Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 285/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Lương Thành |
Ngày ban hành: | 26/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/2014/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03.12.2004;
Căn cứ Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08.4.2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22.10.2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 11 ngày 24/4/2014 về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố theo phụ lục số 01 đính kèm.
Điều 2. Mức khoán quỹ phụ cấp cho ngân sách xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phổ để chi trả cho cán bộ không chuyên trách (cùng cấp) tỉnh Bắc Ninh quy định tại Điều 2 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17 ngày 24.4.2014 như sau:
Đối tượng |
Mức khoán |
1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
Xã Loại 1 |
25,4 |
Xã Loại 2 |
25,4 |
Xã Loại 3 |
21,3 |
Phường Loại 1 |
21,7 |
Phường Loại 2 |
20,0 |
Phường Loại 3 |
18,9 |
2. Cán bộ thôn, tổ dân phố |
|
Thôn loại 1 |
13,8 |
Thôn loại 2 |
12,2 |
Thôn loại 3 |
10,3 |
Tổ dân phố loại 1 |
13,1 |
Tổ dân phố loại 2 |
12,4 |
Tổ dân phố loại 3 |
10,9 |
2. Mức khoán trên đã bao gồm hỗ trợ đóng BHYT đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố bằng 3% mức phụ cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đang được hưởng chế độ BHYT). Phần chênh lệch hệ số tăng so với mức khoán của Trung ương do ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 3. Các chức danh kiêm nhiệm và mức phụ cấp cho các chức danh kiêm nhiệm quy định tại Điều 3 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17 ngày 24.4.2014.
1. Về chức danh kiêm nhiệm:
- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở cấp xã gồm: Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban, Phó Trưởng ban tổ chức; Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo; Trưởng khối dân vận; Chánh Văn phòng Đảng uỷ; Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa xã.
- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở thôn, tổ dân phố gồm: Cộng tác viên dân số; Tổ trưởng tổ dân vận; Cán bộ tài chính thôn.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh nhưng mức phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng không quá 02 chức danh kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BHXH, BHYT.
3. Các chức danh kiêm nhiệm theo quy định trên nếu đang có người đảm nhiệm, chưa phân công được người kiêm nhiệm thay thế do quy chế bầu cử thì được tiếp tục thực hiện và được hưởng 100% mức phụ cấp quy định cho từng chức danh đến hết nhiệm kỳ bầu cử.
Điều 4. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh quy định tại Điều 4 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17, ngày 24.4.2014 như sau:
1. Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Mặt trận Tổ quốc; Đoàn thanh niên; Hội phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân mức 10.000.000 đồng/năm
2. Các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố: Mặt trận Tổ quốc, đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân mức 1.000.000đ/năm (không bao gồm kinh phí 5.000.000đ/thôn thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”).
3. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ khả năng ngân sách của địa phương, có trách nhiệm bố trí kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố tối thiểu bằng mức quy định trên.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan.
1. Giao Giám đốc Tài chính, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thành phố, thị xã bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng và các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát, bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn quản lý.
3. Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ mức khoán quỹ phụ cấp, số lượng các chức danh và quy định về các chức danh kiêm nhiệm, tổ chức bố trí cán bộ và chi trả chế độ cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo quy định.
4. Giao các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh hướng dẫn trách nhiệm của từng chức danh trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn hàng năm do ngành quản lý.
5. Tổ chức, cá nhân nào có hành vi vi phạm các quy định của Quyết định này và những quy định khác của pháp luật về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây thiệt hại cho ngân sách thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, được thực hiện từ ngày 01.6.2014. Điều chuyển kinh phí chi trả phụ cấp cho nhân viên y tế, cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình thôn, tổ dân phố từ ngân sách cấp tỉnh về ngân sách các xã, phường, thị trấn được thực hiện từ năm 2015.
2. Quyết định này thay thế và sửa đổi các Quyết định sau:
- Thay thế Quyết định số 100/2010/QĐ-UBND ngày 09.8.2010 của UBND tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 31.01.2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã và quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố; Quyết định số 102/2011/QĐ-UBND ngày 16.8.2011 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ và kinh phí hoạt động của Trung tâm Văn hoá - Thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 31.01.2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình ở thôn, khu phố tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 167/2010/QĐ-UBND ngày 31.12.2010 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng và chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, tổ dân phố tỉnh Bắc Ninh;
- Các quy định trước đây về số lượng, chức danh, quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trái với Quyết định này đều bãi bỏ;
3. Giao Giám đốc Sở Tài chính: Hằng năm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối năm.
4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH |
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh)
TT |
CHỨC DANH |
Số lượng cán bộ/đơn vị (người) |
Mức Phụ cấp (hệ số/tháng) |
Đóng góp (hệ số/tháng) |
Phụ cấp khác (hệ số/tháng) |
A |
Cấp xã |
|
|
|
|
I |
Cán bộ thường trực |
|
|
|
|
1 |
Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ |
1 |
0,90 |
0,03 |
|
2 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
3 |
Phó Chủ tịch Hội phụ nữ |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
4 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
5 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
6 |
Cán bộ Giao thông thuỷ lợi |
1 |
0,95 |
0,03 |
|
7 |
Trưởng đài truyền thanh |
1 |
1,00 |
0,03 |
|
8 |
Cán bộ kỹ thuật đài |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
9 |
Văn phòng đảng uỷ |
1 |
0,90 |
0,03 |
|
10 |
Chủ tịch hội người cao tuổi |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
11 |
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
12 |
Cán bộ thú y xã |
|
|
|
|
|
Có trình độ đại học |
1 |
1,00 |
0,03 |
|
|
Có trình độ cao đẳng |
1 |
0,80 |
0,03 |
|
13 |
Phó công an xã thường trực (xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự) |
1 |
1,18 |
0,232 |
0,60 |
14 |
Công an viên thường trực |
3 |
1,18 |
0,232 |
0,40 |
15 |
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố |
1 |
1,0 |
0,232 |
|
16 |
Phó Ban bảo vệ dân phố |
1 |
0,9 |
0,045 |
|
17 |
Phó Chỉ huy trưởng quân sự (xã trọng điểm về quốc phòng) |
1 |
1,0 |
0,232 |
0,83 |
18 |
Phó chủ nhiệm TTVH xã |
1 |
0,85 |
0,03 |
|
II |
Cán bộ kiêm nhiệm |
|
|
|
|
1 |
Chánh Văn phòng đảng uỷ |
1 |
0,90 |
|
|
2 |
Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra |
1 |
0,90 |
|
|
3 |
Trưởng Ban Tuyên giáo |
1 |
0,90 |
|
|
4 |
Trưởng Ban Tổ chức |
1 |
0,90 |
|
|
5 |
Trưởng Khối dân vận |
1 |
0,90 |
|
|
6 |
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra |
1 |
0,45 |
|
|
7 |
Phó Trưởng Ban tuyên giáo |
1 |
0,45 |
|
|
8 |
Phó Trưởng Ban Tổ chức |
1 |
0,45 |
|
|
9 |
Chủ nhiệm TTVH |
1 |
0,3 |
|
|
B |
Cán bộ thôn, tổ dân phố |
|
|
|
|
I |
Cán bộ thường trực |
|
|
|
|
1 |
Bí thư chi bộ |
|
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 1 |
1 |
1,2 |
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 2 |
1 |
1,2 |
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 3 |
1 |
1,2 |
|
|
2 |
Trưởng thôn, tổ dân phố |
|
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 1 |
1 |
1,2 |
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 2 |
1 |
1,2 |
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 3 |
1 |
1,2 |
|
|
3 |
Trưởng Ban công tác mặt trận thôn |
1 |
0,5 |
|
|
4 |
Bí thư Chi Đoàn Thanh niên |
1 |
0,4 |
|
|
5 |
Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ |
1 |
0,4 |
|
|
6 |
Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến binh |
1 |
0,4 |
|
|
7 |
Chi hội trưởng Chi Hội Người Cao tuổi |
1 |
0,4 |
|
|
8 |
Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân |
1 |
0,4 |
|
|
9 |
Cán bộ thú y |
1 |
0,3 |
|
|
10 |
Đội viên Dân phòng tự quản |
|
|
|
|
|
Thôn loại 1 |
5 |
0,55 |
|
|
|
Thôn loại 2 |
5 |
0,55 |
|
|
|
Thôn loại 3 có trên 3.000 nhân khẩu |
3 |
0,55 |
|
|
|
Tổ dân phố loại 1 |
2 |
0,7 |
0,045 |
|
|
Tổ dân phố loại 2 |
2 |
0,7 |
0,045 |
|
|
Tổ dân phố loại 3 |
1 |
0,7 |
0,045 |
|
11 |
Thôn đội trưởng |
1 |
0,72 |
|
|
12 |
Công an viên thôn |
|
|
|
|
|
Thôn loại 1 |
2 |
1,18 |
0,232 |
0,20 |
|
Thôn loại 2 |
1 |
1,18 |
0,232 |
0,20 |
|
Thôn loại 3 |
1 |
1,18 |
0,232 |
0,20 |
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 1 |
4 |
0,7 |
0,045 |
|
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 2 |
3 |
0,7 |
0,045 |
|
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 3 |
3 |
0,7 |
0,045 |
|
|
Tổ trưởng Bảo vệ dân phố |
1 |
0,8 |
0,045 |
|
13 |
Cán bộ y tế |
|
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 1 |
2 |
0,3 |
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 2 |
2 |
0,3 |
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 3 |
1 |
0,3 |
|
|
II |
Cán bộ kiêm nhiệm |
|
|
|
|
1 |
Tổ trưởng tổ dân vận |
1 |
0,4 |
|
|
2 |
Cán bộ Tài chính |
1 |
0,4 |
|
|
3 |
Cộng tác viên dân số (số lượng theo công văn số 1860/UBND-NC ngày 10/9/2013) |
|
0,3 |
|
|
Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND17 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phân khu vực, phân loại đường, phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2011/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể điểm cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về việc tổ chức, quản lý và khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt định mức kỹ thuật và suất đầu tư cho dự án lâm sinh trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng hộ thuộc Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thu phí qua Phà Tân Thuận Đông, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về phân cấp trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ủy thác của ngân sách tỉnh tại Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh An Giang Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục ban hành, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 02/01/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở nông thôn khu vực I tại Phụ lục 04 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND quy định về giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung mức giá thu một phần viện phí dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định phân công quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 42/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 17/08/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất ở kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Đà Lạt Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND đặt tên, số hiệu đường thuộc hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ đối với công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, Tổ dân phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, trách nhiệm tham mưu và quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 34/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND quy định việc xử lý đối với gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm nhập lậu bị bắt giữ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 102/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ và kinh phí hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 100/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 100/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009