Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án “Tiếp tục đổi mới, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020”
Số hiệu: | 2897/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 16/09/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2897/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 9 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020”;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2504/TTr-SNN ngày 30 tháng 8 năm 2019; ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2638/BC-SKHĐT ngày 26 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tiếp tục đổi mới, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020” với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của các hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp. Tập trung đẩy mạnh liên kết theo chuỗi giá trị giữa nông dân, hợp tác xã và doanh nghiệp. Phấn đấu phát triển nhiều hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao để sản xuất các sản phẩm chủ lực. Tiếp tục phát triển hợp tác xã kiểu mới và xử lý dứt điểm các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ngừng hoạt động nhiều năm; qua đó góp phần thực hiện mục tiêu Đề án “Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” của Chính phủ theo Nghị quyết số 32/2016/QH14 của Quốc hội khóa 14 ngày 22 tháng 11 năm 2016.
2. Mục tiêu cụ thể đến cuối năm 2020
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hợp tác xã cho ít nhất 20% thành viên hợp tác xã để hiểu rõ bản chất của hợp tác xã kiểu mới.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý và chuyên môn cho cán bộ quản lý của hợp tác xã.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của 90 hợp tác xã hiện có; xác định ngành hàng nông sản chủ lực có lợi thế cạnh tranh tại các địa phương để hướng dẫn thành lập mới 40 hợp tác xã đảm bảo đến năm 2020 có 80 hợp tác xã hoạt động hiệu quả.
- Cuối năm 2019 giải thể dứt điểm 16 hợp tác xã ngừng hoạt động trên 12 tháng.
- Năm 2020, hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp có nhu cầu đầu tư kết cấu hạ tầng; hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với hợp tác xã có vay vốn đầu tư máy cơ giới hóa nông nghiệp; hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị giữa hợp tác xã với doanh nghiệp để nâng cao giá trị sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
1. Tập huấn nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã theo Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tập huấn Luật Hợp tác xã và các nội dung theo Quyết định số 5243/QĐ-BNN-KTHT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển hợp tác xã nông nghiệp; Quyết định số 4588/QĐ-BNN-KTHT ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt bài giảng về tổ chức và quản lý hợp tác xã nông nghiệp để tập huấn dài ngày và tài liệu tập huấn ngắn hạn cho cán bộ trẻ về làm việc tại hợp tác xã nông nghiệp; Quyết định số 5049/QĐ-BNN-KTHT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt bài giảng hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức sản xuất rau; Quyết định số 5243/QĐ-BNN-KTHT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển hợp tác xã nông nghiệp và để nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và thành viên hợp tác xã.
2. Hỗ trợ hợp tác xã theo Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 và Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
a) Bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Bồi dưỡng trình độ quản lý, điều hành về hợp tác xã cho Giám đốc điều hành hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Điều kiện, tiêu chí: Được hợp tác xã cử đi bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, điều hành hợp tác xã phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của hợp tác xã (có văn bản đề nghị được hỗ trợ bồi dưỡng của hợp tác xã).
- Mức chi hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, thành viên của hợp tác xã; chi tổ chức, quản lý lớp bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Mục I, Chương II Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
b) Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
- Thành lập mới hợp tác xã: Rà soát, xác định các ngành hàng nông sản chủ lực có lợi thế cạnh tranh như: Rau, quả; lúa giống; lúa gạo chất lượng cao; mía đường; cây ăn quả; cây dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm; nuôi trồng, khai thác đánh bắt thủy sản tại địa phương.
- Nội dung, điều kiện, tiêu chí hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Mục III, Điều 1 Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Mức chi hỗ trợ thành lập mới theo quy định tại Điều 10, Mục II, Chương II Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
c) Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng
Hợp tác xã được hỗ trợ kinh phí xây dựng kết cấu hạ tầng đảm bảo đủ điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
Nguồn và mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 80% tổng mức đầu tư của dự án (trong đó, vốn ngân sách cấp tỉnh 70%, cấp huyện 30% theo hướng dẫn tại Khoản 2 Công văn số 6810/UBND-KT về việc thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 trong Chương trình xây dựng nông thôn mới); hợp tác xã đối ứng 20% tổng mức đầu tư của dự án theo quy định tại Khoản 2, Mục III, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
3. Giải thể hợp tác xã theo Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng chuyên môn xây dựng kế hoạch giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã không hoạt động trong 12 tháng liên tục nêu tại Khoản 2, Điều 54 Luật Hợp tác xã năm 2012 (Phụ lục II) hoàn thành vào cuối năm 2019.
- Hướng dẫn xử lý tài sản theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ và Thông tư số 31/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tài sản hình thành từ nhiều nguồn vốn khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, phá sản.
4. Hỗ trợ hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao theo Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
a) Hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt để sản xuất rau, quả (VietGAP, GlobalGAP) với quy mô diện tích từ 02 ha trở lên được hỗ trợ:
- Hỗ trợ một lần 50% chi phí cấp giấy chứng nhận lần đầu tiêu chuẩn GlobalGAP. Mức hỗ trợ không quá 60 triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ 50% kinh phí lấy mẫu, phân tích mẫu sản phẩm hàng năm để duy trì việc sản xuất theo VietGAP đã được chứng nhận. Mức hỗ trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/lần/cơ sở/năm. Thời gian hỗ trợ 02 năm kể từ ngày được cấp chứng nhận lần đầu.
- Hỗ trợ một lần 50% chi phí đầu tư xây dựng nhà sơ chế đóng gói, nhà lưới, nhà kính, hệ thống tưới tiết kiệm để trồng hoa, rau, cây lâu năm. Mức hỗ trợ tối đa 150 triệu đồng/cơ sở.
b) Hợp tác xã sản xuất nấm hỗ trợ một lần 50% chi phí xây dựng nhà trồng nấm. Mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/cơ sở.
c) Hợp tác xã diêm nghiệp được hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay để đầu tư sản xuất muối kết tinh trên bạt. Định mức cho vay tối đa không quá 500 triệu đồng. Thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa 02 năm tính từ ngày giải ngân vốn vay.
d) Hợp tác xã chăn nuôi được hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy, thiết bị để lắp đặt, xây dựng hệ thống sơ chế, cung cấp thức ăn, nước uống; hệ thống xử lý chất thải, điều hòa không khí trong trại chăn nuôi. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/cơ sở.
e) Phương thức hỗ trợ, trình tự thực hiện hỗ trợ và hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo Khoản 3, 4, 5 Điều 5 và Khoản 3, 4 Điều 8 Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
5. Chính sách đất đai đối với hợp tác xã
a) Hướng dẫn các hợp tác xã thủ tục thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để xây dựng trụ sở làm việc, cửa hàng mua bán vật tư, nhà xưởng, nhà sơ chế, nhà kho, sân phơi... cho các hợp tác xã theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hợp tác xã được hưởng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Điểm g Khoản 1, Khoản 9 Điều 19 và Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thuê đất, thuê mặt nước và Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Điều 3, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012.
6. Hướng dẫn hợp tác xã xây dựng hợp đồng vay vốn theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg và Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015
a) Hướng dẫn hợp tác xã xây dựng dự án vay vốn để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp. Các loại máy, thiết bị theo Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp phải là máy, thiết bị mới, chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và thuộc danh mục chủng loại máy, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Điều kiện hỗ trợ: Hợp tác xã phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đối tượng trực tiếp sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến nông sản và thủy sản; cơ giới hóa nông nghiệp và nghề muối thì được vay 100% giá trị hàng hóa để thực hiện các dự án nói trên. Ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn; mức hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay trong 02 năm đầu theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch.
b) Hướng dẫn hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được tổ chức tín dụng cho vay không tài sản đảm bảo tối đa là 01 tỷ đồng/hợp tác xã theo quy định tại Điểm e Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn.
c) Hướng dẫn các hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa 02 tỷ đồng theo quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn.
Các hợp tác xã được vay vốn không có tài sản bảo đảm quy định tại Điểm e, g, Khoản 2 Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn phải nộp cho tổ chức tín dụng cho vay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với các đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Hợp tác xã chỉ được sử dụng giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp để vay vốn tại một tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng giấy xác nhận trên để vay không có tài sản bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ.
7. Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ
a) Hợp tác xã hoặc doanh nghiệp và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận lựa chọn các hình thức liên kết, chủ trì liên kết, xây dựng hợp đồng và dự án liên kết chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ cụ thể:
- Hợp tác xã hoặc doanh nghiệp làm chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết (tối đa không quá 300 triệu đồng) bao gồm tư vấn nghiên cứu xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
- Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
b) Ngoài việc hỗ trợ các công trình hạ tầng phục vụ liên kết, các bên tham gia liên kết được Ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các nội dung như:
- Xây dựng mô hình khuyến nông; đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã; ngân sách hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
c) Chủ trì liên kết xây dựng hồ sơ dự án đề nghị hỗ trợ liên kết. Các quy định về nguyên tắc ưu đãi hỗ trợ; điều kiện về hỗ trợ; hồ sơ và trình tự thủ tục phục vụ liên kết; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết theo quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 và 14 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
Tổng kinh phí dự kiến giai đoạn 2019-2020 là: 44.538 triệu đồng, cụ thể:
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng kinh phí |
Năm |
|
2019 |
2020 |
|||
1 |
Vốn ngân sách |
29.840 |
477 |
29.363 |
a |
Cấp tỉnh |
22.692 |
477 |
22.215 |
- |
Vốn sự nghiệp |
2.963 |
477 |
2.486 |
- |
Vốn đầu tư phát triển |
19.729 |
|
19.729 |
b |
Cấp huyện |
7.148 |
|
7.148 |
- |
Vốn sự nghiệp |
|
|
|
- |
Vốn đầu tư phát triển |
7.148 |
|
7.148 |
2 |
Vốn đối ứng |
14.698 |
|
14.698 |
|
Tổng |
44.538 |
477 |
44.061 |
Năm 2019, sử dụng kinh phí đã cấp theo Quyết định số 3799/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước là 477 triệu đồng để triển khai Đề án phê duyệt theo Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
1. Cấp tỉnh
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án; tổng hợp kinh phí của địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo quá trình triển khai thực hiện Đề án cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hàng năm cân đối kinh phí đầu tư phát triển để triển khai thực hiện Đề án theo quy định.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kinh phí sự nghiệp để thực hiện Đề án trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
d) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giới thiệu công nghệ mới cho các dự án liên kết giữa hợp tác xã với doanh nghiệp để ứng dụng vào sản xuất.
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cho hợp tác xã thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hợp tác xã để hợp tác xã có điều kiện hoạt động.
e) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn đẩy mạnh cho vay đối với hợp tác xã, đổi mới quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng phù hợp với đối tượng là hợp tác xã nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn vay.
g) Liên minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn cho hợp tác xã xây dựng kế hoạch, dự án, phương án sản xuất kinh doanh; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho việc hình thành và phát triển của hợp tác xã; vận động hợp tác xã tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Đề án.
h) Hội Nông dân tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện Đề án này. Vận động các chủ trang trại, nông dân là hội viên Hội Nông dân các cấp tham gia tích cực vào phong trào phát triển hợp tác xã. Ưu tiên nguồn kinh phí cho vay từ Quỹ hỗ trợ nông dân để giúp các hội viên là thành viên hợp tác xã để phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.
2. Cấp huyện
- Chỉ đạo Phòng chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã vận động nông dân tham gia hợp tác xã và hướng dẫn các Sáng lập viên thành lập mới 40 hợp tác xã tại địa phương, đảm bảo đến cuối năm 2020 hoàn thành kế hoạch giao (Phụ lục I).
- Xây dựng kế hoạch giải thể bắt buộc hoặc chuyển đổi sang loại hình khác đối với các hợp tác xã đã ngừng hoạt động nhiều năm hoàn thành vào cuối năm 2019 (Phụ lục II).
- Hướng dẫn các hợp tác xã trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khai thác đánh bắt thủy sản, sản xuất muối, dịch vụ tổng hợp và các hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh xây dựng dự án đầu tư sản xuất kinh doanh để hưởng chính sách theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Ngày 20 tháng 10 năm 2016, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Quyết định số 3169/QĐ-UBND về Đề án “Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020” giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện kết quả đạt được như sau: Tổ chức tuyên truyền Luật Hợp tác xã cho 1.600 thành viên; hướng dẫn thành lập mới 27 hợp tác xã; 01 hợp tác xã nông nghiệp xây dựng dự án sản xuất lúa nguyên liệu chất lượng cao; 02 hợp tác xã xây dựng dự án mua máy cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp; 05 hợp tác xã thực hành sản xuất nông nghiệp tốt; 05 hợp tác xã được hỗ trợ lao động làm việc có thời hạn tại hợp tác xã. Tuy nhiên, một số giải pháp về vốn; đất đai; kết cấu hạ tầng; đào tạo phát triển nguồn nhân lực; hỗ trợ ban đầu và xây dựng mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng để hỗ trợ hợp tác xã phát triển lại chưa phù hợp với tình hình thực tế, dẫn đến việc triển khai Đề án còn nhiều hạn chế.
Năm 2018, Chính phủ ban hành Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2018 về Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 và Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Mục đích của chính sách nhằm hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ hợp tác xã ứng dụng các công nghệ cao (công nghệ tưới tiết kiệm; nhà kính, nhà lưới, nhà màng; bảo quản lạnh; tạo màng trong bảo quản rau, hoa, quả tươi, thịt, trứng và công nghệ lên men) vào sản xuất đang là nhu cầu lớn của hợp tác xã tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, trên cở sở tổng hợp đề xuất của địa phương việc xây dựng Đề án “Tiếp tục đổi mới, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020” nhằm bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phù hợp với thực trạng để thay thế Đề án “Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020 là cần thiết.
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020”;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
III. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
I. Thực trạng hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1. Tình hình hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
Đến tháng 6 năm 2019, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có 106 hợp tác xã trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và dịch vụ tổng hợp (sau đây gọi tắt là HTX). Trong đó, có 90 HTX đang hoạt động (25 HTX mới thành lập, 65 HTX đã chuyển đổi hoạt động đạt 100%), 16 HTX ngừng hoạt động. Trong số 90 HTX đang hoạt động, có 68 HTX dịch vụ nông nghiệp, 06 HTX khai thác, 02 HTX hậu cần nghề cá, 03 HTX muối, 06 HTX trồng trọt, 03 HTX chăn nuôi gia cầm và 02 HTX nuôi trồng thủy sản. Trong số 65 HTX chuyển đổi, có 15 HTX đạt loại tốt, 20 HTX đạt loại khá, 23 HTX đạt loại trung bình và 07 HTX xếp loại yếu (HTX mới thành lập không xếp loại) và đã tổ chức lại hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012 đạt 100%; phân bổ chủ yếu ở các huyện Vạn Ninh (17 HTX); thị xã Ninh Hòa (18 HTX); thành phố Nha Trang (15 HTX); huyện Diên Khánh (24 HTX); huyện Cam Lâm (03 HTX); thành phố Cam Ranh (06 HTX); huyện Khánh Vĩnh (03 HTX) và huyện Khánh Sơn (02 HTX).
- Về kết cấu hạ tầng: 32 HTX chuyển đổi hoạt động có kết cấu hạ tầng đã xuống cấp, do sử dụng nhiều năm, thiếu phòng làm việc, cần xây dựng mới để HTX có nơi làm việc; 22 HTX chưa có cửa hàng mua bán vật tư nông nghiệp và sân phơi lúa và 100% HTX mới thành lập đều chưa có trụ sở làm việc.
- Vốn hoạt động của các HTX trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đạt thấp, bình quân 1 tỷ đồng/HTX; 95% HTX không có máy móc cơ giới hóa để cung ứng dịch vụ làm đất và thu hoạch cho thành viên (dịch vụ này chủ yếu là thành viên cung ứng) và 10% HTX được thuê đất nông nghiệp của địa phương để sản xuất nông nghiệp.
2. Tình hình các HTX ngừng hoạt động
Có 16 HTX ngừng hoạt động trên 12 tháng, chủ yếu là HTX thành lập từ những năm 1980 (trên 30 năm) được chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 1996 và sau đó Luật Hợp tác xã sửa đổi bổ sung năm 2003. Tuy nhiên, do hạn chế về các nguồn lực như: Tư liệu sản xuất, vốn, nhân lực, kết cấu hạ tầng và phương án kinh doanh chưa phù hợp với kinh tế thị trường, dẫn đến các HTX này không đủ điều kiện để hoạt động và phải ngừng hoạt động trong nhiều năm qua.
3. Tình hình liên kết sản xuất
Khánh Hòa là tỉnh có lợi thế phát triển kinh tế nông nghiệp bao gồm phát triển cây hàng năm; cây lâu năm; chăn nuôi; nuôi trồng, đánh bắt khai thác thủy hải sản và sản xuất muối. Đối tượng là nông dân, cá thể tham gia sản xuất nông nghiệp và phân phối nông sản trên thị trường chiếm đa số nhưng tổ chức kinh tế lại chiếm tỷ lệ rất thấp. Vì vậy, chưa thiết lập được mối quan hệ cung cầu vững chắc, ảnh hưởng đến giá cả và thị trường đầu ra không ổn định, đó là rào cản lớn làm chậm phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh. Hiện nay, hình thức liên kết không chính thức khá phổ biến, chủ yếu vẫn là các ngành hàng như: Lúa gạo thương phẩm, rau củ quả, trái cây, thịt gia súc, gia cầm và sản phẩm thủy hải sản chiếm trên 90% sản lượng nông sản. Bên cạnh đó, liên kết chính thức (có hợp đồng) giữa nông dân với doanh nghiệp vẫn còn khá khiêm tốn, chủ yếu là các ngành hàng như: Mía đường, lúa giống, cá ngừ đại dương và muối.
1. Kết quả đạt được
Doanh thu bình quân hàng năm của HTX đạt 121 tỷ đồng, lợi nhuận 4,7 tỷ đồng/năm và tốc độ tăng trưởng doanh thu đạt 15%/năm. Tuy lãi không cao, đóng góp vào ngân sách của tỉnh còn thấp nhưng hoạt động của HTX đã tạo việc làm cho 770 lao động gián tiếp và trực tiếp; tạo được việc làm cho hàng nghìn lao động thời vụ khác, góp phần phát triển kinh tế hộ thành viên. Mặt khác, nhiều HTX mới thành lập đã mạnh dạn đầu tư hàng trăm triệu đồng để ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất rau quả theo tiêu chuẩn VietGAP, gạo chất lượng cao, lúa giống xác nhận. Ngoài ra, những địa phương có HTX hoạt động tốt, cụ thể là huyện Diên Khánh có 86% (20 HTX) HTX xếp loại khá tốt. Trong đó có 57% HTX (13 HTX) có liên kết với doanh nghiệp để sản xuất và tiêu thụ lúa giống xác nhận với quy mô diện tích sản xuất năm 2017 đạt 770 ha, sản lượng đạt 6.160 tấn, điều này thể hiện rất rõ khi so sánh với những địa phương không có HTX hoặc địa phương có HTX nông nghiệp hoạt động yếu.
2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân
- Cán bộ quản lý HTX chưa có chuyên môn chiếm 78%. Nguyên nhân là do đội ngũ cán bộ hiện nay đa số lớn tuổi, chủ yếu trưởng thành qua kinh nghiệm. Trong khi đó, hầu hết các HTX không có quy hoạch đội ngũ cán bộ kế thừa, vì vậy, nhiều năm qua, chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc điều hành HTX thường là một người đảm nhận nhiều nhiệm kỳ, dẫn đến nhiều hạn chế trong quản lý và điều hành HTX trước áp lực của kinh tế thị trường.
- Thành viên HTX chưa được tập huấn Luật Hợp tác xã năm 2012 chiếm trên 90%, vì vậy, đa số thành viên chưa hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ liên quan; các quan hệ phân phối, thu nhập, quản lý, sở hữu... và các nguyên tắc hoạt động của HTX.
- Có 90% HTX vốn hoạt động thấp. Nguyên nhân là do thành viên HTX không quan tâm đến phương án tăng vốn góp của HTX; HTX chưa tiếp cận được nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng ngân hàng; bởi vì, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho HTX không có quyền thế chấp để vay vốn (thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất), làm hạn chế đến việc đầu tư phát triển sản xuất của HTX.
- Ngân sách hàng năm hỗ trợ phát triển HTX còn hạn chế cả về kinh phí đào tạo, tập huấn cán bộ HTX; phát triển thành lập mới; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường; ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ mới; hỗ trợ chế biến sản phẩm; xây dựng kết cấu hạ tầng và xây dựng mô hình HTX hoạt động có hiệu quả chưa được quan tâm.
- Số lượng HTX có kết cấu hạ tầng xuống cấp chiếm 80%; 60% HTX chưa được chính quyền địa phương quan tâm cho thuê đất nông nghiệp để sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh như: Rau an toàn, lúa giống, lúa nguyên liệu chất lượng cao, nuôi trồng thủy sản; số lượng HTX chưa đầu tư máy móc, thiết bị cơ giới hóa nông nghiệp để cung ứng dịch vụ cho thành viên chiếm 96%; đa số HTX chưa được hỗ trợ hướng dẫn liên kết với doanh nghiệp để sản xuất và bao tiêu sản phẩm theo chuỗi giá trị.
1. Định hướng
- Phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp phù hợp với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển các HTX hoạt động theo hướng đa lĩnh vực, đa ngành nghề có ưu thế tại địa phương; xây dựng và nhân rộng các mô hình HTX liên kết với doanh nghiệp sản xuất và bao tiêu sản phẩm thông qua hợp đồng kinh tế.
- Có chính sách hỗ trợ các HTX tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng và ngân hàng để đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh; phấn đấu nâng cao hiệu quả kinh doanh của các HTX và hiệu quả xã hội như: Đóng góp tăng thu nhập cho thành viên, tạo việc làm ổn định cho người lao động, phát triển cộng đồng, góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
- Nâng cao trình độ quản lý nhà nước cho cán bộ quản lý kinh tế hợp tác các cấp; trình độ quản lý HTX cho lãnh đạo HTX. Đồng thời, tăng cường tuyên truyền thông qua việc tập huấn cho thành viên HTX hiểu rõ bản chất của HTX kiểu mới theo Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động các HTX xếp loại khá tốt trở thành mô hình HTX hoạt động có hiệu quả phù hợp theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Củng cố, kiện toàn các HTX loại yếu, trung bình để trở thành loại khá, tốt; kiên quyết giải thể các HTX ngừng hoạt động nhiều năm.
- Xây dựng HTX kiểu mới trong các lĩnh vực mía đường; rau sạch; cây ăn quả; chế biến nông sản; đánh bắt thủy sản, chăn nuôi và lâm nghiệp.
2. Mục tiêu chung
Tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của các HTX trong lĩnh vực nông nghiệp. Tập trung đẩy mạnh liên kết theo chuỗi giá trị giữa nông dân, HTX và doanh nghiệp. Phấn đấu phát triển nhiều HTX ứng dụng công nghệ cao để sản xuất các sản phẩm chủ lực. Tiếp tục phát triển HTX kiểu mới và xử lý dứt điểm các HTX dịch vụ nông nghiệp ngừng hoạt động nhiều năm; qua đó góp phần thực hiện mục tiêu Đề án “Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” của Chính phủ theo Nghị quyết số 32/2016/QH14 của Quốc hội khóa 14 ngày 22 tháng 11 năm 2016.
3. Mục tiêu cụ thể đến cuối năm 2020
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến pháp luật về HTX cho ít nhất 20% thành viên HTX để hiểu rõ bản chất của HTX kiểu mới.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý và chuyên môn cho cán bộ quản lý của HTX.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của 90 HTX hiện có; xác định ngành hàng nông sản chủ lực có lợi thế cạnh tranh tại các địa phương để hướng dẫn thành lập mới 40 HTX đảm bảo đến năm 2020 có 80 HTX hoạt động hiệu quả.
- Cuối năm 2019 giải thể dứt điểm 16 HTX ngừng hoạt động trên 12 tháng.
- Năm 2020, hỗ trợ các HTX nông nghiệp có nhu cầu đầu tư kết cấu hạ tầng; hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với HTX có vay vốn đầu tư máy cơ giới hóa nông nghiệp; hỗ trợ dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị giữa HTX với doanh nghiệp để nâng cao giá trị sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
1. Tập huấn nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và thành viên HTX theo Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tập huấn Luật Hợp tác xã và các nội dung theo Quyết định số 5243/QĐ-BNN-KTHT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển hợp tác xã nông nghiệp; Quyết định số 4588/QĐ-BNN-KTHT ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt bài giảng về tổ chức và quản lý hợp tác xã nông nghiệp để tập huấn dài ngày và tài liệu tập huấn ngắn hạn cho cán bộ trẻ về làm việc tại hợp tác xã nông nghiệp; Quyết định số 5049/QĐ-BNN-KTHT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt bài giảng hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức sản xuất rau; Quyết định số 5243/QĐ-BNN-KTHT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt tài liệu bồi dưỡng kiến thức phát triển hợp tác xã nông nghiệp và để nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và thành viên HTX.
2. Hỗ trợ HTX theo Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 và Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
a) Bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Bồi dưỡng trình độ quản lý, điều hành về HTX cho Giám đốc điều hành HTX trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Điều kiện, tiêu chí: Được HTX cử đi bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, điều hành HTX phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của HTX (có văn bản đề nghị được hỗ trợ bồi dưỡng của HTX).
- Mức chi hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, thành viên của HTX; chi tổ chức, quản lý lớp bồi dưỡng nguồn nhân lực HTX theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Mục I, Chương II Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
b) Hỗ trợ phát triển HTX
- Thành lập mới HTX: Rà soát, xác định các ngành hàng nông sản chủ lực có lợi thế cạnh tranh như: Rau, quả; lúa giống; lúa gạo chất lượng cao; mía đường; cây ăn quả; cây dược liệu; chăn nuôi gia súc, gia cầm; nuôi trồng, khai thác đánh bắt thủy sản tại địa phương.
- Nội dung, điều kiện, tiêu chí hỗ trợ thành lập mới HTX thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Mục III, Điều 1 Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Mức chi hỗ trợ thành lập mới theo quy định tại Điều 10, Mục II, Chương II Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
c) Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng
HTX được hỗ trợ kinh phí xây dựng kết cấu hạ tầng đảm bảo đủ điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
Nguồn và mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 80% tổng mức đầu tư của dự án (trong đó, vốn ngân sách cấp tỉnh 70%, cấp huyện 30% theo hướng dẫn tại Khoản 2 Công văn số 6810/UBND-KT về việc thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 trong Chương trình xây dựng nông thôn mới); HTX đối ứng 20% tổng mức đầu tư của dự án theo quy định tại Khoản 2, Mục III, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
3. Giải thể HTX theo Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng chuyên môn xây dựng kế hoạch giải thể bắt buộc đối với HTX không hoạt động trong 12 tháng liên tục nêu tại Khoản 2, Điều 54 Luật Hợp tác xã năm 2012 (Phụ lục II) hoàn thành vào cuối năm 2019.
- Hướng dẫn xử lý tài sản theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ và Thông tư số 31/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý tài sản hình thành từ nhiều nguồn vốn khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, phá sản.
4. Hỗ trợ HTX ứng dụng công nghệ cao theo Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
a) HTX ứng dụng công nghệ cao, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt để sản xuất rau, quả (VietGAP, GlobalGAP) với quy mô diện tích từ 02 ha trở lên được hỗ trợ:
- Hỗ trợ một lần 50% chi phí cấp giấy chứng nhận lần đầu tiêu chuẩn GlobalGAP. Mức hỗ trợ không quá 60 triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ 50% kinh phí lấy mẫu, phân tích mẫu sản phẩm hàng năm để duy trì việc sản xuất theo VietGAP đã được chứng nhận. Mức hỗ trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/lần/cơ sở/năm. Thời gian hỗ trợ 02 năm kể từ ngày được cấp chứng nhận lần đầu.
- Hỗ trợ một lần 50% chi phí đầu tư xây dựng nhà sơ chế đóng gói, nhà lưới, nhà kính, hệ thống tưới tiết kiệm để trồng hoa, rau, cây lâu năm. Mức hỗ trợ tối đa 150 triệu đồng/cơ sở.
b) HTX sản xuất nấm hỗ trợ một lần 50% chi phí xây dựng nhà trồng nấm. Mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/cơ sở.
c) Hợp tác xã diêm nghiệp được hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay để đầu tư sản xuất muối kết tinh trên bạt. Định mức cho vay tối đa không quá 500 triệu đồng. Thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa 02 năm tính từ ngày giải ngân vốn vay.
d) Hợp tác xã chăn nuôi được hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy, thiết bị để lắp đặt, xây dựng hệ thống sơ chế, cung cấp thức ăn, nước uống; hệ thống xử lý chất thải, điều hòa không khí trong trại chăn nuôi. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/cơ sở.
đ) Phương thức hỗ trợ, trình tự thực hiện hỗ trợ và hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo Khoản 3, 4, 5 Điều 5 và Khoản 3, 4 Điều 8 Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
5. Chính sách đất đai đối với HTX
a) Hướng dẫn các HTX thủ tục thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để xây dựng trụ sở làm việc, cửa hàng mua bán vật tư, nhà xưởng, nhà sơ chế, nhà kho, sân phơi... cho các HTX theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hợp tác xã được hưởng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được quy định tại Điểm g Khoản 1, Khoản 9 Điều 19 và Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thuê đất, thuê mặt nước và Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Điều 3, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Khoản 5, Điều 1, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012.
6. Hướng dẫn HTX xây dựng hợp đồng vay vốn theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg và Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015
a) Hướng dẫn HTX xây dựng dự án vay vốn để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp. Các loại máy, thiết bị theo Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp phải là máy, thiết bị mới, chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và thuộc danh mục chủng loại máy, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Điều kiện hỗ trợ: HTX phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đối tượng trực tiếp sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến nông sản và thủy sản; cơ giới hóa nông nghiệp và nghề muối thì được vay 100% giá trị hàng hóa để thực hiện các dự án nói trên. Ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn; mức hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay trong 02 năm đầu theo quy định tại Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch.
b) Hướng dẫn HTX hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được tổ chức tín dụng cho vay không tài sản đảm bảo tối đa là 01 tỷ đồng/hợp tác xã theo quy định tại Điểm e Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn.
c) Hướng dẫn các HTX nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa 02 tỷ đồng theo quy định tại Điểm g, Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn.
Các HTX được vay vốn không có tài sản bảo đảm quy định tại Điểm e, g, Khoản 2 Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp nông thôn phải nộp cho tổ chức tín dụng cho vay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với các đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp do Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. HTX chỉ được sử dụng giấy xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp để vay vốn tại một tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng giấy xác nhận trên để vay không có tài sản bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 Điều 9, Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ.
7. Hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ
a) HTX hoặc doanh nghiệp và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận lựa chọn các hình thức liên kết, chủ trì liên kết, xây dựng hợp đồng và dự án liên kết chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ cụ thể:
- HTX hoặc doanh nghiệp làm chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết (tối đa không quá 300 triệu đồng) bao gồm tư vấn nghiên cứu xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường theo quy định tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
- Dự án liên kết được Ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
b) Ngoài việc hỗ trợ các công trình hạ tầng phục vụ liên kết, các bên tham gia liên kết được Ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các nội dung như:
- Xây dựng mô hình khuyến nông; đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã; ngân sách hỗ trợ tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
c) Chủ trì liên kết xây dựng hồ sơ dự án đề nghị hỗ trợ liên kết. Các quy định về nguyên tắc ưu đãi hỗ trợ; điều kiện về hỗ trợ; hồ sơ và trình tự thủ tục phục vụ liên kết; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia liên kết theo quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 và 14 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
Tổng kinh phí dự kiến giai đoạn 2019-2020 là: 44.538 triệu đồng, cụ thể:
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng |
Năm |
|
2019 |
2020 |
|||
1 |
Vốn ngân sách |
29.840 |
477 |
29.363 |
a |
Cấp tỉnh |
22.692 |
477 |
22.215 |
- |
Vốn sự nghiệp |
2.963 |
477 |
2.486 |
- |
Vốn đầu tư phát triển |
19.729 |
|
19.729 |
b |
Cấp huyện |
7.148 |
|
7.148 |
- |
Vốn sự nghiệp |
|
|
|
- |
Vốn đầu tư phát triển |
7.148 |
|
7.148 |
2 |
Vốn đối ứng |
14.698 |
|
14.698 |
|
Tổng |
44.538 |
477 |
44.061 |
Năm 2019, sử dụng kinh phí đã cấp theo Quyết định số 3799/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước là 477 triệu đồng để triển khai Đề án phê duyệt theo Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
1. Cấp tỉnh
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án; tổng hợp kinh phí của địa phương gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo quá trình triển khai thực hiện Đề án cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hàng năm cân đối kinh phí đầu tư phát triển để triển khai thực hiện Đề án theo quy định.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kinh phí sự nghiệp để thực hiện Đề án trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
d) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố giới thiệu công nghệ mới cho các dự án liên kết giữa HTX với doanh nghiệp để ứng dụng vào sản xuất.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cho HTX thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các HTX để HTX có điều kiện hoạt động.
f) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn đẩy mạnh cho vay đối với HTX, đổi mới quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng phù hợp với đối tượng là HTX nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho HTX tiếp cận nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn vay.
g) Liên minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn cho HTX xây dựng kế hoạch, dự án, phương án sản xuất kinh doanh; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho việc hình thành và phát triển của HTX; vận động HTX tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Đề án.
h) Hội Nông dân tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện Đề án này. Vận động các chủ trang trại, nông dân là hội viên Hội Nông dân các cấp tham gia tích cực vào phong trào phát triển HTX. Ưu tiên nguồn kinh phí cho vay từ Quỹ hỗ trợ nông dân để giúp các hội viên là thành viên HTX để phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập.
2. Cấp huyện
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng chuyên môn:
- Chỉ đạo Phòng chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã vận động nông dân tham gia HTX và hướng dẫn các Sáng lập viên thành lập mới 40 HTX tại địa phương, đảm bảo đến cuối năm 2020 hoàn thành kế hoạch giao (Phụ lục I).
- Xây dựng kế hoạch giải thể bắt buộc hoặc chuyển đổi sang loại hình khác đối với các HTX đã ngừng hoạt động nhiều năm hoàn thành vào cuối năm 2019 (Phụ lục II).
- Hướng dẫn các HTX trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khai thác đánh bắt thủy sản, sản xuất muối, dịch vụ tổng hợp và các HTX ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh xây dựng dự án đầu tư sản xuất kinh doanh để hưởng chính sách theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
- Xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, cần bổ sung những nội dung cụ thể của Đề án, các sở, ngành, địa phương chủ động báo cáo qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
KẾ HOẠCH THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ NĂM 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Địa phương |
Số lượng |
Ghi chú |
|
2019 |
2020 |
|||
1 |
Huyện Vạn Ninh |
1 |
2 |
|
2 |
Thị xã Ninh Hòa |
3 |
4 |
|
3 |
TP. Nha Trang |
1 |
2 |
|
4 |
Huyện Diên Khánh |
1 |
2 |
|
5 |
Huyện Khánh Vĩnh |
3 |
5 |
|
6 |
Huyện Cam Lâm |
2 |
4 |
|
7 |
TP. Cam Ranh |
2 |
3 |
|
8 |
Huyện Khánh Sơn |
1 |
4 |
|
|
Tổng |
14 |
26 |
|
KẾ HOẠCH GIẢI THỂ CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP NGỪNG HOẠT ĐỘNG NHIỀU NĂM TRONG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Địa phương |
Tên hợp tác xã |
I |
Huyện Cam Lâm |
|
1 |
Xã Suối Tân |
HTXNN Suối Tân |
II |
Thị xã Ninh Hòa |
|
1 |
Xã Ninh Hưng |
HTXNN Tân Hưng |
2 |
Xã Ninh An |
HTXNN Ninh An 1 |
3 |
Xã Ninh An |
HTXNN Ninh An 2 |
4 |
Xã Ninh Hưng |
HTXNN Ninh Hưng |
5 |
Xã Ninh Thượng |
HTXNN Ninh Thượng 1 |
6 |
Xã Ninh Thượng |
HTXNN Ninh Thượng 2 |
7 |
Xã Ninh Phú |
HTXNN Ninh Phú |
8 |
Xã Ninh Trung |
HTXNN Ninh Trung 1 |
9 |
Xã Ninh Trung |
HTXNN Ninh Trung 2 |
10 |
Xã Ninh Thân |
HTXNN Ninh Thân 1 |
11 |
Xã Ninh Thân |
HTXNN Ninh Thân 2 |
12 |
Xã Ninh Xuân |
HTXNN Ninh Xuân |
13 |
Xã Ninh Hải |
HTXNN muối Ninh Hải |
14 |
Xã Ninh Thọ |
HTXNN Ninh Thọ |
15 |
Xã Ninh Bình |
HTXNN Ninh Bình |
* Ghi chú: Số liệu theo kết quả điều tra các HTX năm 2004 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn tại tỉnh Khánh Hòa và báo cáo rà soát của địa phương.
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/2013/QĐ-TTg NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mức cho vay bình quân |
Tổng giá trị vốn vay từ ngân hàng (triệu đồng) |
Dự kiến mức lãi suất tối đa là 08%/năm |
Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay 02 năm |
|
2019 |
2020 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4*5 |
7= 6*8%/năm |
8=7 |
9=7 |
a |
2019 |
HTX |
3 |
700 |
2.100 |
168 |
168 |
|
b |
2020 |
HTX |
3 |
700 |
2.100 |
168 |
|
168 |
Tổng |
|
|
|
4.200 |
336 |
168 |
168 |
DỰ TOÁN HỖ TRỢ 80% KINH PHÍ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2261/QĐ-TTg NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án đầu tư |
Địa điểm thực hiện |
Loại công trình đề nghị hỗ trợ |
Tổng dự toán |
Vốn ngân sách nhà nước 80% |
Vốn đối ứng 20% |
|
Cấp tỉnh 70% |
Cấp huyện 30% |
||||||
1 |
Dự án: “Xây dựng nhà kho bảo quản lúa” |
HTX nông nghiệp kinh doanh tổng hợp Vạn Lương 1, xã Vạn Lương, huyện Vạn Ninh |
Xây dựng nhà kho bảo quản lúa |
200 |
112 |
48 |
40 |
|
Tổng |
|
|
200 |
112 |
48 |
40 |
2 |
Dự án: “Xây dựng xưởng chế biến và kho bảo quản” |
HTX nông nghiệp Vạn Phú 1, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh |
Xưởng chế biến nông sản |
3.000 |
1.680 |
720 |
600 |
Nhà kho |
2.000 |
1.120 |
480 |
400 |
|||
|
Tổng |
|
|
5.000 |
2.800 |
1.200 |
1.000 |
3 |
Dự án: “Xây dựng sân phơi” |
HTX nông nghiệp Vạn Phú 2, xã Vạn Phú, huyện Vạn Ninh |
Sân phơi |
700 |
392 |
168 |
140 |
|
Tổng |
|
|
700 |
392 |
168 |
140 |
4 |
Dự án: “Xây dựng kênh mương Láng đội 1 nội đồng” |
HTXNN Vạn Phước, xã Vạn Phước, huyện Vạn Ninh |
Mương Láng đội 1 |
1.100 |
616 |
264 |
220 |
|
Tổng |
|
|
1.100 |
616 |
264 |
220 |
5 |
Dự án: “Xây dựng đường nội đồng đội 7” |
HTXNN Vạn Long, xã Vạn Long, huyện Vạn Ninh |
Đường nội đồng đội 7 |
500 |
280 |
120 |
100 |
|
Tổng |
|
|
500 |
280 |
120 |
100 |
6 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho và cửa hàng vật tư” |
HTX nông nghiệp Vạn Bình, xã Vạn Bình, huyện Vạn Ninh |
Trụ sở |
800 |
448 |
192 |
160 |
Sân phơi |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
Nhà kho |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
Cửa hàng vật tư |
300 |
168 |
72 |
60 |
|||
|
Tổng |
|
|
2.100 |
1.176 |
504 |
420 |
7 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho và cửa hàng vật tư” |
HTX nông nghiệp Ninh Đa, xã Ninh Đa, thị xã Ninh Hòa |
Trụ sở |
1.000 |
560 |
240 |
200 |
Nhà kho |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
Sân phơi |
300 |
168 |
72 |
60 |
|||
Cửa hàng vật tư |
200 |
112 |
48 |
40 |
|||
|
Tổng |
|
|
2.000 |
1.120 |
480 |
400 |
8 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc” |
HTX nông nghiệp 1 Ninh Quang, xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa |
Trụ sở làm việc |
400 |
224 |
96 |
80 |
|
Tổng |
|
|
400 |
224 |
96 |
80 |
9 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, sân phơi, nhà kho và cửa hàng vật tư” |
HTX nông nghiệp 2 Ninh Quang, xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa |
Trụ sở làm việc |
1.500 |
840 |
360 |
300 |
Sân phơi |
1.200 |
672 |
288 |
240 |
|||
Kho chứa lúa |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
Kho vật tư |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
|
Tổng |
|
|
3.700 |
2.072 |
888 |
740 |
10 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc và cửa hàng vật tư” |
HTX nông nghiệp Ninh Đông, xã Ninh Đông, thị xã Ninh Hòa |
Trụ sở làm việc |
400 |
224 |
96 |
80 |
Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
250 |
140 |
60 |
50 |
|||
|
Tổng |
|
|
650 |
364 |
156 |
130 |
11 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, xưởng sơ chế và nhà kho” |
HTX sản xuất rau an toàn Ninh Đông, xã Ninh Đông, thị xã Ninh Hòa |
Trụ sở làm việc |
300 |
168 |
72 |
60 |
Xưởng sơ chế |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
Nhà kho |
1.000 |
560 |
240 |
200 |
|||
|
Tổng |
|
|
1.800 |
1.008 |
432 |
360 |
12 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, cửa hàng vật tư” |
HTX nông nghiệp Diên Bình, xã Diên Bình, huyện Diên Khánh |
Trụ sở làm việc |
700 |
392 |
168 |
140 |
Cửa hàng vật tư |
400 |
224 |
96 |
80 |
|||
|
Tổng |
|
|
1.100 |
616 |
264 |
220 |
13 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, nhà kho” |
HTX nông nghiệp Diên Thạnh, xã Diên Thạnh, huyện Diên Khánh |
Trụ sở làm việc |
250 |
140 |
60 |
50 |
Nhà kho |
400 |
224 |
96 |
80 |
|||
|
Tổng |
|
|
650 |
364 |
156 |
130 |
14 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, sân phơi” |
HTX nông nghiệp Diên Hòa, xã Diên Hòa, huyện Diên Khánh |
Trụ sở làm việc |
500 |
280 |
120 |
100 |
Sân phơi |
200 |
112 |
48 |
40 |
|||
|
Tổng |
|
|
700 |
392 |
168 |
140 |
15 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc” |
HTX nông nghiệp Diên Lộc, xã Diên Lộc, huyện Diên Khánh |
Trụ sở làm việc |
1.500 |
840 |
360 |
300 |
|
Tổng |
|
|
1.500 |
840 |
360 |
300 |
16 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, xưởng chế biến nông sản” |
HTX nông nghiệp Diên Lạc, xã Diên Lạc, huyện Diên Khánh |
Trụ sở làm việc |
500 |
280 |
120 |
100 |
Xưởng chế biến nông sản |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
|
Tổng |
|
|
1.000 |
560 |
240 |
200 |
17 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc” |
HTX nông nghiệp Diên Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh |
Trụ sở làm việc |
1.250 |
700 |
300 |
250 |
|
Tổng |
|
|
1.250 |
700 |
300 |
250 |
18 |
Dự án: “Xây dựng trụ sở làm việc, sân phơi” |
HTX nông nghiệp Suối Tiên, xã Suối Tiên, huyện Diên Khánh |
Trụ sở làm việc |
1.000 |
560 |
240 |
200 |
Sân phơi |
500 |
280 |
120 |
100 |
|||
|
Tổng |
|
|
1.500 |
840 |
360 |
300 |
19 |
Dự án: “Xây dựng cửa hàng vật tư nông nghiệp, sân phơi” |
HTX nông nghiệp Diên Điền 2, xã Diên Điền, huyện Diên Khánh |
Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
300 |
168 |
72 |
60 |
Sân phơi |
420 |
235 |
101 |
84 |
|||
|
Tổng |
|
|
720 |
403 |
173 |
144 |
20 |
Dự án: “Xây dựng cửa hàng vật tư nông nghiệp” |
HTX nông nghiệp Diên Phước, xã Diên Phước, huyện Diên Khánh |
Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
300 |
168 |
72 |
60 |
|
Tổng |
|
|
300 |
168 |
72 |
60 |
21 |
Dự án: “Xây dựng cửa hàng vật tư nông nghiệp” |
HTX nông nghiệp Suối Hiệp 2, xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh |
Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
100 |
56 |
24 |
20 |
|
Tổng |
|
|
100 |
56 |
24 |
20 |
22 |
Dự án: “Xây dựng nhà kho” |
HTX nông nghiệp Suối Hiệp 1, xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh |
Nhà kho |
2.000 |
1.120 |
480 |
400 |
|
Tổng |
|
|
2.000 |
1.120 |
480 |
400 |
23 |
Dự án: “Xây dựng sân phơi” |
HTX nông nghiệp Diên Lâm 2, xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh |
Sân phơi |
350 |
186 |
94 |
70 |
|
Tổng |
|
|
350 |
186 |
94 |
70 |
24 |
Dự án: “Xây dựng sân phơi” |
HTX nông nghiệp Diên Lâm 1, xã Diên Lâm, huyện Diên Khánh |
Sân phơi |
420 |
235 |
101 |
84 |
|
Tổng |
|
|
420 |
235 |
101 |
84 |
Tổng cộng: |
29.740 |
16.644 |
7.148 |
5.948 |
HỖ TRỢ DỰ ÁN LIÊN KẾT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2018/NĐ-CP NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Đối tượng liên kết |
Địa điểm thực hiện |
Tổng dự toán |
Vốn ngân sách nhà nước |
Vốn của HTX và DN đối ứng |
|
1 |
Dự án: “Liên kết sản xuất, tiêu thụ, chế biến, lúa nguyên liệu huyết rồng” |
Hợp tác xã nông nghiệp 2 Ninh Quang liên kết với Công ty TNHH Dịch vụ phân phối tổng hợp Việt Nam |
Xã Ninh Quang, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa |
10.135 |
3.135 |
7.000 |
|
a |
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng dự án liên kết cho HTX hoặc DN làm chủ trì liên kết |
300 |
300 |
|
|||
b |
Hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ dự án liên kết |
9.335 |
2.335 |
7.000 |
|||
c |
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã |
500 |
500 |
|
|||
2 |
Dự án: “Liên kết sản xuất, tiệu thụ, chế biến tỏi VietGAP” |
Hợp tác xã tỏi Vạn Hưng với Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đức Hà Việt Nam |
a) Địa điểm sản xuất tại HTX Vạn Hưng địa bàn xã Vạn Hưng, huyện Vạn Ninh. b) Địa điểm chế biến sản phẩm tại xã Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang. |
2.850 |
1.100 |
1.750 |
|
a |
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng dự án liên kết cho HTX hoặc DN làm chủ trì liên kết |
250 |
250 |
|
|||
b |
Hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ dự án liên kết |
2.500 |
750 |
1.750 |
|||
c |
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã |
|
|
100 |
100 |
|
|
Tổng cộng: |
12.985 |
4.235 |
8.750 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN NĂM 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung thực hiện |
Tổng kinh phí (2019-2020) |
Kinh phí 2019 |
Kinh phí đối ứng |
Kinh phí 2020 |
Kinh phí đối ứng |
Cơ quan, đơn vị thực hiện |
||||||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||||||||||
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư PT |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư PT |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư PT |
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư PT |
||||||
1 |
Tập huấn Luật HTX theo NĐ 193 |
427 |
227 |
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
|
Tập huấn Luật HTX và các bài giảng chuyên đề về HTX |
427 |
227 |
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
SNN và PTNT |
2 |
Hỗ trợ HTX theo NĐ 193 và QĐ 2261 |
30.290 |
250 |
|
|
|
|
300 |
16.644 |
|
7.148 |
5.948 |
|
a |
Đào tạo Giám đốc điều hành HTXNN để nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý HTX |
550 |
250 |
|
|
|
|
300 |
|
|
|
|
SNN và PTNT |
b |
Hỗ trợ HTX đầu tư kết cấu hạ tầng theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
29.740 |
|
|
|
|
|
|
16.644 |
|
7.148 |
5.948 |
UBND cấp xã |
3 |
Hỗ trợ HTX ứng dụng công nghệ cao theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của UBND tỉnh |
500 |
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ lãi suất vốn vay |
336 |
|
|
|
|
|
336 |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ HTX về lãi suất vay vốn theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
336 |
|
|
|
|
|
336 |
|
|
|
|
STC |
5 |
Hỗ trợ khuyến khích liên kết theo NĐ 98 |
12.985 |
|
|
|
|
|
1.150 |
3.085 |
|
|
8.750 |
|
a |
Dự án: “Liên kết sản xuất, tiêu thụ, chế biến tỏi VietGAP” |
2.850 |
|
|
|
|
|
350 |
750 |
|
|
1.750 |
HTX và DN |
b |
Dự án: “Liên kết sản xuất, tiêu thụ, chế biến, lúa nguyên liệu huyết rồng” |
10.135 |
|
|
|
|
|
800 |
2.335 |
|
|
7.000 |
HTX và DN |
|
Tổng |
44.538 |
477 |
|
|
|
|
2.486 |
19.729 |
|
7.148 |
14.698 |
|
Ghi chú:
Tổng kinh phí: 44.538 triệu đồng, trong đó:
1. Ngân sách nhà nước: 29.840 triệu đồng.
- Năm 2019: 477 triệu đồng.
- Năm 2020: 29.363 triệu đồng.
2. Kinh phí đối ứng: 14.698 triệu đồng.
- Năm 2019: 0 triệu đồng.
- Năm 2020: 14.698 triệu đồng.
Năm 2019 sử dụng kinh phí đã cấp theo Quyết định số 3799/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 để triển khai Đề án 3169 cho năm 2019: 477 triệu đồng.
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nghề trồng nấm (Bào Ngư) cho người dân các xã về đích xây dựng nông thôn mới Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá nộp tiền cho mỗi hecta theo quy định tại Nghị định 42/2012/NĐ-CP đối với dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có sử dụng đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp trước ngày 01/7/2015 Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của tổ hợp tác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Quản lý, sắp xếp, ổn định vùng nuôi cá bè trên hồ Trị An” Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2019-2020 Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết nhóm thủ tục hành chính theo Quyết định 03/2019/QĐ-UBND và nhóm quy trình nội bộ liên thông giữa sở, ban, ngành với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Đợt 2) Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 01 sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư các xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 và Danh mục dự án bị hủy bỏ Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định tại Điều 1 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân cấp nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 3594/QĐ-BNN-KTHT năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến 2020" Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; quy định số lượng chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và khoán Quỹ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc tang đối với đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy và biên chế, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025, chiến lược đến năm 2030 Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân theo quy định tại Quyết định 81/2014/QĐ-TTg Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm cho đối tượng tham gia cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về Đề án đầu tư, phát triển và chế biến dược liệu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ cho học viên cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở cai nghiện ma túy, tại cộng đồng và chế độ miễn cho học viên cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và thẩm quyền xác định hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám bệnh chuyên khoa tại Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Thông tư 31/2018/TT-BTC về hướng dẫn việc xử lý tài sản hình thành từ nhiều nguồn vốn khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể, phá sản Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch điểm công nghiệp, dịch vụ tập trung để bố trí di dời cơ sở sản xuất đang nằm trong khu dân cư đô thị tại thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án 2 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016–2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham quan khu danh thắng Ngũ Hành Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND và 11/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định khóa XI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Nội quy các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Thông tư 15/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 401/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2016 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 1609/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn hỗ trợ từ nguồn sự nghiệp kinh tế dự toán năm 2016 thực hiện đầu tư nâng cấp, sửa chữa an toàn hồ đập nhỏ và xử lý công trình đê địa phương tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai cấp bách chống lũ quét thượng nguồn đảm bảo an sinh và phát triển kinh tế - xã hội miền núi khó khăn thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2015 Quy định kiểm tra hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng 2, thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyêt của Thanh tra tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 22/10/2015
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành liên quan đến lĩnh vực thi đua khen thưởng Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2012 công nhận xã, phường thị trấn đạt Chuẩn quốc gia về Y tế xã năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 24/04/2012
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở, Phòng Tư pháp cấp huyện, công tác tư pháp cấp xã, pháp chế Sở, ban, ngành do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 về kiện toàn Ban chỉ đạo Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ trợ tái định cư phân tán khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ bổ sung giải phóng mặt bằng xây dựng khu tái định cư và nhà ở công nhân 38,44 ha tại ấp 1, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2011 về chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2010 về ông Trần Chí Liêm thôi giữ chức Thứ trưởng Bộ Y tế để làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học theo Nghị định 71/2000/NĐ-CP Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2009 Kế hoạch thực hiện Quyết định 792/QĐ-TTg về “Quy hoạch mạng lưới Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của Trung tâm giai đoạn 2008-2010, định hướng đến năm 2015” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án quy hoạch mạng lưới trung tâm giới thiệu việc làm giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 25/07/2013