Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 2607/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Mai Văn Huỳnh |
Ngày ban hành: | 30/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2607/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 117/TTr-KHCN ngày 16/11/2017 về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Thực hiện Quyết định số 1062/QĐ-TTg , ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh đề ra Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017 - 2020 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao nhận thức, năng lực về Sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
- Nâng cao giá trị thương hiệu, năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của tỉnh, thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chủ lực có tiềm năng xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đáp ứng 100% yêu cầu tuyên truyền, đào tạo về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các tập thể, cá nhân.
- Đáp ứng 100% nhu cầu về hỗ trợ tạo tập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ cho ít nhất 200 tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ ở trong nước.
- Hỗ trợ đăng ký, quản lý và phát triển quyền Sở hữu trí tuệ cho ít nhất 40 sản phẩm, dịch vụ lợi thế, đặc trưng của địa phương mang tên địa danh dưới dạng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý.
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ thiết bị, công nghệ và hội chợ quốc tế thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
1. Nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và sử dụng tài sản trí tuệ:
a) Tuyên truyền:
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Liên kết trang tin điện tử khoa học công nghệ của tỉnh để quảng cáo, quảng bá các sản phẩm đặc thù mang tên địa danh của địa phương.
- Biên soạn, phát hành các tài liệu hướng dẫn giới thiệu về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2017 - 2020, quảng bá tài sản trí tuệ tập thể mang tên địa danh của tỉnh, mỗi đối tượng 1.000 bản.
- Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp về sở hữu trí tuệ, chú ý quan tâm các cơ sở vừa và nhỏ, các hộ sản xuất, các trang trại nông nghiệp.
b) Tập huấn: Phối hợp với các Sở, ngành, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố và các hiệp hội làng nghề, các làng nghề, hợp tác xã tổ chức các lớp tập huấn về sở hữu công nghiệp.
c) Đào tạo:
- Cử cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan học tập chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến Sở hữu trí tuệ ở trong nước cũng như nước ngoài.
- Cử cán bộ các cơ quan thực thi bao gồm thanh tra các Sở ngành: Khoa học và Công nghệ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quản lý Thị trường, Hải quan, Công an, học tập nghiệp vụ trong việc giải quyết các vụ việc có liên quan đến sở hữu trí tuệ.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cho các dịch vụ, sản phẩm truyền thống, làng nghề, sản phẩm lợi thế, đặc trưng của địa phương gồm: Xây dựng hồ sơ, thiết kế mẫu nhãn hiệu, quy chế sử dụng, tổ chức tập huấn hướng dẫn cho các thành viên của tổ chức sử dụng nhãn hiệu.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ về sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng mới, quyền tác giả.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn đăng ký bảo hộ, quản lý, bảo vệ và khai thác quyền Sở hữu trí tuệ:
- Hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ, quản lý, bảo vệ và khai thác quyền Sở hữu trí tuệ.
- Đẩy mạnh việc thực thi, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ. Tăng cường sự phối hợp với các sở, ngành liên quan xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
4. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ tư vấn, cung cấp, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ, duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Hỗ trợ tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, chương trình máy tính đã được cấp văn bằng bảo hộ, tác giả có giải pháp đạt giải nhất, giải nhì trong các hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh nhằm giới thiệu, đưa vào giao dịch trên thị trường khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ tra cứu, khai thác các sáng chế, giải pháp công nghệ phù hợp của nước ngoài không được bảo hộ tại Việt Nam hoặc các sáng chế, giải pháp hữu ích phù hợp hết thời hạn bảo hộ tại Việt Nam, nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất kinh doanh của các tổ chức khoa học, doanh nghiệp.
- Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại các sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu các đối tượng sở hữu trí tuệ tham gia hội chợ thiết bị, công nghệ và hội chợ quốc tế thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
III. Nội dung chi của Chương trình:
1. Chi hoạt động chung của Chương trình:
- Hoạt động thông tin, tuyên truyền về Chương trình, tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn về sở hữu trí tuệ, triển khai các biện pháp nhằm thúc đẩy việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Hội nghị, hội thảo, sơ, tổng kết Chương trình.
Nội dung này chi theo quy định tài chính hiện hành, căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Các nội dung chi liên quan đến hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ:
- Tuyên truyền về Sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng (chi in ấn tờ in, ấn phẩm, áp phích).
- Tổ chức hội thảo, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về Sở hữu trí tuệ.
- Chi hỗ trợ cho việc xây dựng và triển khai các chương trình, hoạt động đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ quyền sở hữu trí tuệ cho các cán bộ trong hệ thống các cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng và triển khai các chương trình, hoạt động phối hợp, trao đổi thông tin, nâng cao năng lực cho hệ thống các Cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
Nội dung này chi theo quy định tài chính hiện hành, căn cứ kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Chi xây dựng, đăng ký, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận và nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương, bao gồm: Hỗ trợ đánh giá sản phẩm, dịch vụ đặc thù của địa phương nhằm xác định sự cần thiết phải bảo hộ; xác định chủ thể quyền; lựa chọn hình thức bảo hộ, tiến hành xây dựng hồ sơ, tiến hành các thủ tục xác lập quyền; tổ chức quản lý và sử dụng đối tượng được bảo hộ trên thực tế, bảo vệ và phát triển giá trị quyền sở hữu trí tuệ.
Nội dung chi này được xây dựng dưới hình thức các dự án, kế hoạch khoa học và công nghệ theo quy định tại Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Chi hỗ trợ xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ ở trong nước, bao gồm:
- Thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích.
- Xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với thành quả sáng tạo khoa học - công nghệ (khuyến khích lao động sáng tạo, đưa thông tin sở hữu trí tuệ vào hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khoa học - công nghệ; xác lập, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với sản phẩm sáng tạo khoa học - công nghệ...).
a) Hỗ trợ 100% chi phí đối với:
- Công tác thông tin, tuyên truyền đào tạo, tập huấn.
- Xác lập tài sản trí tuệ trong ngoài nước cho các đối tượng trong lĩnh vực nông nghiệp như chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể.
b) Hỗ trợ 50% chi phí:
Xác lập quyền cho các đối tượng còn lại có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
5. Chi công tác phí: Thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
IV. Cơ quan chủ trì Chương trình:
1. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang có trách nhiệm điều hành bộ máy cơ quan để triển khai việc thực hiện Chương trình và làm đầu mối thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể, hiệp hội, hội nghề nghiệp cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
V. Đối tượng, điều kiện tham gia Chương trình:
1. Đối tượng được hỗ trợ:
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế được pháp luật thừa nhận và đang hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Điều kiện hỗ trợ:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
- Chưa được hỗ trợ từ các chương trình, các nguồn kinh phí của ngân sách hoặc có nguồn gốc ngân sách khác.
VI. Thời gian thực hiện Chương trình:
Bắt đầu từ ngày phê duyệt và kết thúc vào ngày 31/12/2020.
VII. Kinh phí thực hiện Chương trình:
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Ngân sách của tỉnh từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ.
+ Nguồn kinh phí của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Dự toán kinh phí thực hiện:
Khái toán kinh phí thực hiện Chương trình: 18.900 triệu đồng (mười tám tỷ chín trăm triệu đồng), trong đó:
+ Ngân sách của tỉnh từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm: 16.900 triệu đồng.
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ: 1.500 triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí của các tổ chức doanh nghiệp tham gia: 5.000 triệu đồng.
VIII. Tổ chức thực hiện Chương trình:
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hàng năm; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổng hợp đề nghị của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố dự toán kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình đúng nội dung, tiến độ và có hiệu quả.
- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục, hồ sơ hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
- Tổng kết đánh giá kết quả hoạt động Chương trình vào cuối năm 2020.
- Chủ nhiệm Chương trình (Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ) thực hiện việc hỗ trợ theo quy định cho từng đối tượng cụ thể từ nguồn kinh phí đã được UBND tỉnh phê duyệt cho những trường hợp đủ điều kiện được hỗ trợ.
- Sử dụng và quyết toán kinh phí Chương trình theo đúng quy định chế độ tài chính hiện hành của nhà nước. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh số kinh phí đã được thực hiện Chương trình hàng năm.
2. Sở Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Các Sở, ban ngành, đoàn thể, hiệp hội, hội nghề nghiệp cấp tỉnh:
- Tích cực thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Chương trình và các chính sách liên quan thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý, hoạt động.
- Xây dựng và định hướng các chính sách phát triển các sản phẩm đặc trưng, thế mạnh của ngành và đề xuất cần hỗ trợ xây dựng, phát triển các đối tượng quyền Sở hữu trí tuệ với Cơ quan chủ trì.
- Thông báo, hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc các sở, ban ngành, đoàn thể, hiệp hội, hội nghề nghiệp quản lý, để có kế hoạch tham gia Chương trình.
- Đề xuất nhu cầu, phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, hội thảo về sở hữu trí tuệ trong phạm vi Chương trình cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, các tác giả đoạt giải trong các kỳ hội thi, giải thưởng sáng tạo thuộc phạm vi quản lý gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, bố trí kinh phí hỗ trợ.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chọn lựa các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của địa phương đề xuất xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm của địa phương.
- Phối hợp các sở, ngành phát triển các sản phẩm đặc trưng thế mạnh phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương. Rà soát bổ sung danh mục các sản phẩm đặc trưng, chủ lực xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm của địa phương.
- Các địa phương, Cơ quan được lựa chọn là chủ sở hữu nhãn hiệu chủ động trong quản lý, phát triển nhãn hiệu của mình, nghiên cứu để lựa chọn mô hình phù hợp với thực tiễn, bảo đảm công tác quản lý nhãn hiệu có tính khả thi và hiệu quả cao.
- Hàng năm đề xuất các sản phẩm hàng hóa dịch vụ đặc trưng chủ lực của địa phương quản lý cần hỗ trợ xây dựng, phát triển nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm gửi cơ quan chủ trì.
Trong trường hợp các văn bản được viện dẫn trong Chương trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
Căn cứ vào nội dung của Chương trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Chia ra |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
||
NSTW |
NS tỉnh |
Vốn khác |
|||||
I |
Kinh phí thực hiện các nội dung của Chương trình: |
||||||
1 |
Tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân. |
2.000 |
|
2.000 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
11.500 |
1.500 |
10.000 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị tư vấn |
|
3 |
Hỗ trợ hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới và nâng cao khả năng cạnh tranh. |
2.500 |
|
2.000 |
500 |
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị tư vấn |
|
4 |
Khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh |
800 |
|
800 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị tư vấn |
|
5 |
Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền Sở hữu trí tuệ và hợp tác về Sở hữu trí tuệ. |
800 |
|
800 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
6 |
Hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm, quảng bá sản phẩm |
1000 |
|
1000 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở VHTT, Sở Du lịch |
|
II |
Kinh phí thực hiện hoạt động quản lý chung của Chương trình: |
||||||
1 |
Tổ chức hội nghị triển khai Chương trình |
100 |
|
100 |
|
|
|
2 |
Tổ chức sơ kết Chương trình |
100 |
|
100 |
|
|
|
3 |
Tổ chức tổng kết Chương trình |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
18.900 |
1.500 |
16.900 |
500 |
|
|
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi về tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch và quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ, thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực ngành Công thương tại Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định phối hợp liên ngành trong công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định lắp đặt, quản lý, sử dụng hộp thư tập trung, hệ thống cáp viễn thông, hệ thống phủ sóng trong tòa nhà nhiều tầng có nhiều chủ sử dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, đền bù cho người bị thương, thiệt hại về tính mạng, bị thiệt hại về tài sản khi tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ vật tư, xi măng, sắt thép và kỹ thuật thực hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, các loại tài sản khác Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008