3 Sân Đình |
3 |
7 |
Ngã 3 Văn phòng ấp Phước Tân 2 |
3 |
8 |
Ngã 3 đường ĐH13 quán 9 Rung |
3 |
XÃ LỘC NINH |
||
9 |
Ngã 4 Lộc Trung |
3 |
10 |
Khu vực cầu K8 ấp Lộc Hiệp |
4 |
11 |
Ngã 3 Lộc Tân |
3 |
12 |
Ngã 3 Lộc Thuận |
3 |
XÃ SUỐI ĐÁ |
||
13 |
Ngã 4 Phước Bình 1 |
4 |
14 |
Ngã 3 cổng văn hóa Phước Bình 2 |
3 |
15 |
Ngã 4 đường 790 nối dài |
4 |
16 |
Cổng văn hóa Phước Lợi 2 |
2 |
17 |
Ngã 3 cây xăng Hữu Thuận |
3 |
18 |
Ngã 3 đường đi vào Phước Bình 1 |
3 |
19 |
Ngã 3 cây xăng Ngọc Lân 3 |
3 |
20 |
Cống 25 Phước Bình 1 |
2 |
21 |
Ngã 3 Phước Bình 1 (Trường học) |
3 |
XÃ PHƯỚC MINH |
||
22 |
Ngã tư Nguyễn Du ấp B2 |
4 |
23 |
Ngã ba đường vào đập chính (bưu điện cũ) |
3 |
24 |
Ngã ba đường về Bến Củi |
3 |
25 |
Cống Cây Da ấp A1 giáp Lộc Ninh |
3 |
26 |
Cầu Mười Dê ấp A1 giáp Bến Củi |
2 |
27 |
Ngã ba Bàu Sen ấp Phước Lộc B |
3 |
XÃ TRUÔNG MÍT |
||
28 |
Ngã ba Đất Sét |
3 |
29 |
Cổng Khu dân cư ấp văn hóa thuận An đi Tầm Lanh |
3 |
30 |
Chợ tự phát ấp Thuận Bình |
3 |
31 |
Trường THCS Truông Mít |
2 |
32 |
Cây xăng 130 ấp Thuận Bình |
2 |
33 |
Kênh N8 ấp Thuận Tân |
3 |
34 |
Khu dân cư ấp Thuận Phước |
3 |
XÃ BẾN CỦI |
||
35 |
Ngã 3 cổng đen |
4 |
36 |
Ngã 3 Cây Me |
3 |
37 |
Cống nhà Út 10 |
2 |
38 |
Ngã tư Ấp 4 |
4 |
XÃ CẦU KHỞI |
||
39 |
Ngã 4 Cầu Khởi |
4 |
40 |
Ngã 3 Láng |
4 |
41 |
Ngã 3 giáp đường ĐH4 |
3 |
42 |
Ngã 3 đường vào Khu E |
3 |
43 |
Đường ĐH1 - Nhà văn hóa ấp Khởi Nghĩa |
4 |
1 44 |
Ngã 4 nhà ông Nguyễn Văn Rô ấp Khởi An |
4 |
45 |
Đường ĐH1 - tại cua quanh nhà ông Mèo ấp Khởi Nghĩa |
2 |
46 |
Đường ĐH4 - tại cua quanh nhà ông Trị ấp Khởi Trung |
2 |
47 |
Ngã 3 giáp đường số 12 ấp Khởi Hà |
3 |
THỊ TRẤN |
||
48 |
Trường THPT Dương Minh Châu |
2 |
49 |
Trường THCS Thị Trấn |
2 |
50 |
Ngã 4 đường Nguyễn Chí Thanh - Trịnh Đình Thảo |
4 |
51 |
Công viên huyện DMC |
3 |
52 |
Ngã 3 đường Nguyễn Chí Thanh - Đường số 2 |
3 |
53 |
Ngã 4 đường Trịnh Đình Thảo - Đường số 27 |
4 |
54 |
Ngã 4 đường Nguyễn Bình - Ung Văn Khiêm |
4 |
55 |
Ngã 3 đường Chu Văn An - Đường số 39 |
3 |
56 |
Ngã 3 Bờ Hồ |
3 |
57 |
Ngã 4 chợ Dương Minh Châu |
4 |
58 |
Ngã 3 trước Chi cục Thuế - Trường TH Thị trấn A |
3 |
XÃ PHƯỚC NINH |
||
59 |
Ngã 3 UBND xã Phước Ninh |
3 |
60 |
Ngã 3 cây xăng 3 Bảo |
3 |
XÃ BÀU NĂNG |
||
61 |
Cầu K13 |
3 |
62 |
Đường ĐT 784, ấp Ninh Hòa, giáp ranh Ninh Thạnh (Trường lái Thành Đạt) |
2 |
63 |
Đường ĐT 781, điểm đầu đường Thuyền Mới đi vào Cực Lạc Thái Bình. |
3 |
64 |
Liên ấp Ninh Phú, Ninh Lợi |
2 |
65 |
Ngã 3 Bàu Năng, đi Long Thành Bắc, Hòa Thành (Đường Sân Cu) |
3 |
66 |
Ngã 3 xã Bàu Năng |
4 |
67 |
Miễu Ông Tà |
2 |
68 |
Cua Bàu Cốp |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
204 |
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
1 |
Ngã 3 đường vào PyungAn |
3 |
2 |
Ngã 3 Công ty Việt Nam - Mộc Bài |
3 |
3 |
Trước cổng VN-MBI |
3 |
4 |
Ngã 4 vào công ty TMTC - Tiếp giáp đường Xuyên Á |
4 |
5 |
Ngã 3 trước cổng TMTC tiếp giáp đường N5 và N7 |
3 |
6 |
Ngã 3 trước cổng TMTC-VN tiếp giáp đường N2 và N3 |
3 |
7 |
Ngã 3 trước cổng trạm xử lý nước thải, tiếp giáp đường N3 với N7 |
2 |
8 |
Điểm giao đường 75A - tỉnh lộ 786 - Xuyên Á |
4 |
9 |
Ngã 3 café Thanh Thúy |
2 |
10 |
Trước cổng cty bò sữa Vinamilk |
3 |
11 |
Vòng xoay tỉnh lộ 786 |
6 |
12 |
Ngã 3 đường vào cửa hàng miễn thuế và hướng rẽ ra Xuyên Á (xã Lợi Thuận) |
3 |
13 |
Ngã 4 đèn đỏ xã An Thạnh (ngay HTX vận tải Sáu hạt |
4 |
14 |
Tại chợ xã An Thạnh |
3 |
15 |
Điểm quay đầu gần cầu Gò Dầu, trước Karaoke Hải Triều (xã An Thạnh) |
2 |
16 |
Ngã 4 Cây xăng Thanh Hà, Thị trấn Bến Cầu |
4 |
17 |
Ngã 3 Mũi Tàu đường Bên Đình xã Tiên Thuận rẽ vào hướng khu phố 3 |
3 |
18 |
Ngã 3 đường Bến Đình rẽ vào Bàu Tràm xã Tiên Thuận |
3 |
19 |
Ngã 3 đường Bến Đình rẽ vào hướng ấp Bàu Tép xã Tiên Thuận |
3 |
20 |
Trên cầu Bến Đình xã Tiên Thuận |
2 |
21 |
Ngã 3 Xóm Lò xã Tiên Thuận |
3 |
22 |
Ngã 3 Chợ Lợi Thuận (bổ sung) |
3 |
23 |
Ngã 4 gần Ban CHQS huyện, Thị trấn Bến Cầu |
4 |
24 |
Tại cầu Gò Ngãi, xã Lợi Thuận |
2 |
25 |
Tại cầu Long Hưng, xã Long Thuận |
3 |
26 |
Ngã 3 chốt dân phòng Long Khánh |
3 |
27 |
Ngã 3 điểm cảnh giới Long Cường, xã Long Khánh |
3 |
28 |
Ngã 3 Long Bình, xã Long Chữ |
3 |
29 |
Ngã 3 gần cầu Long chữ (đường vô chùa Bửu Long) |
3 |
30 |
Ngã 4 gần xã Long Phước |
4 |
31 |
Công viên Thị trấn Bến Cầu (bổ sung) |
5 |
|
TỔNG CỘNG |
99 |
STT |
Vị trí cần lắp (Kinh độ, vĩ độ) |
Số lượng camera cần lắp |
1 |
Cổng chào Suối Sâu |
2 |
2 |
Ngã 4 Suối Sâu |
4 |
3 |
Ngã 4 An Bình |
4 |
4 |
Cua Ngân hàng Nông Nghiệp |
4 |
5 |
Ngã 4 Trảng Bàng |
4 |
6 |
Khu vực Tòa Án |
3 |
7 |
Khu vực Siêu Thị |
3 |
8 |
Ngã 3 Dựa Heo |
4 |
9 |
Ngã 3 đường 22/12 |
7 |
10 |
Ngã 3 đường tránh Xuyên Á |
4 |
11 |
Ngã 4 Gia Bình |
4 |
12 |
Cầu vượt Gia Bình |
3 |
13 |
Nhà Thơ Bình Nguyên |
7 |
14 |
Cống KCN Trảng Bàng |
7 |
15 |
Ngã 3 đầu đường 782 |
4 |
16 |
Ngã 3 Lộc Trát |
4 |
17 |
Cổng Linh Trung 3 |
7 |
18 |
Ngã 3 An Phú Khương |
7 |
19 |
Ngã 3 Cây Khế |
7 |
20 |
Ngã 4 Cây Dương |
3 |
21 |
Ngã 3 Địa Đạo |
3 |
22 |
Ngã 4 Bố Heo |
4 |
23 |
UBND Xã An Hòa |
2 |
24 |
Ngã 3 đường về Cầu Quan |
3 |
25 |
Ngã 4 Tha la An Hòa |
4 |
26 |
KCN Thành Thành Công |
3 |
27 |
Ngã 3 Gia Lâm |
3 |
28 |
Ngã 3 Cây Trắc |
3 |
29 |
Ngã 3 Chợ Lộc Hưng |
3 |
30 |
Ngã 3 Trường cấp 3 Lộc Hưng |
2 |
31 |
Ngã 3 Chà Rầy |
7 |
32 |
UBND Xã Gia Lộc |
2 |
33 |
Ngã 4 Bà Biên |
4 |
34 |
Cầu Cây Trường |
4 |
35 |
Ngã 4 Bùng Binh |
4 |
36 |
Ngã 3 Cây Me |
3 |
37 |
Ngã 3 Sông Lô |
3 |
38 |
Ngã 3 Đôn Thuận |
3 |
39 |
Công viên Trảng Bàng |
3 |
40 |
Đầu kênh chợ cũ |
3 |
41 |
Ngã 4 Nhà Thờ, trường THCS Thị Trấn |
3 |
42 |
Ngã 4 Bình Thạnh |
4 |
43 |
Ngã 4 Phước Lưu |
4 |
44 |
Cầu Đường Xuồng |
2 |
45 |
Ngã 4 Truông Dầu |
4 |
46 |
Ngã 3 Hai Châu (bổ sung) |
1 |
|
TỔNG CỘNG |
149 |
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
Thị trấn Tân Biên |
||
1 |
Ngã 3 đường Phạm Hùng - Cần Đăng |
3 |
2 |
Ngã 3 đường Phạm Hùng - Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
3 |
Ngã 3 Huyện Tân Biên |
3 |
4 |
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Lê Hồng Phong |
3 |
5 |
Ngã 4 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Duy Trinh |
4 |
6 |
Ngã 3 chợ cũ |
3 |
7 |
Ngã 4 đường 30/4 - Phan Chu Trinh |
4 |
8 |
Trước cổng UBND Huyện |
3 |
9 |
Trước cổng Huyện ủy |
2 |
10 |
Ngã 4 đường Phạm Thái Bường - Trần Văn Trà |
4 |
11 |
Ngã 4 đường Nguyễn Hữu Thọ- Trần Văn Trà |
2 |
12 |
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - Nguyễn Thị Định |
2 |
13 |
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - Hồ Tùng Mậu |
2 |
14 |
Ngã 3 Phan Văn Đáng - Phạm Thái Bường |
2 |
Xã Hòa Hiệp |
||
15 |
Ngã 4 Hòa Hiệp 1 |
2 |
16 |
Ngã 4 Hòa Hiệp 2 |
2 |
17 |
Cây Xăng Hữu Nghị (BĐ 99 HH) |
2 |
18 |
Cây Xăng Thúy Hằng (BĐ 122 HH) |
2 |
Xã Mỏ Công |
||
19 |
Chợ Mỏ Công |
3 |
20 |
Ngã 3 Rừng 35 (NT Gia Huy) |
3 |
21 |
Ngã 4 BourBon (785) |
3 |
22 |
Ngã 3 đường giáp ranh |
3 |
23 |
Ngã 4 giáp lộ Bourbon - Đường liên xã |
3 |
24 |
Ngã 4 Thanh Xuân (kênh Tân Hưng) |
4 |
25 |
Ngã 4 CX Lâm Vân 1 |
2 |
26 |
Ngã 4 CX Lâm Vân 2 |
2 |
Xã Tân Bình |
||
27 |
Ngã 3 Tân Bình |
3 |
28 |
Ngã 4 Tân Bình |
2 |
29 |
Ngã 4 Tân Bình |
2 |
30 |
Ngã 3 liên xã (Tân Bình- Tân Lân) |
3 |
31 |
Ngã 3 liên Xã (Tân Bình- Thạnh Tây) |
3 |
32 |
Ngã 3 Lò Gò |
3 |
Xã Tân Lập |
||
33 |
Ngã 4 Phố Xa |
4 |
34 |
Ngã 3 chùa Phước Tân |
3 |
35 |
Ngã 3 UBX Tân Lập |
2 |
36 |
Ngã 3 Lò Than |
3 |
37 |
Ngã 3 Cứ Bà Đinh |
3 |
38 |
Ngã 3 NTCS Xa Mát |
3 |
38 |
Ngã 3 Kho Trâm Khoa |
3 |
40 |
Ngã 3 QL22B Đường 791 |
3 |
Xã Tân Phong |
||
41 |
Ngã 3 Tháp Chót Mạc |
3 |
42 |
Hẻm Bác Sĩ Vân |
3 |
43 |
Hẻm Chót Mạc |
3 |
44 |
Ngã 3 Lô Kiểm |
3 |
45 |
Ngã 3 Cây Gòn |
2 |
46 |
Ngã 4 Gò Cát (Cầu Xéo) |
4 |
Xã Thạnh Bắc |
||
47 |
Ngã 4 Thanh Bắc 1 |
2 |
48 |
Ngã 4 Thanh Bắc 2 |
2 |
49 |
Ngã 3 Cầu Săn Máu |
3 |
50 |
Ngã 4 Sao Mai (Thanh Hiệp) |
4 |
51 |
Ngã 3 BQL VH Chàng Riệc |
3 |
52 |
Ngã 3 Xe Cháy |
3 |
Xã Thanh Bình |
||
53 |
Ngã 3 Cây Xăng Cẩm Linh |
3 |
54 |
Ngã 3 Ấp Mới |
3 |
55 |
Ngã 3 Phân Trại 2 Cây Cầy |
3 |
56 |
Ngã 4 Cây Cầy 1 |
2 |
57 |
Ngã 4 Cây Cầy 2 |
2 |
Xã Thạnh Tây |
||
58 |
Ngã 3 QL22 - chùa Phước Thành, Phước Hưng |
3 |
59 |
Ngã 3 Cây Xăng Trừng Thành |
3 |
60 |
Ngã 3 Đường vào B5 |
3 |
61 |
Ngã 3 Chùa Thới Lạc |
3 |
Xã Trà Vong |
||
62 |
Ngã 4 tiếp giáp QL22B- đường vào xã An Cơ |
3 |
63 |
Cầu Kênh Suối Ông Đình |
4 |
64 |
Ngã 3 Ấp 4 Trà Vong (BĐ 68 TVg) |
3 |
65 |
Ngã 3 Ấp 4 đi An Cơ (BĐ 68/64 TVg) |
3 |
66 |
Ngã 3 tiến giáp QL22B đường vào ấp 3 |
3 |
67 |
Ngã 4 Trà Hiệp |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
190 |
STT |
Vị trí cần lắp |
Số lượng camera cần lắp |
Thị trấn |
||
1 |
Công An Thị Trấn |
2 |
2 |
Hộ ông Tâm, KP. Thanh Hà |
2 |
3 |
Hộ bà Trần Thị Mua, KP. Thanh Hà |
2 |
4 |
Quán ăn Sáu Nhớ |
3 |
5 |
Hộ Mai Đình Chiến, KP Nội Ô A |
3 |
6 |
Đường Vương Văn Thưa |
2 |
7 |
Hộ Ông Vương Thanh Nhựt |
2 |
8 |
Tạp hóa Phước Đại Tân, KP Nội Ô B |
2 |
9 |
Nha Khoa Tâm Đức, KP Thanh Hà |
1 |
10 |
Tiệm vàng Kim Ngân, KP Nội Ô B |
3 |
11 |
Gas Hoàng An, KP Thanh Bình C |
3 |
12 |
Đại lý Thanh Phú |
2 |
13 |
Ngã tư xóm Bắp |
4 |
14 |
Đầu cầu Gò Dầu |
2 |
15 |
Ngã 3 QL22B-UBND |
3 |
16 |
CA huyện Gò Dầu |
2 |
17 |
CA Thị trấn Gò Dầu |
2 |
18 |
Ngã 3 Phạm Hùng - Trường Chinh |
3 |
19 |
Kênh Lê Hồng Phong |
3 |
20 |
Ngã 3 karaoke Lê Hà |
3 |
21 |
Bệnh viện Gò Dầu |
3 |
22 |
QL22-Vo Bich Chi |
2 |
23 |
Coop-mart |
3 |
24 |
Lê Hồng Phong - Phước Thạnh |
4 |
25 |
Kho bạc |
2 |
26 |
UBND huyện Gò Dầu |
3 |
27 |
Viện Kiểm Sát |
3 |
28 |
Dưới cầu Gò Dầu |
2 |
29 |
Đường Hồ Văn Suối |
3 |
30 |
Đường Lê Văn Thới |
2 |
31 |
Hẻm số 10 Hùng Vương |
2 |
32 |
Hùng Vương giáp ấp xóm mới |
2 |
33 |
Ngã 3 NKKN - Hùng Vương |
3 |
34 |
Ngã 3 Trường Chinh - D.V.Nốt |
3 |
35 |
Ngã 3 D.V.Nốt - QL22 |
3 |
36 |
Cây xăng Việt Thu |
2 |
37 |
QL22B-Cafe Thưởng Thức |
2 |
38 |
Hẻm số 15 - Thanh Bình A |
3 |
39 |
Bùng Binh Gò Dầu |
4 |
40 |
Đầu hẻm Cây Gòn |
2 |
41 |
Trên cầu Gò Dầu |
2 |
42 |
Cổng văn hóa Rạch Sơn |
3 |
43 |
Ngã 4 Biển Xanh |
4 |
Thanh Phước |
||
44 |
Ngã ba Cảng Thanh Phước (QL22) |
3 |
45 |
Ngã ba Cảng Thanh Phước (QL22) |
2 |
46 |
Đối diện cà phê New Day (QL22) |
3 |
47 |
Đối diện trạm xăng Trung Hiếu (QL22) |
3 |
48 |
Trước UBND xã Thanh Phước (QL22) |
3 |
49 |
Trước UBND xã Thanh Phước (QL22) |
1 |
50 |
Khách Sạn Bình An (QL22) |
3 |
51 |
Giáo xứ Bình Nguyên (QL22) |
2 |
52 |
Ngã 3 nhà Bà Ga (Trâm Vàng 1) |
3 |
53 |
Ngã 3 ấp Rỗng Tượng |
3 |
54 |
Văn Phòng ấp Rỗng Tượng |
3 |
55 |
Ngã 3 đường Xóm Đồng-Bàu Sen (trước nhà ông Phong) |
3 |
56 |
Ngã 3 Huyện Đội |
3 |
57 |
Ngã 3 đường Bàu Sen giáp Hương lộ 1 (ấp Cây Xoài) |
3 |
58 |
Ngã tư đường Pháo Binh - HL1 |
4 |
59 |
Ngã 4 đường liên Ấp Xóm Mới 1,2 giáp Hương lộ 1 (vào trường THXM) |
4 |
60 |
Ngã 4 số 1 vào Công ty Hồng Phúc |
3 |
61 |
Ngã 4 số 3 vào Cty Hồng Phúc |
4 |
62 |
Ngã 3 nhà 9 Liệt |
3 |
63 |
Ngã 3 Miếu Tiên Sư giáp đường cầu Sao-Xóm Đồng |
3 |
64 |
Cổng trường THCS Thanh Phước |
2 |
65 |
Trước trạm Y tế xã Thanh Phước |
2 |
Thạnh Đức |
||
66 |
Cổng UBND Xã |
3 |
67 |
Nhà ông Hà Sĩ Lâm |
2 |
68 |
Điểm ngã 3 Cầu Sắt |
2 |
69 |
Văn Phòng ấp Cầu Sắt |
2 |
70 |
Ấp Văn Hóa Cầu Sắt |
2 |
71 |
Đội K2 Cầu Sắt |
2 |
72 |
Cầu 5 Trại |
2 |
73 |
Ấp Bến Rộng |
2 |
74 |
Ngã 4 Đôi G3 |
2 |
75 |
Ngã 3 Bến Chò |
3 |
76 |
Ngã 3 vô Bến Chò giáp QL22B |
2 |
77 |
Ngã 4 Bông Trang |
2 |
78 |
Tịnh xá Ngọc Đức |
3 |
79 |
Ngã 3 nhà 9 Riếc |
3 |
80 |
Đường số 24 (Bác sĩ Trường) |
3 |
81 |
Chợ Thạnh Đức |
2 |
82 |
Ngã 3 quán Tùng |
3 |
83 |
Ngã 4 chùa Bảo Pháp |
2 |
84 |
Ngã 4 đèn đỏ Xã Bến Mương |
4 |
85 |
Cổng sau Nghĩa Trang Bến Đình |
3 |
86 |
Cổng văn hóa Đường Long |
2 |
87 |
Nhà Văn hoa Trà Võ |
2 |
88 |
Ngã 3 Ông nước |
2 |
89 |
Cầu Sắt Ấp Rộc A |
2 |
90 |
Đầu ngoài ấp Rộc B |
2 |
91 |
Ngã 3 VP ấp Rộc |
2 |
92 |
Đầu trong ấp Rộc B |
2 |
93 |
Ngã 4 nhà ông Hảo |
4 |
94 |
Ngã 3 VP ấp Rộc A |
2 |
95 |
Khách sạn Anh Thư ấp Bến Mương |
2 |
96 |
Ngã 3 Hoa Kiều-QL22B |
2 |
97 |
Ngã 3 đường vô TT Y tế |
2 |
98 |
Công ty Tanifood |
2 |
99 |
Trường Ngô Gia Tự |
2 |
100 |
Ngã 4 Cao Su Trí |
3 |
Phước Đông |
||
101 |
Nhà Vinh Phó Chủ Tịch |
3 |
102 |
Trường Tiểu học Cây Trắc |
2 |
103 |
Ngã 3 Suối Cao A |
3 |
104 |
ĐT 782 (Cafe Pha Lê ấp Suối Cao A) |
3 |
105 |
Ngã ba Cây Trắc ĐT 782 |
3 |
106 |
Cầu Cây TRường |
4 |
107 |
ĐT 782 Ngã 3 Cây Me Suối Cao B |
3 |
108 |
Ngã Tư đường Cây Me ĐT 782 |
4 |
109 |
Khu vực gần lò Bò |
3 |
110 |
Khu vực cống Đèn cầy |
2 |
111 |
Ngã 3 gần nhà Bước (Pha Lê đi vô) |
3 |
112 |
Ngã 3 nhà Cô Tư Cồ |
2 |
113 |
Chợ Suối Cao A |
3 |
114 |
Ngã 4 nhà Đạt lấy rác (nhà Hoài Anh) |
3 |
115 |
Đường lên Karaoke Thành Đạt |
3 |
116 |
Đường vô Karaoke Khánh My |
3 |
117 |
Ngã 4 đường vô Trường Hải |
2 |
118 |
Ngã tư Karaoke Họa Mi |
2 |
119 |
Ngã 4 Nông Trường |
4 |
120 |
Đường vô KCN Phước Đông |
3 |
121 |
Đầu đường vô nhà 7 Lam |
3 |
122 |
Ngã 6 nhà Duy Thuần |
3 |
123 |
Phía sau Coopmart Phước Đông |
3 |
124 |
Karaoke Phố Đêm |
2 |
125 |
Đường vào nhà trọ ông Bùi (ấp Phước Đức B) |
3 |
126 |
Kv đường vô nhà Tuấn (con Tư Đắng) |
2 |
127 |
Khu vực nhà Tấn (3 Dài) |
3 |
128 |
Ngã 3 gần nhà Sáu Thẩm CA |
2 |
129 |
Ngã 3 nhà Ông Khái (ba Phương bán xè) |
3 |
130 |
Ngã tư đường vào cty Bảo Huê |
2 |
131 |
ĐT 782 Nội thất Phạm Ải, Suối Cao A |
2 |
132 |
ĐT 782 Đại lý vé số Tới, Phước Đức |
4 |
133 |
Văn phòng ấp Phước Đức B |
3 |
KCN Phước Đông |
||
134 |
Trước đồn CA KCN |
2 |
135 |
Trạm ATM KCM |
2 |
136 |
Giao lộ D11-N16 |
2 |
137 |
Kênh N14 (Luthai 2) |
3 |
138 |
Cổng 2 Pouli |
2 |
139 |
Công ty Wantai |
2 |
140 |
Betong Hải Đăng |
4 |
141 |
Công ty NKT |
3 |
142 |
Cổng B Khu công nghiệp |
4 |
143 |
Kênh 18 |
3 |
144 |
Xưởng cám BioGold |
2 |
145 |
Công ty JSI |
2 |
146 |
Công ty Sailun |
2 |
147 |
Công ty Gain Lucky |
2 |
148 |
Vòng xoay D11-N14 |
4 |
149 |
Công 2 Cty Gain Lucky |
2 |
150 |
Cổng 1 Brotex |
2 |
151 |
Cổng 3 Brotex |
2 |
152 |
Cổng lò hơi Sailun |
9 |
Cẩm Giang |
||
153 |
Chợ Cẩm Giang |
2 |
154 |
Ngã tư Chợ Cẩm Giang |
2 |
155 |
Ngã 3 đường Lớn Cây Cầy |
2 |
156 |
Ngã 3 đường Lớn QL22B |
3 |
157 |
Trước Trường Tiểu học Cẩm Thắng |
1 |
158 |
Trước Trường Tiểu học Cẩm Thắng |
2 |
159 |
Xăng dầu số 9, Cẩm Thắng |
3 |
160 |
Trường THCS Lê Lợi, Cẩm Thắng |
2 |
161 |
Trạm dừng chân Minh Anh |
2 |
162 |
Trạm dừng chân Minh Anh |
2 |
163 |
Cầu Bến Đình, ấp Cẩm Bình |
2 |
164 |
Cầu Kênh 1, Cẩm Bình |
2 |
165 |
Ngã 4 Cẩm An |
4 |
166 |
Ngã 3 gần Café bà 8 Canh |
2 |
167 |
Trường Tiểu học Cẩm An |
2 |
168 |
Xăng Dầu ông Tất, Cẩm Bình |
3 |
169 |
Ngã 3 gần Café nhà Gấu Minh |
3 |
170 |
Ngã 4 quán Café Song Vy |
4 |
171 |
Ngã 4 quán Café Ông Đục |
4 |
172 |
Ngã 4 Tèo Bé 6 |
4 |
173 |
Ngã 3 gần quán Café Y Bình |
3 |
174 |
Sau Thánh Thất Cẩm Long |
2 |
175 |
Trước Thánh Thất Cẩm Long |
3 |
176 |
Đường vào Thánh Thất Cẩm Long |
2 |
177 |
Phía sau Điện thờ Phật mẫu |
3 |
178 |
Cổng TN1 gần Café Hương Tràm |
4 |
Bàu Đồn |
||
179 |
Cổng Văn hóa Ấp 4 |
3 |
180 |
Đường Cây sung ấp 4 |
2 |
181 |
Ngã 3 Chùa Sơn Điền ấp 4 |
2 |
182 |
Ngã 3 Chùa Sơn Điền ấp 4 |
2 |
183 |
Cổng Văn hóa Ấp 5 |
3 |
184 |
Kênh N 14 ấp 5, đường nhánh ra Phước Thạnh |
2 |
185 |
Kênh N.14 ấp 5, đường nhánh ra Phước Thạnh |
2 |
186 |
Ngã 3 đường nhánh ra Tỉnh lộ 782 ấp 5 |
4 |
187 |
Trước nhà anh Trật ấp 5 |
3 |
188 |
Đường Massage Đăng Khôi, ấp 4 |
2 |
189 |
Kênh N. 14 giáp ranh KCN |
2 |
190 |
Ngã 4 Trường Tiểu học Ấp 4 |
4 |
191 |
Kênh N14 giáp ranh ấp Trảng Xa, Đôn Thuận |
4 |
192 |
Cổng Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi ấp 4 |
3 |
193 |
Ngã 3 đường vào Đồng Mỹ |
3 |
194 |
Đường 782, ngã 3 Bàu Đồn |
4 |
195 |
Cầu kênh Đông ấp 2, ấp 6 Bàu Đồn |
2 |
196 |
Cầu kênh Đông ấp 2, ấp 6 Bàu Đồn |
2 |
197 |
Ngã 4 Bến Sắn |
2 |
198 |
Cầu Sập giáp xã Bến Củi, huyện DMC |
3 |
199 |
Ấp 1 giáp xã Truông Mít, huyện DMC |
3 |
200 |
Ngã 3 đèn giao thông đường ra ấp 3 Bàu Đôn |
3 |
201 |
Trước nhà anh Đạt Ấp 3 |
3 |
202 |
Đường vào trường THPT NVT |
2 |
203 |
Nhà anh Tuấn Ấp 6 |
3 |
Phước Trạch |
||
204 |
Chợ Phước Trạch |
3 |
205 |
Ngã 3 Cây Nính (QL 22B) |
2 |
206 |
Đường số 1 lên xã Hiệp Thanh |
2 |
207 |
Ngã 3 đường Cao Sơn Tự (đường 25A) |
3 |
208 |
Ngã 4 đền Phật Mẫu đường ra Cao Sơn Tự |
3 |
209 |
Ngã 3 Cây Sao |
3 |
210 |
Ngã 3 đường số 1 Cây Nính |
3 |
211 |
Ngã 3 TTVH ấp Xóm Mía |
3 |
212 |
Ngã 3 Bàu Vừng (QL 22B) |
3 |
213 |
Quán 342-QL 22B |
2 |
214 |
Ngã 3 Phước Trạch |
3 |
215 |
Đường liên xã (Đê tiêu) |
2 |
Phước Thạnh |
||
216 |
Cổng trường Tiểu học Phước Hội |
2 |
217 |
Ngã 3 Phước Bình A |
3 |
218 |
Ngã 3 Phước Bình B |
3 |
219 |
Cầu Độn |
2 |
220 |
Ngã 3 đường đi Cây Sung |
3 |
221 |
Ngã 3 Phước Hòa giáp ranh Phước Đông |
3 |
222 |
Ngã 3 Cầu Thồ Ô |
3 |
223 |
Ngã 3 Phước Đông gần nhà nghĩ Hoàng Yến |
3 |
224 |
Ngã 4 Cầu Năm Đỡ |
2 |
225 |
Ngã 3 Phước Chánh |
3 |
226 |
Ngã 4 Phước Đông |
3 |
227 |
Trường Tiểu học Phước Hòa |
2 |
228 |
Trường THCS Phước Thạnh |
2 |
229 |
Ngã 3 Phước Hòa |
3 |
230 |
Ngã 4 chợ Phước Thanh |
4 |
231 |
UBND Xã Phước Thạnh |
2 |
232 |
Ngã 4_317 gần Bến Đò |
4 |
Hiệp Thạnh |
||
233 |
Trước Cổng giáp QL 22B |
3 |
234 |
Ngã 3 đường vào ấp Rộc xã Thanh Đức |
3 |
235 |
Ngã 4 Vên Vên |
4 |
236 |
Ngã 3 Khu Đường nước ra ấp Đá Hàng và qua Xóm Bố |
3 |
237 |
Ngã 4 khu Cây Gõ giáp ấp 3 |
2 |
238 |
Ngã 3 qua cầu Đôi giáp xã Phước Thạnh và khu Cây Niêu ấp Cây Da |
3 |
239 |
Ngã 3 Cầu Thí giáp QL 22B |
3 |
240 |
Ngã 3 vào cây xăng Cty Cao su |
3 |
241 |
Ngã 3 Thánh Thất ấp Xóm Bố |
2 |
242 |
Ngã 3 đi Tầm Lanh qua cầu sắt ấp Rộc, xã Thanh Đức |
2 |
243 |
Ngã 4 Cây Da đường qua ấp Chánh |
4 |
244 |
Ngã 3 Trường học Cây Da, đường ra cầu Thí |
3 |
245 |
Khu vực ngã 3 ấp Thuận Bình, xã Truông Mít |
3 |
246 |
Ngã 3 đường vào Nghĩa địa 3 Bàu |
3 |
247 |
Ngã 3 tổ 8 ấp Chánh |
3 |
248 |
Ngã 3 đường qua cầu Độn |
3 |
249 |
Khu vực Cống kênh N8 ấp Xóm Bố |
2 |
250 |
Ngã 4 khu C, ấp Giữa |
4 |
251 |
Trường Tiểu học ấp Đá Hàng |
2 |
252 |
Trường THCS Hiệp Thạnh |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
668 |
Công văn 58/BTTTT-KHCN năm 2018 về hướng dẫn nguyên tắc định hướng về công nghệ thông tin và truyền thông trong xây dựng đô thị thông minh ở Việt Nam Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị và hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Quảng Nam Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 6, Điều 10 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2007 đến năm 2011 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 369/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về giá các loại đất Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2013 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007