Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 2527/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 20/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2527/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2738/TTr-SKHĐT ngày 04 tháng 10 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1173/STP-KSTTHC ngày 18 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và bãi bỏ khoản 1, 2, 3, 4 Mục III, phần I, II Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 |
Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
2 |
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
3 |
Thủ tục tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
4 |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
5 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị thay thế, bãi bỏ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
A |
Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
1 |
Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế. |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
2 |
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp không thay đổi chủ hộ kinh doanh). |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
3 |
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh từ vợ sang chồng, bố mẹ sang con và ngược lại, bao gồm cả trường hợp bán cơ sở kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh). |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
4 |
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh. |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
5 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
6 |
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
B |
Khoản 1, 2, 3, 4 Mục III, phần I, II Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
2 |
Thủ tục cấp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
3 |
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
4 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh |
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP). |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập Hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết: 0,5 ngày.
- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 02 ngày.
- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho người đăng ký: 0,5 ngày.
- Bước 4: Người đăng ký đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đăng ký biết.
b) Cách thức thực hiện: người đăng ký nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ1 thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
* Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
k) Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ............................................ Giới tính: ….....................
Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc:.................................... Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Ngày cấp:....................... /....... /......... Nơi cấp:..............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):...................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:...........................................................................................
Ngày cấp: ................... /....... /.......... Ngày hết hạn: ............ /........ /.......... Nơi cấp: ...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.......................................................................................
Xã/phường/thị trấn:............................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:..............................................................................
Tỉnh/thành phố:..................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.......................................................................................
Xã/phường/thị trấn:............................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:..............................................................................
Tỉnh/thành phố: .................................................................................................................
Điện thoại:............................................................. Fax:.....................................................
Email:.................................................................. Website: ...............................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:....................................................................................
Xã/phường/thị trấn:.........................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:............................................................................
Tỉnh/thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại:............................................................. Fax:..................................................
Email:...................................................................... Website: ........................................
3. Ngành, nghề kinh doanh2:..........................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):..................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): gửi kèm
5. Số lượng lao động:....................................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... - ...............................................
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
PHỤ LỤC III-2
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu |
Vốn góp |
Thời điểm góp vốn |
Chữ ký |
||
Giá trị phần vốn góp 4 (bằng số; VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn5 |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......ngày... tháng... năm .......... |
2. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết : 0,5 ngày.
- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 02 ngày.
- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho chủ hộ kinh doanh: 0,5 ngày.
- Bước 4: Chủ hộ kinh doanh đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ hộ kinh doanh biết.
b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Đối với hộ kinh doanh đăng ký chuyển địa chỉ sang huyện, thành phố khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký7, bổ sung:
(1) Bản sao hợp lệ8 biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
(2) Bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
- Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ9.
* Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện .
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-3
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... |
........., ngày... tháng... năm....... |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch 10
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:....................................................................
Do:.............................................................................. Cấp ngày:............/.........../...........
Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................
Điện thoại:............................................................... Fax:................................................
Email:...................................................................... Website: ........................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm: - ..................................................... - ..................................................... - ..................................................... |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết : 0,5 ngày.
- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xử lý cấp giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh: 02 ngày.
- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho chủ hộ kinh doanh: 0,5 ngày.
- Bước 4: Chủ hộ kinh doanh đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Nếu từ chối cấp giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ hộ kinh doanh biết.
b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần: thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu);
* Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
g) Phí, lệ phí: 0 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-4
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. |
........., ngày... tháng... năm....... |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.................................................................................
Do:.................................................................................. Cấp ngày:........./........../...........
Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:............................................
Email:........................................................................... Website: ...................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:......................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: ngày..... tháng..... năm.........
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: ngày..... tháng..... năm.........
Lý do tạm ngừng: ...........................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết: 0,5 ngày.
- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 02 ngày.
- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho chủ hộ kinh doanh: 0,5 ngày.
- Bước 4: Chủ hộ kinh doanh đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ hộ kinh doanh biết.
b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần: giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);
* Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện .
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-6
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ |
........., ngày... tháng... năm....... |
THÔNG BÁO
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.................................................................................
Do:............................................................................. Cấp ngày:........../............/.............
Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:............................................
Email:........................................................................... Website: ...................................
Đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ...................................................... - ...................................................... - ...................................................... |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
5. Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết : 0,5 ngày.
- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét và ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh: 0,5 ngày.
Nếu từ chối thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Chủ hộ kinh doanh biết.
b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
* Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện .
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không.
g) Phí, lệ phí: 0 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5);
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh gửi thông báo chấm dứt hoạt động cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện14.
k) Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-5
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ |
........., ngày... tháng... năm....... |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.................................................................................
Do:................................................................................. Cấp ngày:.......... /............ /.........
Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................
Điện thoại:................................................................... Fax:............................................
Email:........................................................................... Website: ...................................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày:....................... /.......... /..................
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ....................................................... - ....................................................... - ....................................................... |
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
1 Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
2 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
5 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam;
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi;
- Vàng;
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật;
- Tài sản khác.
6 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
7 Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;
8 Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
9 Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;
10 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
11 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
12 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
13 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
14 Theo quy định tại Điều 77 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;
15 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp thẩm quyền thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Sơn La Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 06/07/2019
Quyết định 1301/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án "Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021" năm 2019 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Xúc tiến thương mại địa phương năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2017 về xếp hạng di tích cấp tỉnh Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Thiết kế thiết kế bản vẽ thi công - dự toán xây dựng Công trình: Cải tạo, sửa chữa đường giao thông liên xã Lưu Phương - Cồn Thoi, qua huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Xúc tiến thương mại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2015 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ Hội Đông y tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá thu tiền sử dụng đất tái định cư, dự án Đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa và dự án Đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 05/2013/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 10/01/2013
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2010 thực hiện Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông tại Sở Y tế tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2006-2010 tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/06/2007 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh An Giang đến năm 2010 Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012