Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2016
Số hiệu: 284/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Ngô Văn Quý
Ngày ban hành: 16/01/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PH
HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 284/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CUỐI NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cn nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số số 3385/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2016 trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:

1. Số hộ nghèo: 44.412 hộ, chiếm 2,37% tổng số hộ dân.

2. Số hộ cận nghèo: 43.088 hộ, chiếm 2,29% tổng số hộ dân.

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, an sinh xã hội và giảm nghèo của Thành phố năm 2017.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hp các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016­-2020 xây dựng Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo của thành phố Hà Nội năm 2017, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định.

2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố: Trên cơ sở số hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2016 và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hp chỉ đạo, hướng dn trin khai thực hiện các chính sách phát trin kinh tế - xã hội, chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3. UBND các quận, huyện, thị xã.

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo năm 2017 của địa phương và thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, phn đu hoàn thành mục tiêu giảm nghèo Thành ph giao.

- Ban hành Quyết định phê duyệt bổ sung số hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; số hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm 2017, gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định.

- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn:

+ Thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các văn bản hướng dẫn liên quan.

+ Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn.

+ Cập nhập thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo vào phần mềm quản lý làm cơ sở thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu giảm nghèo hàng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch y ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Đ/c Bí thư Thành ủy;
-
Bộ Lao động TB&XH;
-
Chủ tịch UBND Thành phố;
-
T.trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
-
Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ủ
y ban MTTQVN thành phố Hà Nội;
-
Ban Tuyên giáo Thành ủy;
-
Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Đài PT&TH Hà Nội;
-
Cổng thông tin điện tử Thành phố;
-
Trung tâm TH công báo;
-
VPUB: PCVP N.N.Kỳ, T.V.Dũng,
              
KGVX, TKBT, KT, TH;
-
Lưu: VT, KGVX (Ngọc).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Ngô Văn Quý

 

PHỤ LỤC

KT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HCẬN NGHÈO CUI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2017 của UBND thành ph Hà Nội)

TT

Quận, huyện, thị xã

Tổng số hộ dân

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ

Tỷ lệ

Số h

Tỷ lệ

1

Hai Bà Trưng

50.794

207

0,41

166

0,33

2

Đống Đa

102.859

493

0,48

249

0,24

3

Hoàn Kiếm

38.100

193

0,51

75

0,20

4

Ba Đình

60.088

469

0,78

148

0,25

5

Cầu Giấy

56.609

18

0,03

62

0,11

6

Thanh Xuân

72.067

61

0,08

107

0,15

7

Tây Hồ

41.883

32

0,08

42

0,10

8

Hoàng Mai

83.260

250

0,30

244

0,29

9

Long Biên

67.212

377

0,56

233

0,35

10

Hà Đông

79.290

289

0,36

469

0,59

11

Nam Từ Liêm

46.460

658

1,42

576

1,24

12

Bắc Từ Liêm

68.471

871

1,27

670

0,98

13

Sơn Tây

35.182

1.422

4,04

605

1,72

14

Sóc Sơn

80.827

3.011

3,73

3.794

4,69

15

Đông Anh

101.229

1.877

1,85

1.701

1,68

16

Gia Lâm

69.067

899

1,30

944

1,37

17

Thanh Trì

68.113

1.277

1,87

1.254

1,84

18

Ba Vì

71.169

5.108

7,18

5.231

7,35

19

Chương Mỹ

77.194

4.240

5,49

3.891

5,04

20

Đan Phượng

40.778

1.286

3,15

1.928

4,73

21

Hoài Đức

57.606

1.107

1,92

1.121

1,95

22

Mỹ Đức

53.687

3.175

5,91

1.662

3,10

23

Phú Xuyên

63.816

3.093

4,85

3.656

5,73

24

Phúc Thọ

48.859

1.872

3,83

2.971

6,08

25

Quốc Oai

56.383

1.058

1,88

1.991

3,53

26

Thanh Oai

56.033

2.058

3,67

1.538

2,74

27

Thch Thất

53.087

1.853

3,49

1.927

3,63

28

Thường Tín

69.906

2.660

3,81

1.286

1,84

29

ng Hoà

56.715

2.338

4,12

2.884

5,09

30

Mê Linh

50.886

2.160

4,24

1.663

3,27

 

CỘNG

1.877.630

44.412

2,37

43.088

2,29