Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 1609/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Đào Công Thiên |
Ngày ban hành: | 07/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1609/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 6 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1455/TTr-SNN ngày 28 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong nước tham gia đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp, chế biến, tiêu thụ nông sản và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
Các tổ chức, cá nhân trong nước tham gia sản xuất nông nghiệp, diêm nghiệp, chế biến, tiêu thụ nông sản và ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
1. Điều kiện hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển đổi hoặc liên kết chuyển đổi cây trồng theo kế hoạch được duyệt với quy mô vùng chuyển đổi từ 02 ha trở lên đối với cây hàng năm và 05 ha trở lên đối với cây lâu năm.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo quy trình kỹ thuật.
Hỗ trợ một lần 30% kinh phí vật tư xây dựng mới hệ thống tưới nước tiết kiệm phục vụ sản xuất. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha đối với cây lâu năm và không quá 20 triệu đồng/ha đối với cây hàng năm.
3. Phương thức hỗ trợ
Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện chính sách hỗ trợ thông qua Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý tổ chức thực hiện theo kế hoạch chuyển đổi cây trồng hàng năm được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
4. Trình tự thực hiện
a) Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cây trồng hàng năm
- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi gửi 01 đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng (theo mẫu Phụ lục I đính kèm) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý đất chuyển đổi.
- Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi cây trồng của Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn đăng ký chuyển đổi để xây dựng kế hoạch chuyển đổi hàng năm của các tổ chức, cá nhân, tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Diện tích chuyển đổi không nhất thiết phải liền kề nhưng phải nằm trong vùng sản xuất phù hợp với Đề án chuyển đổi cây trồng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Danh mục cây trồng hàng năm, lâu năm theo định hướng Đề án chuyển đổi cây trồng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; định mức giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật để chuyển đổi căn cứ vào định mức xây dựng mô hình khuyến nông trồng trọt do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia ban hành và các quy trình kỹ thuật khuyến nông đang áp dụng trên địa bàn tỉnh.
* Trường hợp thành lập tổ hợp tác để liên kết chuyển đổi cây trồng thì trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác và Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
Kinh phí hỗ trợ thành lập tổ hợp tác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.
b) Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cây trồng hàng năm
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cây trồng hàng năm trên địa bàn cấp xã quản lý. Tổng hợp kế hoạch chuyển đổi cây trồng và kế hoạch thành lập tổ hợp tác để liên kết chuyển đổi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
5. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
- Đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng của tổ chức, cá nhân.
- Kế hoạch chuyển đổi cây trồng hàng năm trên địa bàn cấp xã.
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cây trồng hàng năm trên địa bàn cấp xã của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quyết định phê duyệt hỗ trợ đầu tư cho các hộ của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở kế hoạch cấp huyện phân cho từng xã trong năm kế hoạch.
- Đối với hỗ trợ chi phí mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo quy trình kỹ thuật:
Hợp đồng và thanh lý hợp đồng mua bán giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật với đơn vị cung ứng (kèm theo hóa đơn tài chính); biên bản nghiệm thu có xác nhận của đại diện Phòng Nông nghiệp (hoặc Phòng Kinh tế) và đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp mua bán các loại giống cây trồng không có hóa đơn tài chính thì cần có giấy biên nhận mua bán nhưng không vượt quá định mức quy định và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bán xác nhận.
Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật hỗ trợ nằm trong danh mục phân bón và thuốc bảo vệ thực vật được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam theo quyết định công bố hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Điều kiện hỗ trợ
Hỗ trợ trên cơ sở dự án hoặc phương án hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện nông dân xây dựng được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; quy mô diện tích tối thiểu vùng sản xuất theo từng nhóm cây trồng như sau: Cây công nghiệp ngắn ngày 20 ha; cây lâu năm 15 ha; cây lương thực 10 ha; cây dược liệu 03 ha; cây thực phẩm 02 ha.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ nông dân một lần 30% kinh phí vật tư xây dựng mới hệ thống tưới nước tiết kiệm phục vụ sản xuất trong dự án cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/ha đối với cây lâu năm và không quá 20 triệu đồng/ha đối với cây hàng năm.
Hỗ trợ doanh nghiệp 50% kinh phí để thực hiện cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn.
3. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện nông dân và nông dân sau khi thực hiện đầu tư theo từng hạng mục và nội dung công việc.
4. Trình tự thực hiện
Thực hiện theo quy trình quy định tại Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Văn bản đồng ý chủ trương xây dựng cánh đồng lớn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
5. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ, thủ tục thanh quyết toán
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ, thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Ứng dụng công nghệ cao, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP)
1. Điều kiện hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân đầu tư cơ sở sản xuất các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP); quy mô sản xuất tối thiểu: 02 ha đối với cây rau; 05 ha đối với cây lâu năm; 0,5 ha đối với cây hoa; 200 m2 nhà trồng đối với nấm.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần 50% chi phí đầu tư xây dựng nhà sơ chế đóng gói, nhà lưới, nhà kính, hệ thống tưới tiết kiệm để trồng hoa, rau, cây lâu năm. Mức hỗ trợ tối đa 150 triệu đồng/cơ sở.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí xây dựng nhà trồng nấm. Mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/cơ sở.
Hỗ trợ một lần 50% chi phí cấp giấy chứng nhận lần đầu tiêu chuẩn GlobalGAP. Mức hỗ trợ không quá 60 triệu đồng/cơ sở.
Hỗ trợ 50% kinh phí lấy mẫu, phân tích mẫu sản phẩm hàng năm để duy trì việc sản xuất theo VietGAP đã được chứng nhận. Mức hỗ trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/lần/năm/cơ sở. Thời gian hỗ trợ 02 năm kể từ ngày được cấp chứng nhận lần đầu.
3. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động.
Ngân sách hỗ trợ thông qua ngân sách cấp xã để tổ chức thực hiện. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Trình tự thực hiện hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định các nội dung đề nghị hỗ trợ. Thời gian thực hiện trước tháng 6 hàng năm.
5. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
- Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo mẫu Phụ lục III đính kèm).
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện xây dựng nhà sơ chế đóng gói, nhà lưới, nhà kính, hệ thống tưới tiết kiệm, nhà trồng nấm, kèm theo bảng kê giá trị các vật tư, thiết bị thực hiện và hóa đơn tài chính.
- Đối với chứng nhận VietGAP, GlobalGAP:
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị đánh giá cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
+ Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP do tổ chức có đủ điều kiện cấp theo quy định.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo bảng kê danh sách chi tiết các tổ chức, cá nhân được đề nghị hỗ trợ.
- Biên bản thẩm định các nội dung đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quyết định phê duyệt hỗ trợ đầu tư cho các tổ chức, cá nhân của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở kế hoạch cấp huyện phân cho từng xã trong năm kế hoạch.
Điều 6. Chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
1. Điều kiện hỗ trợ
Cơ sở chăn nuôi nằm trong quy hoạch có quy mô tối thiểu 100 con heo hoặc 30 con bò hoặc 4.000 con gà.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua máy, thiết bị để lắp đặt, xây dựng hệ thống sơ chế, cung cấp thức ăn, nước uống; hệ thống xử lý chất thải, điều hòa không khí trong trại chăn nuôi. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/cơ sở.
3. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động.
Cơ sở chăn nuôi đáp ứng được điều kiện hỗ trợ theo quy định, không phân biệt hình thức nuôi.
Ngân sách hỗ trợ thông qua ngân sách cấp xã để tổ chức thực hiện. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Trình tự thực hiện hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định các nội dung đề nghị hỗ trợ. Thời gian thực hiện trước tháng 6 hàng năm.
5. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
- Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo mẫu Phụ lục III đính kèm).
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua bán với đơn vị cung cấp máy, thiết bị để lắp đặt, xây dựng hệ thống sơ chế, cung cấp thức ăn, nước uống; hệ thống xử lý chất thải, điều hòa không khí trong trại chăn nuôi và hóa đơn tài chính.
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo bảng kê danh sách chi tiết các cơ sở được đề nghị hỗ trợ.
- Biên bản thẩm định các nội dung đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quyết định phê duyệt hỗ trợ đầu tư cho các tổ chức, cá nhân của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cơ sở kế hoạch cấp huyện phân cho từng xã trong năm kế hoạch.
Điều 7. Xây dựng mới, cải tạo cơ sở giết mổ gia súc gia cầm
1. Điều kiện hỗ trợ
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xây dựng mới nằm trong quy hoạch, có dự án đầu tư cơ sở giết mổ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quy mô giết mổ một ngày đêm phải đạt tối thiểu 30 con bò, trâu hoặc 100 con heo hoặc 1.000 con gia cầm.
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ đang hoạt động, nằm trong quy hoạch có phương án cải tạo sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn thực phẩm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quy mô giết mổ một ngày đêm phải đạt tối thiểu 5 con bò, trâu hoặc 20 con heo hoặc 200 con gia cầm.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ thấp nhất 800 triệu đồng/dự án xây dựng mới hoặc thấp nhất 100 triệu đồng/phương án cải tạo, nâng cấp để đầu tư cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và trang thiết bị; dự án xây dựng mới có công suất giết mổ lớn hơn so với điều kiện hỗ trợ thì mức hỗ trợ được tăng tương ứng nhưng không quá 2 tỷ đồng/dự án.
Trường hợp dự án xây dựng mới chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì được hỗ trợ 70% chi phí đầu tư. Mức hỗ trợ tối đa 2 tỷ đồng/dự án.
Miễn tiền thuê mặt bằng để đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trong khu giết mổ tập trung theo quy hoạch. Thời gian miễn tối đa 03 năm kể từ ngày công trình hoàn thành (thời gian đầu tư xây dựng không quá 03 năm).
Hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm sau giết mổ cho cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trong khu giết mổ tập trung theo quy hoạch. Mức hỗ trợ cụ thể theo từng dự án được phê duyệt. Thời gian hỗ trợ tối đa 01 năm kể từ ngày cơ sở đi vào hoạt động.
3. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân xây dựng mới, cải tạo cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động.
Ngân sách hỗ trợ thông qua ngân sách cấp xã để tổ chức thực hiện. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án, phương án
a) Thẩm quyền phê duyệt
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới hoặc phương án cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
b) Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới hoặc phương án cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm thực hiện theo quy định hiện hành.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản gửi lấy ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan trước khi phê duyệt chủ trương đầu tư.
5. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
a) Đối với các cơ sở cải tạo
- Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo mẫu Phụ lục III đính kèm)
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng các hạng mục được hỗ trợ (kèm theo hóa đơn tài chính).
- Bảng kê số lượng gia súc, gia cầm được giết mổ, có xác nhận của cơ quan thú y trực tiếp quản lý đối với nội dung hỗ trợ chi phí vận chuyển.
- Bản sao hợp lệ giấy kiểm dịch động vật do cơ quan thú y cấp.
- Biên bản thẩm định các nội dung đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quyết định phân bổ kinh phí cho địa phương, đơn vị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đối với các cơ sở xây dựng mới
- Đơn đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo mẫu Phụ lục III đính kèm).
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán kinh phí. Hồ sơ kèm theo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng các hạng mục được hỗ trợ (kèm theo hóa đơn tài chính).
- Bảng kê số lượng gia súc, gia cầm được giết mổ, có xác nhận của cơ quan thú y trực tiếp quản lý đối với nội dung hỗ trợ chi phí vận chuyển.
- Bản sao hợp lệ giấy kiểm dịch động vật do cơ quan thú y cấp.
- Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của chủ dự án.
- Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành có xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Quyết định phân bổ kinh phí cho địa phương, đơn vị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Điều kiện hỗ trợ
Hợp tác xã, cá nhân đang sản xuất muối trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay để đầu tư sản xuất muối kết tinh trên bạt. Định mức cho vay tối đa không quá 50 triệu đồng/ha. Hạn mức vay tối đa đối với cá nhân không quá 250 triệu đồng, đối với hợp tác xã không quá 500 triệu đồng. Thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa 02 năm tính từ ngày giải ngân vốn vay.
3. Phương thức hỗ trợ
- Thông qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa, Ngân sách Nhà nước tỉnh thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn, không phân biệt lãi suất ngắn hạn hoặc trung hạn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm thẩm định đối tượng, nhu cầu vay vốn và hiệu quả phương án/dự án để xác định thời hạn cho vay, mức lãi suất phù hợp và đúng quy định.
- Không giới hạn số lần vay đối với một khách hàng nhưng phải đảm bảo định mức, hạn mức vay theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Ngân sách Nhà nước tỉnh chỉ hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với các khoản vay trong hạn. Những khoản vay bị chuyển nợ quá hạn hoặc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì không được hỗ trợ kể từ thời điểm chuyển nợ quá hạn hoặc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Trường hợp khoản vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, các kỳ hạn trả nợ bị chuyển nợ quá hạn hoặc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ sẽ không được hỗ trợ, phần dư nợ còn lại không bị quá hạn hoặc không cơ cấu nợ thì vẫn được hỗ trợ lãi suất theo quy định.
- Ngân sách Nhà nước tỉnh hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay đã ký hợp đồng vay vốn và giải ngân trước ngày 31 tháng 12 năm 2020. Đối với những khoản vay đã giải ngân và còn dư nợ sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa tổng hợp kinh phí phải hỗ trợ lãi suất cho khách hàng tối đa chưa vượt quá 02 năm đối với sản xuất diêm nghiệp và chưa vượt quá 03 năm đối với sản xuất ngành nghề nông thôn gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổng hợp, bố trí ngân sách để thực hiện hỗ trợ theo quy định. Kế hoạch hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy định này.
4. Trình tự thực hiện
- Hợp tác xã, cá nhân có nhu cầu vay vốn được hỗ trợ làm đơn đăng ký gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện phương án (theo mẫu Phụ lục II đính kèm).
- Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và xác nhận trên đơn đăng ký của hợp tác xã, cá nhân về việc đáp ứng điều kiện được hỗ trợ, diện tích đất sản xuất muối.
- Hợp tác xã, cá nhân trực tiếp liên hệ với ngân hàng để thực hiện các thủ tục vay vốn.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã các trường hợp đủ điều kiện vay vốn, mức cho vay, thời hạn vay, để tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi.
Điều 9. Sản xuất ngành nghề nông thôn
1. Điều kiện hỗ trợ
Các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay cho các tổ chức, cá nhân vay vốn để đầu tư trang thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất sản phẩm ngành nghề nông thôn. Hạn mức vay tối đa đối với cá nhân không quá 250 triệu đồng, đối với tổ chức không quá 500 triệu đồng. Thời hạn hỗ trợ lãi suất tối đa 03 năm tính từ ngày giải ngân vốn vay.
3. Phương thức hỗ trợ
- Thông qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa, Ngân sách Nhà nước tỉnh thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn, không phân biệt lãi suất ngắn hạn hoặc trung hạn. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm thẩm định đối tượng, nhu cầu vay vốn và hiệu quả phương án/dự án để xác định thời hạn cho vay, mức lãi suất phù hợp và đúng quy định.
- Không giới hạn số lần vay đối với một khách hàng nhưng phải đảm bảo định mức, hạn mức vay theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Ngân sách Nhà nước tỉnh chỉ hỗ trợ lãi suất vay vốn đối với các khoản vay trong hạn. Những khoản vay bị chuyển nợ quá hạn hoặc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì không được hỗ trợ kể từ thời điểm chuyển nợ quá hạn hoặc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
- Trường hợp khoản vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, các kỳ hạn trả nợ bị chuyển nợ quá hạn hoặc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ sẽ không được hỗ trợ, phần dư nợ còn lại không bị quá hạn hoặc không cơ cấu nợ thì vẫn được hỗ trợ lãi suất theo quy định.
- Ngân sách Nhà nước tỉnh hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay đã ký hợp đồng vay vốn và giải ngân trước ngày 31 tháng 12 năm 2020. Đối với những khoản vay đã giải ngân và còn dư nợ sau ngày 31 tháng 12 năm 2020, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa tổng hợp kinh phí phải hỗ trợ lãi suất cho khách hàng tối đa chưa vượt quá 02 năm đối với sản xuất diêm nghiệp và chưa vượt quá 03 năm đối với sản xuất ngành nghề nông thôn gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổng hợp, bố trí ngân sách để thực hiện hỗ trợ theo quy định. Kế hoạch hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Quy định này.
4. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn được hỗ trợ làm đơn đăng ký gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện phương án (theo mẫu Phụ lục II đính kèm).
- Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và xác nhận trên đơn đăng ký của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng điều kiện được hỗ trợ.
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp liên hệ với ngân hàng để thực hiện các thủ tục vay vốn.
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã các trường hợp đủ điều kiện vay vốn, mức cho vay, thời hạn vay, để tổng hợp gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí hàng năm
1. Đối với các nội dung hỗ trợ quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7.
Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp kế hoạch đề nghị hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trước ngày 20 tháng 7 hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
2. Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại Điều 8, 9.
Định kỳ 6 tháng/lần, trước ngày 10 tháng 6 và tháng 12 hàng năm, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa lập bảng kê số tiền lãi vay dự kiến của các đối tượng được hỗ trợ đến ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 báo cáo cho Sở Tài chính.
Chậm nhất ngày 25 tháng 6 và ngày 25 tháng 12 hàng năm, Sở Tài chính thực hiện chuyển số tiền lãi dự kiến được Ngân sách Nhà nước tỉnh hỗ trợ cho khách hàng qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa để thực hiện hạch toán thu lãi.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền hỗ trợ từ Sở Tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa gửi hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất cho Sở Tài chính. Đồng thời báo cáo khoản lãi thực hỗ trợ và chuyển trả lại Ngân sách phần chênh lệch thừa (nếu có).
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban ngành liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch nguồn vốn thực hiện chính sách hàng năm; kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chính sách, góp phần thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chính sách hàng năm, tiếp nhận ý kiến đóng góp và đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung những nội dung cho phù hợp.
2. Sở Tài chính
Chủ trì và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách Trung ương, nguồn từ các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện chính sách.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh triển khai thực hiện các đề tài ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; xây dựng và phát triển thêm các mô hình sản xuất có hiệu quả; hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý tiến tới hình thành thương hiệu.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, tổ chức, cá nhân thực hiện các chính sách về đất đai và bảo vệ môi trường;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và chính quyền các cấp hướng dẫn, giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật.
6. Sở Công thương
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quảng bá và xúc tiến thương mại cho các sản phẩm nông sản trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Khánh Hòa, các cơ quan thông tin, đại chúng, các cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng Quyết định này để các địa phương, tổ chức, cá nhân biết, tham gia thực hiện có hiệu quả.
8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa
Chỉ đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay.
Điều 12. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cán bộ, đảng viên và nhân dân về các nội dung của Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 để các tổ chức, cá nhân biết chủ động tham gia hiệu quả.
- Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ động kiểm tra, giám sát chính sách hỗ trợ trên địa bàn; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân trên địa bàn hiểu và triển khai thực hiện tốt chính sách này.
- Thực hiện hỗ trợ kinh phí và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo đúng chế độ quy định.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chính sách ở địa phương, trường hợp phát hiện đối tượng lợi dụng chính sách phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh để kiểm tra, xử lý theo đúng quy định.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 14. Trách nhiệm của người sản xuất
- Quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả. Tuân thủ chặt chẽ quy trình, quy phạm kỹ thuật trong sản xuất.
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký đầu tư, hỗ trợ, thanh quyết toán theo hướng dẫn của các cơ quan liên quan.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, các chủ đầu tư dự án, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn....................
1. Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân:.................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
3. Diện tích chuyển đổi.......... (m2, ha), thuộc thửa đất số.........., tờ bản đồ số.......... khu vực, cánh đồng..........
4. Hiện trạng canh tác vùng chuyển đổi:.......................................................................
5. Cây trồng chuyển đổi:.............................................................................................
6. Thời gian thực hiện chuyển đổi: từ tháng...... năm..........
|
..............., ngày.... tháng.... năm 201.... |
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ VAY VỐN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ VAY VỐN
(Được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi xuất)
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn....................
1. Tên tổ chức/cá nhân:...............................................................................................
2. Tên người đại diện (đối với tổ chức):.......................................................................
3. Sinh ngày:....../....../............ Dân tộc:.......................................................................
4. CMND số:................... Cấp ngày:...../...../........... Nơi cấp:.......................................
5. Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................
6. Điện thoại (nếu có):.................................................................................................
7. Địa chỉ đầu tư:........................................................................................................
8. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):........................................
Căn cứ Quyết định số............/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
Đề nghị các cấp xem xét cho vay vốn (ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất) với nội dung sau:
- Mục đích vay vốn:.....................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Số tiền dự kiến xin vay:.............................................................................................
Xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định đối với người được hưởng hỗ trợ. Nếu làm sai, xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của UBND cấp xã |
..............., ngày.... tháng.... năm 201.... |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: ………………………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân:.................................................................................................
2. Tên người đại diện (đối với tổ chức):.........................................................................
3. Sinh ngày:....../....../............ Dân tộc:.........................................................................
4. CMND số:................... Cấp ngày:...../...../........... Nơi cấp:.........................................
5. Chỗ ở hiện tại:...........................................................................................................
6. Điện thoại (nếu có):....................................................................................................
7. Địa chỉ đầu tư:...........................................................................................................
8. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):...........................................
9. Số tài khoản:................................................ tại Ngân hàng:.....................................
Căn cứ Quyết định số............/QĐ-UBND ngày.... tháng.... năm 2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020.
Đề nghị các cấp xem xét giải quyết hỗ trợ theo chính sách, cụ thể:
TT |
Nội dung đầu tư |
Tổng chi phí đầu tư (triệu đồng) |
Chi phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Kèm hồ sơ đầu tư theo từng nội dung và các hóa đơn chứng từ theo quy định.
........................................... cam kết liệt kê đúng từng nội dung và kinh phí đầu tư được hỗ trợ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu làm sai quy định./.
|
..............., ngày.... tháng.... năm 201.... |
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt “Đề án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Chiến trường Điện Biên Phủ đến năm 2030” Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục mã định danh các cơ quan, đơn vị phục vụ trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình xử lý thông tin tàu mất kết nối, tàu vi phạm vùng biển nước ngoài đối với tàu có chiều dài từ 15 mét đến dưới 24 mét trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Điều 6 Quy chế xét chọn và tôn vinh danh hiệu “Trí thức tiêu biểu về khoa học - công nghệ tỉnh Bình Định” kèm theo Quyết định 1784/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 21/05/2020
Quyết định 931/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về giải pháp cấp bách khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2020 Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 73/NQ-CP triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/09/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết nhóm thủ tục hành chính theo Quyết định 03/2019/QĐ-UBND và nhóm quy trình nội bộ liên thông giữa sở, ban, ngành với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Đợt 2) Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ: “Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Quảng Trị” Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt "Kế hoạch hành động tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và giang mai lây truyền từ mẹ sang con tỉnh Hải Dương giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 932/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2018 Ban hành: 07/06/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu thuế Tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 04/08/2020
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đề cương Đề án “Phát triển thương mại điện tử hỗ trợ kết nối cung cầu hàng hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025” Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 661/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thực hiện trong năm 2018 Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án “Công dân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu tư vấn số 1, 1A, 1B và giám sát theo dõi hoạt động đấu thầu gói thầu số 1 thuộc dự án Đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hữu Chấp, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự toán chi phí lập Đồ án Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, năm 2017 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí nâng cấp sửa chữa mộ, nghĩa trang liệt sỹ năm 2017 Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục loài cây trồng thuộc loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2017 Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án 2 tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Phi Nôm - Thạnh Mỹ đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương cho thời kỳ 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 24/05/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016–2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham quan khu danh thắng Ngũ Hành Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2016-2017 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về quy định chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND và 11/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Định khóa XI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2017
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Nội quy các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Sìn Hồ và huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu Dự án hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện II Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán công trình Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão, thành phố Hải Phòng Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 về quy định cụ thể hóa Điều 18 và 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT về đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong công tác tuyển sinh đầu cấp đối với trường Phổ thông dân tộc nội trú Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu điều trị bệnh Phong và bệnh viện Nhiệt đới Hà Nội tỉ lệ 1/500 tại xã Đông Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 3169/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước cho người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Công văn 2103/BTC-NSNN năm 2015 hướng dẫn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ nội dung không thu thuế đối với hoạt động đào tạo liên kết với các trường ngoài tỉnh của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh tại Công văn số 945/CV.UB ngày 09/4/2004 của tỉnh An Giang Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Xây dựng, cải tạo hàng rào và công trình phụ của thanh tra Sở Giao thông Vận tải Bắc Kạn Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán công trình: Khắc phục hậu quả bão lụt, đảm bảo giao thông bước 1 đợt 3 năm 2013, trên tuyến đường ĐT.258 Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện "Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định 899/QĐ-TTg Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 661/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn đầu tư nguồn cấp quyền sử dụng đất thu hồi tại Quyết định 411/QĐ-UBND cho công trình, dự án kế hoạch năm 2014 Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể các điểm đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến 2020 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung khoản viện trợ cho dự án "An toàn giao thông cho thanh niên tỉnh Bắc Giang" sử dụng viện trợ Tổ chức Handicap International (Bỉ) Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền phê duyệt giá đất tái định cư và giá đất ở tăng thêm thuộc quỹ đất dôi dư trong nội thành, nội thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Phòng công tác thanh niên Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh khoản 1 và khoản 3 Điều 1 Quyết định 1478/QĐ-UBND về việc phê duyệt đơn giá ngày công lâm sinh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 661/QĐ-UBND phê duyệt qui mô, định mức đầu tư và kinh phí hỗ trợ thực hiện các mô hình, hoạt động khuyến nông - khuyến ngư năm 2010 Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống, làng nghề và ngành nghề tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 28/03/2009 | Cập nhật: 18/03/2014
Thông tư 04/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 12/07/2008
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2007