Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2011 thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình theo Quyết định 1861/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu: | 2661/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2661/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1861/QĐ-UBND NGÀY 17/8/2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Thông tin và Truyền thông: số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009; số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 quy định về tổ chức và hoạt động in, sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010; số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30/12/2010 về việc quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh; số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010; số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13/07/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú trong nước của các cơ quan báo chí;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 16/12/2011; đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Thái Bình)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
I. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG |
||
|
Chấp thuận của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông Thái Bình |
Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ban hành ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh Thái Bình |
II. LĨNH VỰC XUẤT BẢN |
||
1 |
Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản |
- Luật Xuất bản ban hành ngày 03/12/2004; - Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010; - Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông. |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu |
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm; - Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xin chấp thuận vị trí đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông Thái Bình;
- Hợp đồng thuê vị trí đặt trạm với chủ sử dụng đất hoặc chủ công trình; trong đó có cam kết đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận; Riêng đối với trạm BTS loại 1 cần có thêm Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật.
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình (áp dụng với trạm BTS loại 1); Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình kèm theo chứng nhận thẩm định chất lượng công trình (áp dụng với trạm BTS loại 2 - phải cấp giấy phép xây dựng); Bản vẽ thiết kế công trình đặt trạm BTS đã được thẩm định và cấp phép xây dựng (áp dụng với trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực không phải xin giấy phép xây dựng).
+ Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, thoát nước, tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc hoặc 05 ngày làm việc với trường hợp phức tạp
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Bình
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với thiết kế trạm BTS loại 2:
- Trước khi khảo sát, thiết kế phải kiểm tra khả năng chịu lực của công trình (đã được thẩm định chất lượng) để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ đảm bảo an toàn cho khu vực xung quanh.
- Việc thiết kế trạm và phương án thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình; điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn cho trạm, cho người và tài sản của các công trình liền kề trong quá trình lắp đặt và đưa vào sử dụng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ban hành ngày 18/6/2008 của UBND tỉnh Thái Bình.
2.1. Thủ tục 1: Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi; thẩm định hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình hoặc cơ quan cấp phép gửi trả kết quả về tổ chức xin cấp phép.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản.
- Lý lịch trích ngang của giám đốc, tổng biên tập và danh sách biên tập viên nhà xuất bản.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản;
- Đề án thành lập nhà xuất bản;
- Sơ yếu lý lịch (dùng cho người dự kiến được bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản),
Theo mẫu sau:
Mẫu đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…… |
………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP NHÀ XUẤT BẢN
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép: ...........................................................................
Trụ sở: ..................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………. Fax: ……………… Email: .........................................................
Căn cứ các quy định của pháp luật về cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản cho cơ quan/tổ chức chúng tôi với thông tin như sau:
Tên nhà xuất bản dự kiến thành lập .........................................................................................
Trụ sở của nhà xuất bản: ........................................................................................................
Cơ quan, tổ chức chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động nhà xuất bản sau khi được cấp giấy phép.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu Đề án thành lập nhà xuất bản
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP NHÀ XUẤT BẢN (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản)(2)
- Trụ sở (địa chỉ): ...................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………….. Fax: ......................................................................
- Loại hình tổ chức của cơ quan chủ quản (loại hình thuộc một trong các đối tượng được thành lập nhà xuất bản quy định tại Luật Xuất bản và các văn bản quy định chi tiết thi hành): ..................................................................
- Tôn chỉ, mục đích hoạt động của cơ quan chủ quản: ...............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Sự cần thiết phải thành lập nhà xuất bản (3) (nêu rõ lý do, nhu cầu phải thành lập nhà xuất bản và mức độ phù hợp với quy hoạch phát triển sự nghiệp xuất bản của toàn quốc, của ngành, địa phương) ..............................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tên nhà xuất bản dự kiến được cấp giấy phép thành lập: ..............................................
.............................................................................................................................................
4. Tôn chỉ, mục đích, chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản dự kiến thành lập:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Đối tượng phục vụ chủ yếu của nhà xuất bản: ................................................................
6. Xuất bản phẩm chủ yếu dự kiến xuất bản:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Trụ sở của nhà xuất bản do cơ quan chủ quản cấp: (4)
+ Địa chỉ tại: ..........................................................................................................................
+ Tổng số mét vuông (m2) sử dụng .........................................................................................
8. Họ tên người được dự kiến bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản: (5)
+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc .............................................................................................
+ Tổng biên tập: .....................................................................................................................
+ Phó Tổng biên tập: ..............................................................................................................
9. Loại hình tổ chức của nhà xuất bản (ghi rõ loại hình công ty theo quy định của pháp luật hoặc đơn vị sự nghiệp có thu) .............................................................................................................................................
10. Tổng số vốn cơ quan chủ quản cấp cho nhà xuất bản: ....................................... (VND)
+ Bằng tiền: ................................................................................................................. (VND)
+ Tài sản cố định: ..................................................................................................................
+ Hình thức khác ...................................................................................................................
10. Nguồn gốc của vốn để cấp cho nhà xuất bản (6)
+ Từ ngân sách nhà nước cấp: ...............................................................................................
+ Thuộc sở hữu của cơ quan chủ quản: ..................................................................................
+ Từ huy động (ghi rõ hình thức huy động): ..............................................................................
12. Họ và tên, năm sinh của những người dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản
.............................................................................................................................................
13. Danh sách dự kiến những người làm biên tập viên của nhà xuất bản
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Dân tộc |
Hộ khẩu thường trú |
Quốc tịch |
Chức vụ, nơi làm việc hiện tại |
Trình độ |
Đã được khen thưởng hoặc bị kỷ luật mức cao nhất (nếu có) |
||||||
Chính trị |
Ngoại ngữ |
Văn hóa |
Chuyên môn nghiệp vụ |
||||||||||||
Trình độ |
Hình thức đào tạo |
Trình độ |
Hình thức đào tạo |
Trình độ |
Hình thức đào tạo |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan đề nghị cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản (cơ quan chủ quản) cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản về điều kiện thành lập nhà xuất bản và nhiệm vụ của cơ quan chủ quản nhà xuất bản.
|
…….., ngày … tháng … năm … |
____________
(1) Đề án được lập thành bộ (quyển) gồm các nội dung trên và các giấy tờ kèm theo dưới đây:
(2) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan chủ quản nhà xuất bản;
(3) Bản trích sao quy hoạch phát triển sự nghiệp xuất bản của ngành hoặc địa phương;
(4) Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, sở hữu hoặc tương đương;
(5) Sơ yếu lý lịch của người dự kiến được bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản;
(6) Văn bản chứng minh về nguồn vốn dự kiến cấp cho nhà xuất bản hoặc giấy tờ tương đương.
Mẫu Sơ yếu lý lịch (dùng cho người dự kiến được bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dán ảnh chân dung 4x6 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản) |
SƠ YẾU LÝ LỊCH (Dùng cho người dự kiến được bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản) |
- Họ và tên khai sinh (chữ in): …………………………….. Nam, nữ .............................................
+ Họ và tên thường dùng: .......................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
- Quê quán: ...........................................................................................................................
- Dân tộc: ……………………………………….. Quốc tịch ...........................................................
- Tôn giáo: .............................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................
- Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................
- Đảng viên, Đoàn viên: ...........................................................................................................
- Trình độ:
+ Văn hóa: .....................................................................................................................................
+ Chuyên môn (Trên đại học, Đại học) .........................................................................................
+ Trường học: ................................................................................................................................
+ Ngành học: ..................................................................................................................................
+ Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa …): ........................................................
+ Năm tốt nghiệp: ..........................................................................................................................
+ Chính trị (cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp): ........................................................................
+ Ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A, B, C …): .......................................................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ xuất bản (nếu có thì ghi rõ nghiệp vụ được đào tạo, nơi cấp, số chứng chỉ, ngày tháng năm cấp chứng chỉ): .............................................................
.......................................................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm và nơi vào làm việc trong lĩnh vực xuất bản: .................................................
.......................................................................................................................................................
- Chức danh hiện tại (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ tại cơ quan/tổ chức nào)
.....................................................................................................................................................
- Chức danh lãnh đạo nhà xuất bản dự kiến được bổ nhiệm: .....................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học ở trường, trình độ văn hóa, chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ đã từng làm việc ở đâu, công việc gì, chức vụ, thời gian làm việc)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN
(Ghi rõ đã từng làm việc ở cơ quan nào trong lĩnh vực xuất bản, công việc gì, chức vụ, thời gian làm việc)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
.............................................................................................................................................
V. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý nhà nước và trước pháp luật.
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Xác nhận của cơ quan chủ quản
Ngày tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ghi rõ nội dung xác nhận và người đại diện theo pháp luật ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản;
- Lãnh đạo nhà xuất bản có trình độ đại học, trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về xuất bản và phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đội ngũ biên tập viên có trình độ đại học, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về xuất bản và phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Trong các chức danh lãnh đạo nhà xuất bản phải có ít nhất một người hoạt động trong lĩnh vực xuất bản từ ba năm trở lên;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển sự nghiệp xuất bản toàn quốc, quy hoạch của từng ngành, từng địa phương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông.
2.2. Thủ tục 2: cấp giấy chứng nhận đăng ký máy photocopy màu:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc gửi trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
- Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
8. Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu;
- Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu,
Theo mẫu sau:
Mẫu đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ MÁY PHOTOCOPY MÀU
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu:………...…………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………
Số Điện thoại:………………………Fax:………………..Email:………………………………………..
Đã nhập khẩu (trực tiếp hoặc thông qua nhà phân phối tên nhà phân phối, địa chỉ: ………………………………………………...) máy photocopy màu theo giấy phép nhập khẩu số………../GP-CXB ngày..…tháng……năm……của Cục Xuất bản - Bộ Thông tin và Truyền thông,
Tên máy:………………………….Tên hãng:…………………………………………………………….
Nước sản xuất:…………………………….. Năm sản xuất:……………………………………………
Chất lượng:…………………………………………..………………….….……………………………..
Đặc tính kỹ thuật:………………………………………………………..……………………………….
Khuôn khổ bản photo lớn nhất:………………………………………….………………………………
2. Địa chỉ đặt máy:………………………………………………………………..………………………
3. Đơn vị chúng tôi cam kết chỉ sử dụng máy photocopy màu nói trên vào mục đích phục vụ công việc nội bộ của cơ quan, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam và quy chế quản lý và sử dụng máy đã ban hành.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét đăng ký máy cho đơn vị chúng tôi.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu
(Tên cơ quan ban hành:) …………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU ……. (tên máy) ……..
- Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số 04/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định trên.
- Để đảm bảo việc quản lý và sử dụng máy photocopy màu hiệu quả và an toàn;
- Để quy rõ trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý, sử dụng và bảo vệ máy, đồng thời là nội dung hướng dẫn cho nhân viên trong ….. (tên cơ quan, tổ chức) chấp hành nghiêm chỉnh quy định của (cơ quan, tổ chức), ngăn ngừa hành vi trái pháp luật;
Ban Lãnh đạo ….. (tên cơ quan, tổ chức) ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng máy photocopy màu nhãn hiệu …. Bao gồm các nội dung sau:
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Máy chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã đăng ký với Cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương.
Điều 2. Chỉ được sử dụng trong phạm vi công việc nội bộ của cơ quan. Không được dùng vào mục đích kinh doanh dịch vụ ngoài thị trường.
Điều 3. Khi không có nhu cầu sử dụng cần chuyển nhượng cho đơn vị khác hoặc thay đổi địa điểm đặt máy phải báo cáo bằng văn bản với các cơ quan hữu quan, khi có giấy phép mới được thực hiện.
Chương II.
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ
Điều 4. Máy photocopy … được đặt tại địa chỉ … dưới sự quản lý của ……..
Điều 5. Ngoài việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quá trình in ấn các văn bản, tài liệu, các nhân viên sử dụng máy còn phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định bảo vệ sau đây:
* Người chịu trách nhiệm quản lý máy: (họ tên, chức vụ)
* Người trực tiếp thực hiện sao chụp văn bản: Nhân viên chuyên làm việc sao chụp (họ tên).
* Người giám sát: (họ tên, chức vụ).
- Nhân viên phòng copy thực hiện copy màu dưới sự giám sát trực tiếp của Trưởng phòng Hành chính Quản trị hoặc Chánh Văn phòng. Người không có nhiệm vụ không được sử dụng máy.
- Khi có sự thay đổi người phụ trách hay ngừng hoạt động, thủ trưởng đơn vị phải báo cáo ngay với Sở thông tin và Truyền thông và Công an sở tại (PC13).
Quản lý máy:
Lắp đèn chiếu logo hoặc ký hiệu của cơ quan, tổ chức trong máy dưới dạng chìm cho tất cả các bản copy. Đăng ký ký hiệu hoặc logo chìm cho cơ quan quản lý ngành và công an địa phương.
Quản lý sản phẩm đã copy:
- Lập sổ theo dõi chi tiết các tài liệu đã copy.
- Các tài liệu đem copy phải được điền vào phiếu yêu cầu copy, có chữ ký của người yêu cầu và phải được trưởng phòng phê duyệt. Tài liệu đã copy được trả ở ngăn tủ văn thư.
- Đối với bản copy bị hỏng phải vào sổ theo dõi và tiêu hủy sau khi Trưởng Phòng Hành chính Quản trị hoặc Chánh Văn phòng kiểm tra xác nhận.
Chương III.
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM
Điều 6. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức …
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc sử dụng máy photocopy … đúng mục đích, đúng quy định.
- Ra quyết định cử người trực tiếp quản lý máy bằng văn bản.
- Tạo điều kiện và phương tiện cho những người được giao nhiệm vụ hoàn thành trách nhiệm của mình.
Điều 7. Nhân viên trực tiếp phụ trách máy photocopy
- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan về mọi hoạt động của máy.
- Đảm bảo việc sử dụng máy đúng mục đích, nhiệm vụ và kế hoạch do thủ trưởng cơ quan giao.
- Khi có vấn đề phát sinh phải báo cáo thủ trưởng cơ quan để kịp thời giải quyết.
- Chịu trách nhiệm quản lý máy, phương tiện, vật liệu dùng cho copy tài liệu. Quản lý thành phẩm sau khi copy.
- Phân công và chịu trách nhiệm về bố trí sử dụng nhân viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ copy các tài liệu phù hợp với công việc, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn, đúng quy định.
- Đôn đốc và kiểm tra thực hiện đúng Quy chế này.
Điều 8. Nhân viên vận hành máy photocopy màu….
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng và số lượng copy tài liệu được giao.
- Trước khi thực hiện copy các tài liệu phải kiểm tra xem tài liệu có nằm ngoài danh mục cho phép không? Đồng thời chuẩn bị máy móc nguyên vật liệu, nghiên cứu kỹ lệnh in để tránh sai sót.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy trình copy. Khi phát hiện những sai sót và các điều kiện kỹ thuật không đảm bảo chất lượng sản phẩm và không đảm bảo an toàn phải báo cáo ngay với người có trách nhiệm để kịp thời giải quyết.
- Tài liệu copy xong, (kể cả in hỏng) phải để vào nơi quy định, bảo quản và ghi đầy đủ nội dung vào sổ theo dõi và ký xác nhận.
- Trước khi giao tài liệu copy, phải kiểm tra và ghi sổ giao nhận, ký giao nhận.
Chương IV.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tất cả các nhân viên có trách nhiệm trong việc quản lý và vận hành máy photocopy màu ….. phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế này. Nếu vi phạm sẽ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.
Điều 10. Quy chế này niêm yết tại nơi đặt máy.
Sau khi được phổ biến, quán triệt, từng người có trách nhiệm sử dụng và quản lý máy phải ký vào biên bản đã được phổ biến Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu …
|
………, ngày …. tháng ….. năm …….. |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
11 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2661/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Thái Bình)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định |
Nội dung sửa đổi bổ sung |
I. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH |
|||
1 |
Cấp Giấy phép bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh) |
Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình |
- Tên thủ tục; - Số lượng hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Mẫu đơn, mẫu tờ khai - Cách thức thực hiện. |
2 |
Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh) |
- Tên thủ tục, mẫu đơn; - Cách thức thực hiện. |
|
II. LĨNH VỰC BÁO CHÍ |
|||
1 |
Cấp phép đặt văn phòng đại diện cơ quan báo chí của các địa phương khác trên địa bàn |
Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình |
- Thành phần hồ sơ |
2 |
Cấp giấy phép xuất bản bản tin |
- Thành phần hồ sơ |
|
III. LĨNH VỰC XUẤT BẢN |
|||
1 |
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình |
- Trình tự thực hiện; - Thành phần hồ sơ; - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu thực hiện TTHC; - Căn cứ pháp lý của TTHC |
2 |
Cấp giấy phép hoạt động in |
- Tên thủ tục; - Trình tự thực hiện; - Thành phần hồ sơ; - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
3 |
Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài |
- Tên thủ tục; - Trình tự thực hiện; - Thành phần hồ sơ; - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
4 |
Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài |
- Tên thủ tục; - Trình tự thực hiện; - Thành phần hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
5 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in |
- Tên thủ tục; - Trình tự thực hiện; - Thành phần hồ sơ; - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Yêu cầu thực hiện TTHC; - Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
6 |
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm |
- Tên thủ tục; - Thành phần hồ sơ; - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
7 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
- Tên thủ tục; - Trình tự thực hiện; - Thành phần hồ sơ; - Thời hạn giải quyết; - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; - Căn cứ pháp lý của TTHC |
1.1. Thủ tục 1: Cấp Giấy phép bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh):
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu);
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh: gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
b, Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ chính, 02 bộ sao).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính.
8. Lệ phí:
- Giấy phép có thời hạn 5 năm: 5.000.000đ.
- Giấy phép trên 5 năm đến 10 năm: 7.500.000đ
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính,
Theo mẫu sau:
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................. ;
(Tên doanh nghiệp) ……… đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ……… cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ...................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư): .............................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại .............................................................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: .......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên ………………………………….. Giới tính: ......................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ...........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép: ................................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ: ......................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ: ..............................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: …………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
1.2. Thủ tục 2: Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (trong phạm vi nội tỉnh):
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung;
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản thông báo hoạt động bưu chính,
Theo mẫu sau:
Mẫu văn bản thông báo hoạt động bưu chính
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................................................................... ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa ............................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .....................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập): .........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại ...................................................................................................
4. Vốn điều lệ: ............................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax: ........................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail: ............................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ......................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày: .........................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại ............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail: ..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính: ....................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail: ..................................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
- Bảo sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với Giấy phép hoạt động báo chí;
- Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;
- Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện;
- Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
- Bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan báo chí muốn thành lập cơ quan đại diện tại một địa phương phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ ba (03) năm trở lên;
+ Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện;
+ Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của cơ quan đại diện.
Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp thẻ nhà báo.
- Tiêu chuẩn phóng viên thường trú:
Phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập) phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật Lao động; đã được cấp Thẻ nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú; có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13/07/2011 Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
2.2. Thủ tục 2: Cấp giấy phép xuất bản bản tin:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông.
Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a, Thành phần hồ sơ
- Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản bản tin;
- Bản sao có hiệu lực pháp lý: Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân;
- Bản sao có hiệu lực pháp lý: Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;
- Măng - sét của bản tin.
b, Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp Giấy phép xuất bản bản tin;
- Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
Theo mẫu sau:
Mẫu đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin:
TÊN CƠ QUAN,TỔ CHỨC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………., ngày ... tháng ... năm …… |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
XUẤT BẢN BẢN TIN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình
1. Tên cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép xuất bản bản tin: ……………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
Fax: ………………………………………………………………………………………………………..
Được thành lập (hoặc cho phép thành lập) theo:
Quyết định (giấy phép) số: ……………………….; Cấp ngày: ………………………………………
Cơ quan cấp Quyết định (giấy phép): …………………………………………………………………
Số đăng ký kinh doanh (nếu có): ………………………………………………………………………
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin:
Họ và tên: …………………………..Sinh ngày: ………………….. Quốc tịch ………………………
Chức danh: ………………………………………………………………………………………………
Số CM nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ……………………………………………………………….
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ............................................................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ………………………………………………………………………
3. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………
4. Tên bản tin: ……………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm xuất bản bản tin: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………
6. Nội dung thông tin và mục đích thông tin: ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...........................
………………………………………………………………………………………………………..........
7. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………............
8. Phạm vi phát hành: ………………………………………………………………………….............
9. Thể thức xuất bản: …………………………………………………………………………..............
- Kỳ hạn xuất bản: ………………………………………………………………………….......................
- Khuôn khổ: …………………………………………………………………………................................
- Số trang: …………………………………………………………………………....................................
- Số lượng: …………………………………………………………………………..................................
- Ngôn ngữ thể hiện: …………………………………………………………………………....................
10. Nơi in: ………………………………………………………………………….................................
11. Phương pháp phát hành: (qua bưu điện, tự phát hành) ………………..................................
12. Số người tham gia thực hiện nội dung bản tin:
Tổng số: ……………………………. Nam: …………………………….. Nữ: ………………………
STT |
Họ và tên |
Công việc |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Tài chính:
- Số kinh phí một kỳ xuất bản: ……………………………………………………………………………
Nguồn kinh phí: …………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan thực hiện đúng các quy định trong giấy phép xuất bản bản tin và các quy định của pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động của bản tin.
Văn bản kèm theo |
Người đại diện theo pháp luật |
Mẫu sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 3x4
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM XUẤT BẢN BẢN TIN |
- Tên bản tin: ……………………………………………………………………………………………..
- Họ và tên khai sinh (chữ in): …………………………….. Nam, nữ ............................................
+ Họ và tên thường dùng: ...........................................................................................................
+ Các bút danh:.....................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................
- Quê quán: ..................................................................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................................
- Thành phần: Gia đình..............................................Bản thân .......................................................
- Dân tộc: ..........................................................Quốc tịch ............................................................
- Tôn giáo: ....................................................................................................................................
- Đảng viên, đoàn viên: ...............................................................................................................
- Trình độ:.....................................................................................................................................
+ Văn hóa: ....................................................................................................................................
+ Trình độ chuyên môn (ghi tên trường và ngành đào tạo): ........................................................
......................................................................................................................................................
+ Chính trị: ....................................................................................................................................
+ Ngoại ngữ: .................................................................................................................................
- Chức danh hiện nay: (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ) ……………………………………….
.......................................................................................................................................................
- Chức danh được đề nghị bổ nhiệm: ...........................................................................................
.......................................................................................................................................................
I- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn kỹ thuật...)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III- TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức danh, ở đâu)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IV- KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
V- LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật
Ngày tháng năm |
Ngày tháng năm |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin;
- Có tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
- Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 3865/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ủy quyền cấp, thu hồi Giấy phép xuất bản bản tin;
3.1. Thủ tục 1: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;
- 02 bản thảo tài liệu (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh, theo mẫu sau:
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN
TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
Kính gửi: Cục Xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông
(Sở Thông tin và Truyền thông …………….)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ...........................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................................
Số điện thoại: ...............................................................................................................................
Số fax: ..........................................................................................................................................
Email: ...........................................................................................................................................
3. Tên tài liệu: ...............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tác giả (cá nhân hoặc tập thể): ...................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ...................................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): ..............................................................................................
5. Hình thức tài liệu: ......................................................................................................................
6. Số trang: …………………………….. Phụ bản (nếu có): ...........................................................
7. Khuôn khổ: …………………. cm. Số lượng in: ................................................................... bản
8. Tên, địa chỉ cơ sở in: .................................................................................................................
........................................................................................................................................................
9. Mục đích xuất bản: ....................................................................................................................
........................................................................................................................................................
10. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: ...............................................................................
........................................................................................................................................................
11. Đăng ký Mã số sách quốc tế (ISBN) (có/không): .....................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ....................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này là 02 bản thảo tài liệu đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
14. Cam đoan in đúng nội dung tài liệu, thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản và các quy định pháp luật về xuất bản.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hai bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài thành phần hồ sơ phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- Đối với các tài liệu là kỷ yếu ngoài thành phần hồ sơ phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đối với tài liệu về lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài thành phần hồ sơ phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (theo yêu cầu của cơ quan cấp phép xuất bản).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30/12/2010 Quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh.
3.2. Thủ tục 2: Cấp giấy phép hoạt động in:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
- Danh mục thiết bị in;
- Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất, danh mục thiết bị chính;
- Lý lịch trích ngang của Giám đốc hoặc chủ cơ sở in (kèm theo văn bằng, chứng chỉ nghề in);
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở in;
- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
- Danh mục thiết bị in,
Theo mẫu sau:
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN (*)
Kính gửi: Cục Xuất bản
(Sở Thông tin và Truyền thông……….)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại:…………………Fax:…………………..Email:…………….………………………..
Trong nội dung Quyết định hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của chúng tôi số:…………….… do ….…………cấp ngày…….tháng……năm….. đã có nội dung về in.
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:……………………………………………………………...…………………………….
- Địa chỉ cơ sở in:………………………………………...………………...…………………………….
- Điện thoại:…………….Fax:…………………Email:…………...............…………………………….
- Tên chủ sở hữu cơ sở in:……………………………………………….....…………………………..
- Chức năng in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại: xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả): …………………………………………..……………………………….……………………………
- Mục đích in (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):…..………...………………………….
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(*) Đơn này dùng chung để đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
Mẫu Danh mục thiết bị in
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................., ngày...... tháng......năm.......... |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT |
Tên thiết bị |
Năm sản xuất |
Hãng sản xuất |
Nước sản xuất |
Số lượng |
Chất lượng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn tất đầu tư thiết bị theo danh mục trên trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp phép hoạt động in. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giám đốc hoặc chủ cơ sở in có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành in.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.3. Thủ tục 3: Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
- 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in (có đóng dấu của cơ sở nhận in);
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài, theo mẫu sau:
TÊN CƠ SỞ IN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…… (nếu có) |
………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông ……….
Tên cơ sở in: ........................................................................................................................
Trụ sở: .............................. Số điện thoại:..................................... Số Fax/Email:....................
Căn cứ các quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài, cơ sở in chúng tôi đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:
1. Tên xuất bản phẩm nhận in: ....................................................................................................
Khuôn khổ: ………………… Số trang …………… Số lượng in: ..................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in xuất bản phẩm .........................................................
Trụ sở: ……………….. Số điện thoại ……………… Số Fax/Email ..............................................
Tên người đại diện: …………………. Quốc tịch: ………….. Số hộ chiếu .....................................
3. Tên cửa khẩu xuất khẩu xuất bản phẩm in gia công: .............................................................
4. Kèm theo đơn này 02 bản thảo (bản mẫu) xuất bản phẩm nhận in gia công cho nước ngoài, có đóng dấu của cơ sở nhận in.
Cơ sở in cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản và các quy định về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung xuất bản phẩm in gia công cho nước ngoài không trái với quy định pháp luật:
+ Xuất bản phẩm có nội dung vi phạm các quy định tại Điều 10, Luật Xuất bản;
+ Xuất bản phẩm vi phạm quyền tác giả;
+ Xuất bản phẩm đã bị thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy tại Việt Nam;
+ Xuất bản phẩm có nội dung không phù hợp với quan hệ đối ngoại của Việt Nam.
- Xuất bản phẩm in gia công cho nước ngoài không được tiêu thụ, phổ biến trên lãnh thổ Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010;
3.4. Thủ tục 4: Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài.
- 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in;
- Bản sao có hiệu lực pháp lý Giấy phép hoạt động in hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài, theo mẫu sau:
TÊN CƠ SỞ IN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG CHO NƯỚC NGOÀI (*)
Kính gửi: Cục Xuất bản
(Sở Thông tin và Truyền thông……………)
1. Tên cơ sở in:…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Số Điện thoại:…………………Fax:………………..Email:……………………..……………………..
Đăng ký kinh doanh số:……………....ngày…..tháng……năm………………….…………………..
đơn vị cấp:……………………………………………………………………...…………………………
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công ấn phẩm cho nước ngoài:
Tên ấn phẩm nhận in:………………………………………………………...…………………………
Khuôn khổ:………………………Số trang:………..…………………...…...…………………………
Số lượng:……………………………………………..……………………....…………………………
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in:……………………………………….....………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………...........……………………
Do ông (bà):……………………………….. làm đại diện.
Hộ chiếu: số…………….. ngày……tháng……năm……..; nơi cấp…………….....………………..
3. Cửa khẩu xuất:………………………………..…………………………….…....…………………..
Đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm cùng với đối tác xuất khẩu ấn phẩm ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về in gia công cho nước ngoài.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(*) Mẫu đơn này áp dụng cho cơ sở in để đề nghị cấp giấy phép in gia công sản phẩm không phải là xuất bản phẩm cho nước ngoài.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các sản phẩm in gia công cho nước ngoài phải xuất khẩu 100% ra nước ngoài, không được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam;
- Bên đặt in phải chịu trách nhiệm về bản quyền đối với sản phẩm đặt in;
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm in gia công cho nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.5. Thủ tục 5: Cấp giấy xác nhận đăng ký vàng mã để in:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp;
- 02 bản thảo (bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in, theo mẫu sau:
TÊN CƠ SỞ IN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ VÀNG MÃ ĐỂ IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ sở in:…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..……
Số Điện thoại:……………………………………………………………………..…………………….
Đăng ký kinh doanh số:……………....ngày…..tháng……năm……... đơn vị cấp: ………………………………………………………………………………..………………………
Đề nghị đăng ký vàng mã để in:
Tên vàng mã:……………………………………………………...……….……………………………
Khuôn khổ:………………………Số trang (hoặc tờ):………..…………….………………………….
Nội dung:……………………………………………..…………………….….………………………….
……………………………………………………………………………...….…………………………..
2. Tên tổ chức, cá nhân đặt in:…..………………………..……….……………...….………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………...........….………..………….
CMND: số…………….. ngày……tháng……năm……..; nơi cấp……………….……………………
3. Mục đích in sản phẩm vàng mã:………………………………..……………………………………
…………………………………………………………………………………….………………………..
…………………………………………………………………………………….………………………...
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét đăng ký loại vàng mã trên cho cơ sở in chúng tôi.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Loại vàng mã dự định in phải có Hợp đồng kinh tế theo quy định của pháp luật;
- Việc in vàng mã phải đảm bảo không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
- Việc in sản phẩm vàng mã không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và nước ngoài.
- Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều và chỉ in một màu, một mặt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.6. Thủ tục 6: Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm;
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, theo mẫu sau:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông ………….
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: .....................................................................................
Trụ sở (địa chỉ): ………………………………. Số điện thoại: .......................................................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho ………………… với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm, hội chợ .......................................................................................................
......................................................................................................................................................
- Thời gian từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày … tháng …. năm .....................................
- Tại địa điểm: ................................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
………………………………………… cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
3.7. Thủ tục 7: Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đi thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát hoặc tại bộ phận “một cửa” Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình. Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn của cán bộ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đến làm thủ tục, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát;
- Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
- Nếu là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh: Kèm văn bản đề nghị của người đứng đầu phụ trách lĩnh vực chuyên ngành xin phép nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ cho công tác nghiên cứu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành đó.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc/ 01 xuất bản phẩm;
- Mỗi xuất bản phẩm tiếp theo cộng thêm 10 ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông Thái Bình.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
Theo mẫu sau:
Mẩu đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. (nếu có) |
………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông …………….
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép ...........................................................................
- Trụ sở (địa chỉ): ……………………………….............................................................................
Số điện thoại ...............................................................................................................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, .......................................................
……………………………………………….. (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ................................................................................................
2. Tổng số bản: ........................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ...............................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ): ..............................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/ Nhà xuất bản: ........................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: .................................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân ………. xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Xuất bản ngày 03/12/2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản 03/6/2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005, Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông …………….. xem xét, cấp giấy phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày ….. tháng ….. năm …..)
STT |
Mã ISBN |
Tên gốc của XBP |
Tên XBP bằng tiếng Việt |
Tác giả |
Nhà xuất bản |
Thể loại |
Số bản |
Tóm tắt nội dung |
Có kèm theo |
Phạm vi sử dụng |
Hình thức khác của XBP |
||
Đĩa |
Băng |
Cassette |
|||||||||||
Nhà cung cấp: …………. |
|||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp: …………. |
|||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP Danh mục đã được cấp Giấy phép nhập khẩu số: ………./……………… ngày … tháng … năm ...... và được đóng dấu của Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông vào vào từng trang, đóng dấu giáp lai các trang (nếu có) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghiêm cấm nhập khẩu xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Điều 10, Luật Xuất bản;
- Khi cơ quan cấp giấy phép cần thẩm định nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh để quyết định việc cấp phép thì tổ chức, cá nhân xin phép có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của cơ quan cấp phép.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27/5/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Thái Bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông.
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/10/2020 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tuyến đường Ngũ Hiệp đi Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 60 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; được thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh trong công tác cải cách hành chính Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao, huyện Phù Cát Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 103/NQ-CP định hướng nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật bưu chính Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Thông tư 12/2011/TT-BTTTT sửa đổi Điều 11 Thông tư 02/2010/TT-BTTTT Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Thông tư 29/2010/TT-BTTTT quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 02/2010/TT-BTTTT hướng dẫn Quy định của Luật xuất bản, Luật sửa đổi Luật xuất bản, Nghị định 111/2005/NĐ-CP và Nghị định 11/2009/NĐ-CP Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Nghị định 11/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Xuất bản Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 12/02/2009
Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 26/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế xuất bản tin, tài liệu, tờ rơi, phát hành thông cáo báo chí, đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 21/11/2002 | Cập nhật: 23/02/2013