Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: 2527/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
Ngày ban hành: 20/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2527/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2738/TTr-SKHĐT ngày 04 tháng 10 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1173/STP-KSTTHC ngày 18 tháng 8 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và bãi bỏ khoản 1, 2, 3, 4 Mục III, phần I, II Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1

Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh

2

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

3

Thủ tục tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

4

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

5

Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

II. Danh mục thủ tục hành chính bị thay thế, bãi bỏ

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

A

Quyết định s1301/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1

Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế.

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

2

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp không thay đổi chủ hộ kinh doanh).

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

3

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh từ vợ sang chồng, bố mẹ sang con và ngược lại, bao gồm cả trường hợp bán cơ sở kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

4

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh.

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

5

Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

6

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

B

Khoản 1, 2, 3, 4 Mục III, phần I, II Quyết định s2330/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

2

Thủ tục cấp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

3

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

4

Thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh hộ kinh doanh

Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP).

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập Hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân  cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết: 0,5 ngày.

- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 02 ngày.

- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho người đăng ký: 0,5 ngày.

- Bước 4: Người đăng ký đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đăng ký biết.

b) Cách thức thực hiện: người đăng ký nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân  cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);

- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ1 thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;

- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;

* Số lượng: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1);

- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2);

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC III-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……, ngày ……tháng …… năm ……

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ............................................ Giới tính: ….....................

Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc:.................................... Quốc tịch: ...........

 Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................

Ngày cấp:....................... /....... /......... Nơi cấp:..............................................................

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):...................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:...........................................................................................

Ngày cấp: ................... /....... /.......... Ngày hết hạn: ............ /........ /.......... Nơi cấp: ...............

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.......................................................................................

Xã/phường/thị trấn:............................................................................................................

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:..............................................................................

Tỉnh/thành phố:..................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.......................................................................................

Xã/phường/thị trấn:............................................................................................................

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:..............................................................................

Tỉnh/thành phố: .................................................................................................................

Điện thoại:............................................................. Fax:.....................................................

Email:.................................................................. Website: ...............................................

Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................................

2. Địa điểm kinh doanh:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:....................................................................................

Xã/phường/thị trấn:.........................................................................................................

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh:............................................................................

Tỉnh/thành phố: ...............................................................................................................

Điện thoại:............................................................. Fax:..................................................

Email:...................................................................... Website: ........................................

3. Ngành, nghề kinh doanh2:..........................................................................................

4. Vốn kinh doanh:

Tổng số (bằng số; VNĐ):..................................................................................................

Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): gửi kèm

5. Số lượng lao động:....................................................................................................

Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:

- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);

- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.

 

 

Các giấy tờ gửi kèm:

- ...............................................

- ...............................................

 

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(ký và ghi họ tên)3

 

PHỤ LỤC III-2

DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH

STT

Họ tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú

Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký

Giá trị phần vốn góp 4 (bằng số; VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

......ngày... tháng... năm ..........
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(ký và ghi họ tên)6

 

2. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết : 0,5 ngày.

- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 02 ngày.

- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho chủ hộ kinh doanh: 0,5 ngày.

- Bước 4: Chủ hộ kinh doanh đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ hộ kinh doanh biết.

b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);

- Đối với hộ kinh doanh đăng ký chuyển địa chỉ sang huyện, thành phố khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký7, bổ sung:

(1) Bản sao hợp lệ8 biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;

(2) Bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.

- Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ9.

* Số lượng: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện .

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3);

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC III-3

TÊN HỘ KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..........

........., ngày... tháng... năm.......

 

 

THÔNG BÁO

Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch                                  10

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................

Số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:....................................................................

Do:.............................................................................. Cấp ngày:............/.........../...........

Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................

Điện thoại:............................................................... Fax:................................................

Email:...................................................................... Website: ........................................

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).

 

 

Các giấy tờ gửi kèm:

- .....................................................

- .....................................................

- .....................................................

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(ký, ghi họ tên)11

 

3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết : 0,5 ngày.

- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xử lý cấp giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh: 02 ngày.

- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho chủ hộ kinh doanh: 0,5 ngày.

- Bước 4: Chủ hộ kinh doanh đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Nếu từ chối cấp giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ hộ kinh doanh biết.

b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần: thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu);

* Số lượng: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

g) Phí, lệ phí: 0 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4);

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC III-4

TÊN HỘ KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..................

........., ngày... tháng... năm.......

 

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch                                        

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................

Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.................................................................................

Do:.................................................................................. Cấp ngày:........./........../...........

Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................

Điện thoại:................................................................... Fax:............................................

Email:........................................................................... Website: ...................................

Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng:......................................................................................................

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: ngày..... tháng..... năm.........

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: ngày..... tháng..... năm.........

Lý do tạm ngừng: ...........................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

 

 

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(ký, ghi họ tên)12

 

4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết: 0,5 ngày.

- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện  xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 02 ngày.

- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để giao cho chủ hộ kinh doanh: 0,5 ngày.

- Bước 4: Chủ hộ kinh doanh đem giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Nếu từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ hộ kinh doanh biết.

b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.

 c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần: giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);

* Số lượng: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện .

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6);

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC III-6

TÊN HỘ KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ............

........., ngày... tháng... năm.......

 

THÔNG BÁO

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch                                     

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................

Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.................................................................................

Do:............................................................................. Cấp ngày:........../............/.............

Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................

Điện thoại:................................................................... Fax:............................................

Email:........................................................................... Website: ...................................

Đề nghị được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Lý do đề nghị cấp lại:

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

 

 

Các giấy tờ gửi kèm:

- ......................................................

- ......................................................

- ......................................................

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(ký, ghi họ tên)13

 

5. Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ; khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận, hẹn ngày trả kết quả và chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để xem xét, giải quyết : 0,5 ngày.

- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét và ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh: 0,5 ngày.

Nếu từ chối thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Chủ hộ kinh doanh biết.

b) Cách thức thực hiện: chủ hộ kinh doanh nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hộ kinh doanh theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (theo mẫu);

- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

* Số lượng: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện .

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không.

g) Phí, lệ phí: 0 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5);

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh gửi thông báo chấm dứt hoạt động cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện14.

k) Cơ sở pháp lý:

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

 

PHỤ LỤC III-5

TÊN HỘ KINH DOANH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ............

........., ngày... tháng... năm.......

 

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch                                   

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................

Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.................................................................................

Do:................................................................................. Cấp ngày:.......... /............ /.........

Địa điểm kinh doanh:........................................................................................................

Điện thoại:................................................................... Fax:............................................

Email:........................................................................... Website: ...................................

Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày:....................... /.......... /..................

Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 

 

Các giấy tờ gửi kèm:

- .......................................................

- .......................................................

- .......................................................

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(ký, ghi họ tên)15

 



1 Bản sao hlệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.

2 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;

- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

4 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.

5 Loại tài sản góp vốn bao gồm:

- Tiền Việt Nam;

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi;

- Vàng;

- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật;

- Tài sản khác.

6 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

7 Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;

8 Bản sao hlệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.

9 Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;

10 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.

- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.

11 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

12 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

13 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

14 Theo quy định tại Điều 77 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ;

15 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.





Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015

Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010

Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008