Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 2537/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 24/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2537/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 10 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 643/TTr-SKHCN, ngày 11/10/2016 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với các nội dung cụ thể như sau:
a) Mục tiêu chung
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức nâng cao nhận thức các tổ chức, cá nhân về xây dựng, quản lý và phát triển nguồn lực tài sản trí tuệ của tỉnh, giữ gìn và phát huy các giá trị về lịch sử, văn hóa và danh tiếng của tỉnh Vĩnh Long, các đặc thù về chất lượng hàng hóa, dịch vụ của địa phương, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, thúc đẩy hoạt động sáng tạo, xúc tiến thương mại, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường, gia tăng thị phần, thu hút và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh; trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chủ lực, đặc sản, có tiềm năng xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
b) Mục tiêu cụ thể đến 2020:
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được tập huấn, cung cấp kiến thức nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ.
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được hướng dẫn tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ 100 tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (gồm 200 đối tượng sở hữu trí tuệ: nhãn hiệu hàng hóa và dịch vụ, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, quyền tác giả, ...). Phấn đấu mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 03 sản phẩm mang địa danh của địa phương;
- Hỗ trợ 30 tổ chức có nhu cầu xây dựng và triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, chiến lược phát triển tài sản trí tuệ, định giá tài sản trí tuệ, hỗ trợ tham gia các Chương trình bình chọn (Thương hiệu Việt, hàng Việt Nam chất lượng cao, nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu cạnh tranh Quốc gia, ... ); hỗ trợ ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm chế biến và xuất khẩu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; hỗ trợ chi phí thiết kế, xây dựng website và tham gia các Chương trình truyền thông quảng bá sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đã tiến hành đăng ký xác lập quyền nhãn hiệu trong và ngoài nước.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi
Chương trình hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có nhu cầu xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ;
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội liên quan đến hoạt động xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh;
- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện hỗ trợ của Chương trình này.
a) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ
- Tuyên truyền, tập huấn phổ biến kiến thức, kỹ năng về xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Biên soạn và phát hành tài liệu về sở hữu trí tuệ: Xây dựng kỷ yếu, bướm tin, biên tập và phát hành tài liệu liên quan đến xây dựng, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo trao đổi kiến thức, kinh nghiệm về xây dựng và phát triển nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý, ...;
- Tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng, tiềm năng và nhu cầu xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh nhằm xác định tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và hướng dẫn các thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ.
b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ tư vấn thiết kế, tra cứu và lập hồ sơ đăng ký xác lập quyền nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế;
- Hỗ trợ quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương mang địa danh đã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể.
c) Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ
- Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các tài sản trí tuệ của địa phương;
- Hỗ trợ khai thác, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Định giá tài sản trí tuệ, tập trung vào các đối tượng là sáng chế, tên thương mại, nhãn hiệu.
d) Hỗ trợ ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất, ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo của tổ chức, cá nhân được hình thành từ thực tiễn
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm chế biến và xuất khẩu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; hỗ trợ ứng dụng thông tin khoa học và công nghệ, đặc biệt là thông tin sáng chế phục vụ nghiên cứu, triển khai nhằm tạo ra các công nghệ mới, sản phẩm mới.
- Tư vấn, hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật và các thành quả sáng tạo.
- Tổ chức hội thảo, đề nghị khen thưởng tổ chức, cá nhân điển hình có tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi, mang lại lợi ích thiết thực cho cộng đồng và xã hội.
đ) Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn tiên tiến và chi phí tham gia các Chương trình truyền thông quảng bá phát triển tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn tiên tiến VietGAP, Global GAP, . . đối với các tổ chức, cá nhân đã tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
- Xây dựng website quảng bá sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.
- Hỗ trợ chi phí tham gia Chương trình nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia, hàng Việt Nam chất lượng cao, thương hiệu Việt, tham gia hội chợ, triển lãm, xúc tiến thương mại, quảng bá tài sản trí tuệ, ... .
4. Thời gian thực hiện Chương trình: 5 năm, từ năm 2016 đến hết năm 2020.
- Từ năm 2016 đến năm 2020: Triển khai đồng bộ các nội dung của Chương trình; xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, trong đó chú ý tập trung các nội dung trọng tâm theo mục tiêu đã đề ra.
- Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả, đề xuất định hướng nội dung hoạt động và giải pháp thực hiện trong những năm tiếp theo.
- Từ tháng 12 năm 2018: Sơ kết giữa kỳ, rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm.
- Từ năm 2019 đến năm 2020: Hoàn thành nội dung, mục tiêu Chương trình đã xác định.
- Tháng 12 năm 2020: Tổng kết Chương trình.
5. Kinh phí thực hiện Chương trình
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình là 4.910 triệu đồng (Bốn tỷ, chín trăm mười triệu đồng) từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
(Kèm theo Phụ lục kinh phí các nội dung của Chương trình).
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình;
- Đôn đốc, kiểm tra nội dung và tiến độ thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết và tổng kết kết quả triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Trưởng ban; thành viên gồm lãnh đạo các sở, ngành: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long.
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm để tổ chức triển khai các nội dung của Chương trình, tổng hợp kết quả và báo cáo UBND tỉnh.
b) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xác định kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm.
c) Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nội dung, tình hình và kết quả thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin của tỉnh.
d) Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, xác định nhiệm vụ và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm của ngành mình quản lý.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NỘI DUNG CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. Căn cứ định mức chi:
1. Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước;
2. Căn cứ theo mức chi của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2010-2015 đã được UBND Tỉnh phê duyệt hàng năm;
3. Hướng dẫn số 22/HD-STC ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Sở Tài chính hướng dẫn về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
4. Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 02/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 (Kinh phí Chương trình sẽ được điều chỉnh khi có Thông tư mới ban hành về quản lý tài chính đối với Chương trình của giai đoạn 2016 - 2020);
II. Nội dung chi:
Đơn vị tính: Ngàn đồng
STT |
NỘI DUNG |
TỔNG KINH PHÍ |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
1 |
THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN: |
4.404.200 |
44.000 |
1.269.560 |
1.435.560 |
1.345.560 |
326.560 |
1.1 |
Tuyên truyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ; hỗ trợ quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ |
510.000 |
44.000 |
94.000 |
184.000 |
94.000 |
94.000 |
1.1.1 |
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý (các cơ quan liên quan), nâng cao kỹ năng, khả năng chủ động khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức, cá nhân trong Tỉnh: 19.000.000đ/cuộc x 5 cuộc = 95.000.000 đ |
95.000 |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
1.1.2 |
- Tổ chức hội thảo góp ý về xác lập quyền, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, nâng cao hiệu quả hoạt động sở hữu trí tuệ của tỉnh: 15.000.000 đ/cuộc x 5 cuộc = 75.000.000 đ |
75.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
1.1.3 |
- Biên soạn tài liệu và in ấn bướm tin tuyên truyền + In ấn: 10 loại x 2.000 tờ x 2.000 đ = 40.000.000 đ + Biên soạn: 10 loại tài liệu x 1.000.000 đ = 10.000.000 đ |
50.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
1.1.4 |
- Điều tra, cập nhật, biên tập, in ấn 500 quyển kỷ yếu về nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích và sáng chế của tỉnh Vĩnh Long còn hiệu lực bảo bộ độc quyền. |
90.000 |
0 |
0 |
90.000 |
0 |
0 |
1.1.5 |
- Hỗ trợ đào tạo, tuyên truyền, thiết kế nhãn hiệu, xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể (NHTT) và hỗ trợ xây dựng bản đồ khu vực địa lý, ... 10.000.000đ /01 NHTT x 24 nhãn hiệu = 240.000.000 đ |
200.000 |
0 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
1.2 |
Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của tổ chức tập thể, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh: |
837.200 |
0 |
177.420 |
226.260 |
226.260 |
207.260 |
1.2.1 |
- Cung cấp, hướng dẫn khai thác các nguồn thông tin của hệ thống sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước phục vụ hoạt động xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ: 19.000.000đ/cuộc tập huấn x 2 cuộc = 38.000.000 đ |
38.000 |
0 |
0 |
19.000 |
19.000 |
0 |
1.2.2 |
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế trong nước. Chi phí hỗ trợ 200 đơn là 207.400.000 đồng. Dự kiến như sau: + Sáng chế: 04 đơn x 1.200.000 đ = 6.000.000 đ + KDCN: 08 đơn x 1.080.000 đ = 9.640.000 đ + Nhãn hiệu: 188 đơn x 1.020.000 đ = 191.760.000 đ - Hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ra nước ngoài: Dự kiến 4 nhãn hiệu x 50.000.000đ/01 nhãn hiệu/3 nước = 200.000.000đ |
405.200 |
0 |
107.420 (01 SC, 02 KDCN, 53 NH, 01 NH nước ngoài) |
99.260 (01 SC, 02 KDCN, 45 NH, 01 NH nước ngoài) |
99.260 (01 SC, 02 KDCN, 45 NH, 01 NH nước ngoài) |
99.260 (01 SC, 02 KDCN, 45 NH, 01 NH nước ngoài) |
1.2.3 |
- Hỗ trợ điều tra đánh giá sản phẩm của địa phương: + Thu thập thông tin các đơn vị chưa đăng ký xác lập quyền SHTT của các huyện/thị/thành phố và đề xuất giải pháp phát triển tài sản trí tuệ của Tỉnh (Ưu tiên nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và chỉ dẫn địa lý): Tổ chức thực hiện: 10 chuyên đề x 4.000.000 đ = 40.000.000 đ + Tổ chức điều tra, xác định tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ: 5.000.000đ/cuộc x 8 cuộc = 40.000.000 đ |
80.000 |
0 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
1.2.4 |
- Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương (Xây dựng dự án Trung ương quản lý hoặc dự án thuộc địa phương quản lý đối với các trường hợp cần thiết): 50.000.000đ/dự án x 4 dự án = 200.000.000 đ |
200.000 |
0 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
1.2.5 |
- Tổ chức tập huấn đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng mới: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và quản lý việc khai thác giống cây mới. 19.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 03 cuộc = 57.000.000 đ |
57.000 |
0 |
0 |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
1.2.6 |
- Tổ chức tập huấn đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các biện pháp chống sao chép hoặc sử dụng trái phép. 19.000.000đ/cuộc tập huấn x 03 cuộc = 57.000.000 đ |
57.000 |
0 |
0 |
19.000 |
19.000 |
19.000 |
1.3 |
Tổ chức tập huấn khai thác thông tin về sở hữu trí tuệ: 19.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 02 cuộc = 38.000.000 đ |
38.000 |
0 |
0 |
19.000 |
0 |
19.000 |
1.4 |
Hỗ trợ triển khai hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm các đối tượng sở hữu trí tuệ: 19.000.000 đ/cuộc tập huấn x 01 cuộc = 19.000.000 đ |
19.000 |
0 |
0 |
0 |
19.000 |
0 |
1.5 |
Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ: Xác định các thế mạnh của tỉnh cùng các đối tượng sở hữu trí tuệ có liên quan để tập trung hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển nguồn lực tài sản trí tuệ của tỉnh, hình thành những thương hiệu mạnh có năng lực cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước để khai thác tối ưu các tài sản trí tuệ đã được bảo hộ. Dự kiến nội dung hỗ trợ như sau: - Hỗ trợ tra cứu, thiết kế nhãn hiệu, tư vấn hồ sơ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ (viết bản mô tả nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế,..), bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang nhãn hiệu, xây dựng quy chế quản lý nhãn hiệu tập thể, ...); |
3.000.000 |
0 |
1.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 |
0 |
|
- Hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, chiến lược phát triển tài sản trí tuệ, định giá tài sản trí tuệ; - Hỗ trợ tham gia các Chương trình bình chọn: Thương hiệu Việt, hàng Việt Nam chất lượng cao, nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu cạnh tranh Quốc gia,...); - Hỗ trợ ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất, ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo của tổ chức, cá nhân được hình thành từ thực tiễn; |
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ chi phí thiết kế và xây dựng webside và tham gia các Chương trình truyền thông quảng bá phát triển tài sản trí tuệ; - Hỗ trợ tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh; - Hỗ trợ tham gia hệ thống cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn của tỉnh. Mỗi đơn vị được hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng. Dự kiến nhu cầu hỗ trợ gồm 30 đơn vị x 100.000.000 đồng = 3.000.000.000 đồng. (Ban Chỉ đạo Chương trình xem xét đề nghị của các tổ chức tập thể, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và căn cứ theo kế hoạch kinh phí thực hiện của Chương trình). |
|
|
|
|
|
|
2 |
CHI PHÍ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH |
237.405 |
13.965 |
55.860 |
55.860 |
55.860 |
55.860 |
2.1 |
Phụ cấp trách nhiệm Ban Chỉ đạo Chương trình: - Phụ cấp Trưởng ban: 350.000đ/tháng x 51 tháng = 17.850.000 đồng - Phụ cấp thành viên: 280.000đ/người/tháng x 10 người x 51 tháng = 142.800.000 đồng. (Tổng: 17.850.000 + 142.800.000 = 160.650.000 đồng) |
160.650 |
9.450 |
37.800 |
37.800 |
37.800 |
37.800 |
2.2 |
Phụ cấp trách nhiệm Tổ chuyên môn của Chương trình: - Phụ cấp Tổ trưởng: 280.000 ng/tháng x 51 tháng = 14.280.000 đồng. - Phụ cấp thành viên: 245.000 đ/người/tháng x 5 người x 51 tháng = 62.475.000 đồng (Tổng: 14.280.000 + 62.475.000 = 76.755.000 đồng) |
76.755 |
4.515 |
18.060 |
18.060 |
18.060 |
18.060 |
3 |
CHI KHÁC |
268.395 |
28.555 |
60.460 |
60.460 |
60.460 |
58.460 |
3.1 |
Hội thảo sơ kết, tổng kết Chương trình hàng năm 15.000.000 đ x 5 cuộc = 75.000.000 đồng. |
75.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
3.2 |
Chi họp thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình và Tổ chuyên môn: 4.480.000đ x 10 cuộc = 44.800.000 đồng (Nội dung chi 01 cuộc họp gồm có: + Nước uống: 20.000đ/người/ngày x 17 người = 340.000 đ + In tài liệu: 20.000đ/bộ x 17 người = 340.000 đ + Trưởng ban: 400.000đ/ngày = 400.000đ Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình và Tổ chuyên môn: 200.000đ/ngày x 17người= 3.400.000đ) |
44.800 |
8.960 |
8.960 |
8.960 |
8.960 |
8.960 |
3.3 |
Chi phí tổ chức học tập, nghiên cứu kinh nghiệm về khai thác phát triển tài sản trí tuệ, công tác phí xăng xe đi lại phục vụ hoạt động sở hữu trí tuệ. |
80.000 |
0 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
3.4 |
Chi phí in ấn, văn phòng phẩm, chi dự phòng, ... |
68.595 |
4.395 |
16.500 |
16.500 |
16.500 |
14.500 |
|
TỔNG CỘNG: (Bằng chữ: Bốn tỷ chín trăm mười triệu đồng) |
4.910.000 |
86.520 |
1.387.740 |
1.545.580 |
1.455.580 |
434.580 |
TẬP HUẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Nội dung tập huấn: Chi tiết nội dung tại mục 1.1.1, 1.2.1, 1.2.5, 1.2.6, 1.3, 1.4
- Nội dung chi:
TT |
Nội dung chi |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Báo cáo viên: 2 buổi x 450 000 đồng/buổi |
900.000 |
2 |
Soạn tài liệu: 4 nội dung x 500 000 đồng |
2.000.000 |
3 |
Hội trường, trang trí khẩu hiệu |
2.500.000 |
4 |
Bánh, nước: 150 lượt người dự x 20.000 đồng |
3.000 000 |
5 |
Pho to tài liệu: 150 bộ x 25 000 đồng |
3.750 000 |
6 |
Văn phòng phẩm, phát hành thư mời, bìa sơ mi, ... |
1.000.000 |
7 |
Phục vụ, giữ xe: 4 người x 50 000 đồng |
200.000 |
8 |
Phương tiện đi lại, đưa rước chuyên gia |
2.000.000 |
9 |
Lưu trú: 2 phòng x 500 000 đồng/phòng |
1.000.000 |
10 |
Chi khác, tiếp chuyên gia, ... |
2.600.000 |
|
Tổng cộng: (Bằng chữ: Mười chín triệu đồng) |
19.000.000 |
HỘI THẢO SỞ HỮU TRÍ TUỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Nội dung hội thảo: chi tiết nội dung tại mục 1.1.2, 3.1
- Nội dung chi:
TT |
Nội dung |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Tiền hỗ trợ khách mời thuộc diện không hưởng lương từ NSNN: 40 người x 50.000 đồng |
2.000.000 |
2 |
Báo cáo viên: 6 chuyên đề x 1.000.000 đồng/ngày |
6.000.000 |
3 |
Hội trường, trang trí khẩu hiệu, phục vụ |
1.000.000 |
4 |
Bánh, nước: 70 đại biểu x 20.000 đồng |
1.400.000 |
5 |
Pho to tài liệu: 70 bộ x 25.000 đồng |
1.750.000 |
6 |
Văn phòng phẩm, phát hành thư mời, bìa sơ mi,... |
650.000 |
7 |
Phương tiện đi lại, đưa rước chuyên gia |
2.000.000 |
8 |
Lưu trú: 3 phòng x 500 000 đồng/phòng |
1.500.000 |
9 |
Tiếp khách, dự phòng, ... |
2.700.000 |
|
Tổng cộng: (Bằng chữ: Mười chín triệu đồng) |
19.000.000 |
HỖ TRỢ CHI PHÍ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-UBND, ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, sáng chế, chỉ dẫn địa lý. Riêng chỉ dẫn địa lý hỗ trợ theo từng trường hợp cụ thể.
2. Đối tượng, nội dung, thủ tục được hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp
a) Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Đăng ký trong nước: Tổng số đơn xem xét hỗ trợ 250 đơn. Cụ thể hỗ trợ 100% mức phí và lệ phí hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho tổ chức, cá nhân theo Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. Trong đó giới hạn hỗ trợ mỗi tổ chức, cá nhân không quá 3 đơn/năm.
- Đăng ký ngoài nước: Chỉ hỗ trợ đối tượng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu, chi phí đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài hỗ trợ không quá 70% mức chi phí thực tế (Giới hạn mức chi một doanh nghiệp không quá 30 triệu đồng). Riêng hỗ trợ đối tượng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu tập thể, chi phí hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài hỗ trợ 100% (Giới hạn mức chi một tổ chức tập thể không quá 60 triệu đồng)
3. Hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí xác lập quyền sở hữu công nghiệp
a) Đăng ký trong nước:
- Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
- Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ của Cục sở hữu trí tuệ hoặc đơn đã được công bố trên công báo sở hữu công nghiệp.
b) Đăng ký nước ngoài:
- Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng đề nghị hỗ trợ.
- Bản sao bản hợp đồng giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức tập thể và tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.
- Bản sao thông báo chấp nhận đơn tại quốc gia doanh nghiệp hoặc tổ chức tập thể nộp đơn đăng ký.
4. Cách thanh toán
Căn cứ hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức cuộc họp Ban Chỉ đạo Chương trình xét duyệt: số lượng đơn và mức phí hỗ trợ nêu trên. Căn cứ kết quả cuộc họp Ban Chỉ đạo Chương trình xét duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ chuyển trả 1 lần cho doanh nghiệp hoặc tổ chức tập thể bằng tiền mặt và có biên nhận kèm theo hoặc chuyển khoản./.
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh lần thứ III năm 2019 và Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân; chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch và đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, Bản tin của các cơ quan, đơn vị và hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Trưởng, Phó trưởng Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động khoáng sản kèm theo Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về dừng thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 15; Khoản 1 Điều 16 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tây Ninh năm 2016 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện ký Quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, phân công cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý về An toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng Khu thương mại, dịch vụ làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư dự án xã hội hóa có sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm e, Khoản 3, Điều 4 Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2020
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015-2016 Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định phối hợp giữa các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất được cấp có thẩm quyền thu hồi giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin Thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 1062/QĐ-TTg bổ sung kinh phí cho các địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2014 Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Thông tư 22/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 1062/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008