Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý - xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030
Số hiệu: | 2474/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Lê Thanh Cung |
Ngày ban hành: | 10/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2474/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 9 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2007 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị;
Căn cứ Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1540/TTr-SXD ngày 05/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý - xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 theo các nội dung chính, như sau:
Quy hoạch tổng thể quản lý - xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 với quy mô phạm vi trên toàn tỉnh.
Đối tượng quy hoạch gồm: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ: Khu dân cư, thương mại, công sở, trường học; đường phố…; chất thải công nghiệp không nguy hại và nguy hại; chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại
III. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (mục tiêu của quy hoạch)
1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu của quy hoạch là quản lý - xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và nguy hại, chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại theo hướng thu gom triệt để, tăng mức tái chế tái sử dụng, giảm thiểu lượng chất thải chôn lấp theo chiến lược quản lý chất thải rắn của Chính phủ và Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh Bình Dương đến năm 2030.
Huy động và tập trung các nguồn lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực quản lý, xử lý chất thải rắn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư và góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh.
a) Mục tiêu xã hội
- Nâng cao nhận thức của nhân dân về vệ sinh môi trường, hướng tới mục tiêu nhân dân tự nguyện, tích cực tham gia bảo vệ môi trường cùng Nhà nước;
- Xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, xử lý trong lĩnh vực chất thải rắn đô thị;
- Xã hội (người trả tiền dịch vụ) chấp nhận, hài lòng với chất lượng dịch vụ và các sản phẩm có liên quan đến quản lý chất thải rắn đô thị được cung cấp từ các đơn vị công ích, các đơn vị cung ứng dịch vụ khác…
b) Mục tiêu kinh tế
- Huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài nước để thực hiện các dự án theo quy hoạch tổng thể hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị.
- Xây dựng cơ chế tài chính cho việc thực hiện các công việc của Quy hoạch tổng thể hệ thống quản lý chất thải rắn; Đặc biệt là xây dựng và triển khai phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
- Cân bằng giữa nguồn thu và nguồn chi cho công tác quản lý chất thải rắn đô thị, hướng tới mục tiêu biến chất thải rắn thành nguồn tài nguyên mang lại giá trị cho xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với công tác quản lý
* Giai đoạn 2011 - 2015
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của nhà nước về quản lý chất thải rắn trên phạm vi toàn tỉnh.
- Sau khi quy hoạch được duyệt, đến cuối năm 2013, mỗi huyện, thị xã, thành phố phải lập và phê duyệt đề án kiện toàn mạng lưới cơ cấu tổ chức, bộ máy, hệ thống thu gom, vận chuyển và trung chuyển chất thải rắn trên phạm vi địa bàn do mình quản lý.
- Triển khai xây dựng 02 trạm trung chuyển chất thải rắn cho huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng.
- Lập và phê duyệt chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn, thí điểm cho thành phố Thủ Dầu Một và 02 thị xã Thuận An, Dĩ An và các nhà máy công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung.... đến cuối năm 2015 phấn đấu 60% khối lượng chất thải rắn của các khu vực trên được phân loại tại nguồn.
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và cơ chế, chính sách, phục vụ quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
* Giai đoạn 2016 đến 2020
- Triển khai xây dựng 02 trạm trung chuyển chất thải rắn cho 02 huyện mới bắc Tân Uyên và bắc Bến Cát.
- Triển khai thực hiện chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn đến toàn thể thành phố, các huyện, thị xã trong tỉnh. Đến cuối năm 2020 phấn đấu 80% khối lượng chất thải rắn của toàn đô thị Bình Dương được phân tại nguồn.
- Cuối năm 2020 tổng kết 09 năm thực hiện đồ án quy hoạch chất thải rắn để xem xét bổ sung, điều chỉnh đồ án quy hoạch (nếu có).
b) Đối với công tác xử lý chất thải rắn
* Giai đoạn 2011 đến cuối năm 2015
- 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, trong đó 65% được tái chế, tái sử dụng;
- 50% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt tại các điểm dân cư nông thôn và 70% tổng lượng chất thải rắn làng nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ phát sinh, được thu gom và xử lý bảo đảm tiêu chuẩn môi trường, trong đó 50% được tái chế, tái sử dụng;
- 60% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử lý, trong đó 40% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế;
- Giảm 50% khối lượng túi nilon sử dụng tại các siêu thị và trung tâm thương mại so với năm 2010;
- 90% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 70% được thu hồi để tái sử dụng và tái chế;
- 90% tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh tại các khu công nghiệp được xử lý đảm bảo môi trường;
- 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường
* Giai đoạn 2016 đến cuối năm 2020
- 95% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ;
- 75% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn và 85% tại các làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 75% được tái chế, tái sử dụng;
- 80% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử lý, trong đó 50% được thu hồi tái sử dụng hoặc tái chế;
- 95% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, trong đó 80% được tái chế, tái sử dụng;
- 95% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường;
- 100% tổng lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường;
- Giảm 70% khối lượng túi nilon sử dụng tại các siêu thị và trung tâm thương mại so với năm 2010.
* Giai đoạn 2021 đến cuối năm 2025
- 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 90% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ.
- 90% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử lý, trong đó 60% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.
- Giảm 85% khối lượng túi nilon tại các siêu thị và các trung tâm thương mại so với năm 2010.
- 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 90% được thu hồi tái chế, tái sử dụng.
- 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.
- 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt tại các điểm dân cư nông thôn và 100% tổng lượng chất thải rắn làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh được thu gom và xử lý bảo đảm tiêu chuẩn môi trường, trong đó 75% được thu hồi, tái chế sử dụng.
1. Hiện trạng nguồn phát sinh, khối lượng và thành phần chất thải rắn
a) Chất thải rắn sinh hoạt
- Nguồn phát sinh: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ: Hộ gia đình, khu thương mại, khu vực hành chính, khu công trường, khu công cộng, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các hoạt động khác.
- Khối lượng: Khoảng 1.300 tấn/ng.đ, trong đó:
+ Thu gom, vận chuyển, xử lý: 1.100 tấn/ng.đ.
+ Tái chế, tái sử dụng: 200 tấn/ng.đ.
- Thành phần
+ Tại bãi chôn lấp: Chất hữu cơ phân hủy được: 96,7%; Giấy và carton: 0,1%; Nilon và nhựa: không phát hiện; Kim loại: 0,1%;…; Các thành phần khác: 2,8%.
+ Tại nguồn phát sinh: Chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học: 67,25%; Giấy và carton: 6,07%; Nilon và nhựa: 6,8%; Kim loại và lon: 0,46%;…; Các thành phần khác: 16,34%.
b) Chất thải rắn công nghiệp
- Nguồn phát sinh: Các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp, và các hoạt động khác.
- Khối lượng tính đến tháng 6 năm 2011 khoảng 7.700tấn/ng.đ, gồm:
+ Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: 7.410tấn/ng.đ.
+ Chất thải rắn công nghiệp nguy hại: 290tấn/ng.đ.
- Thành phần: Thành phần chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và chất thải rắn công nghiệp nguy hại tùy thuộc vào loại hình hoạt động, công nghệ sản xuất, nguyên liệu đầu vào, quy mô sản xuất.
c) Chất thải rắn y tế nguy hại
- Nguồn phát sinh: 10 bệnh viện, 06 trung tâm y tế và 91 trạm y tế.
- Khối lượng: 0,61tấn/ng.đ.
- Thành phần: Chất thải lây nhiễm: Kim tiêm, dao mổ, bệnh phẩm …; Chất thải hóa học nguy hại: Dược phẩm hết hạn, các chất hóa học khác…
2. Hiện trạng phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn, các loại phương tiện và năng lực quản lý
a) Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại và lưu trữ:
+ Chưa áp dụng chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn.
+ Lưu trữ chưa đúng quy định.
- Hiện trạng thu gom
+ Lực lượng thu gom gồm Các xí nghiệp Công trình công cộng và các đội rác dân lập.
+ Hiện trạng thu gom:
Thị xã Thuận An và Dĩ An: Chất thải rắn được thu gom về các trạm trung chuyển sau đó được vận chuyển lên Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương.
Thành phố Thủ Dầu Một và các huyện còn lại: Chất thải rắn được thu gom, vận chuyển thẳng lên Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương, hoặc các bãi rác tự phát.
- Phương tiện và hình thức thu gom
+ Phương tiện thu gom: Xe ba gác đẩy, xe tải nhỏ, xe lam, xe cải tiến, xe ép chuyên dùng.
+ Hình thức thu gom: Các xe ép chuyên dụng thu gom dọc các trục đường chính, các điểm tập trung rác, các điểm phát sinh lượng chất thải lớn như chợ, khu công cộng; Các xe ba gác, các xe nhỏ khác thu gom trong các con hẻm.
- Hiện trạng xử lý:
Toàn bộ rác thải được thu gom về Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương và phương pháp xử lý chính là chôn lấp.
b) Chất thải rắn công nghiệp
- Phân loại và lưu trữ:
+ Đối với chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: Các doanh nghiệp chưa thực hiện việc phân loại tại nguồn.
+ Đối với chất thải rắn công nghiệp nguy hại: Được phân loại, lưu giữ và chuyển giao đúng quy định.
- Hiện trạng thu gom:
+ Đối với chất thải rắn công nghiệp không nguy hại: Hiện trạng thu gom chưa được hoàn thiện, các đơn vị thu gom chưa đăng ký kinh danh phế liệu và các cơ sở này phân bố theo kiểu tự phát.
+ Đối với chất thải rắn công nghiệp nguy hại: Được thu gom do 12 đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh và 18 đơn vị đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương tiện và hình thức thu gom
+ Phương tiện thu gom: Thu gom bằng xe chuyên dùng.
+ Hình thức thu gom: Chủ nguồn thải ký hợp đồng với đơn vị thu gom, thu gom định kỳ.
- Hiện trạng xử lý: Chất thải công nghiệp không nguy hại và nguy hại có một phần được tái chế, tái sử dụng, phần khác được xử lý.
c) Chất thải rắn y tế nguy hại
- Phân loại và lưu giữ:
+ Phân loại: 100% các bệnh viện phân loại đúng các chất thải y tế.
+ Lưu giữ: chưa đúng quy định.
- Hiện trạng thu gom: 13/17 bệnh viện được thu gom theo quy định.
- Hiện trạng xử lý: Khoảng 95% khối lượng chất thải rắn y tế được xử lý theo đúng quy định.
3. Vị trí, quy mô các trạm trung chuyển và các cơ sở xử lý chất thải rắn
a) Trạm trung chuyển
- Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 02 trạm trung chuyển: 01 trạm trung chuyển ở phường Tân Bình, thị xã Dĩ An; 01 trạm trung chuyển ở phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, diện tích mỗi trạm trung chuyển là khoảng 1ha.
b) Khu xử lý chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt: Đã xây dựng 01 khu liên hợp xử lý chất thải rắn diện tích 75 ha, công suất thiết kế 400 tấn/ngày đêm, thực tế đã tiếp nhận khoảng 600 - 650 tấn/ngày đêm.
- Chất thải nguy hại: Công nghệ xử lý chất thải nguy hại hiện nay chủ yếu là tái chế, đốt tiêu hủy và hóa rắn.
4. Mô hình quản lý chung, vai trò của chính quyền tỉnh và các tổ chức có liên quan: Thực hiện theo quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1. Thuyết minh tính toán, dự báo về nguồn và số lượng a) Chất thải rắn đô thị
- Mức phát thải trung bình: 1kg/người/ngày đêm.
- Quy mô dân số ước tính: Dân số tỉnh Bình Dương đến năm 2015 khoảng 2 triệu người và đến năm 2020 khoảng 2,5 triệu người, năm 2025 là 3 triệu người và năm 2030 là 3,5 triệu người.
Bảng 1. Tổng hợp chất thải rắn sinh hoạt phát sinh theo các giai đoạn
Nội dung |
Chất thải rắn sinh hoạt (tấn/ng.đ) HST = 1 kg/người.ng.đ (HST = 0,8 đối với năm 2010) |
||||
Xã/Huyện |
2010 |
2015 |
2020 |
2025 |
2030 |
Tỉnh Bình Dương |
1.333 |
2.043 |
2.500 |
3.060 |
3.745 |
Thành phố Thủ Dầu Một |
203 |
309 |
378 |
462 |
566 |
Huyện Dầu Tiếng |
93 |
143 |
175 |
215 |
263 |
Huyện Bến Cát |
170 |
263 |
322 |
394 |
482 |
Huyện Phú Giáo |
73 |
110 |
135 |
165 |
202 |
Tân Uyên |
185 |
282 |
345 |
422 |
517 |
Thị xã Dĩ An |
270 |
410 |
502 |
614 |
751 |
Thị xã Thuận An |
338 |
526 |
643 |
787 |
963 |
Bảng 2. Tổng hợp khối lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý
Năm |
Đơn vị |
2015 |
2020 |
2025 |
2030 |
Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh |
Tấn/ng.đ |
2.043 |
2.500 |
3.060 |
3.745 |
Khối lượng CTR sinh hoạt thu gom |
Tấn/ng.đ |
1.594 |
2.250 |
2.999 |
3.689 |
Khối lượng CTR sinh hoạt tái chế |
Tấn/ng.đ |
990 |
1.866 |
2.616 |
3.270 |
Khối lượng CTR sinh hoạt chôn lấp |
Tấn/ng.đ |
254 |
172 |
177 |
210 |
Khối lượng CTR sinh hoạt tiêu hủy |
Tấn/ng.đ |
349 |
213 |
205 |
210 |
b) Chất thải rắn y tế nguy hại
Bảng 3. Khối lượng chất thải rắn y tế nguy hại ước tính đến năm 2030
Năm |
2009 |
2015 |
2020 |
2025 |
2030 |
Khối lượng (tấn/ng.đ) |
0,61 |
1 |
1,38 |
1,9 |
2,63 |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải y tế nguy hại là 100%.
c) Chất thải rắn công nghiệp
Bảng 4. Dự báo khối lượng chất thải rắn công nghiệp nguy hại và không nguy hại phát sinh năm 2030 (tấn/ng.đ)
Năm |
2011 |
2015 |
2020 |
2025 |
2030 |
Khối lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại |
|||||
Khối lượng phát sinh |
7.410 |
12.736 |
22.748 |
40.629 |
72.567 |
Khối lượng CTR thu gom |
- |
11.462 |
21.610 |
40.629 |
72.567 |
Tỉ lệ thu gom (% tổng lượng CTCN phát sinh) |
- |
90% |
95% |
100% |
100% |
Khối lượng tái chế, tái sử dụng |
- |
8.024 |
17.288 |
36.566 |
65.311 |
Tỉ lệ tái chế, tái sử dụng (% tổng lượng CTCN thu gom được |
- |
70% |
80% |
90% |
90% |
Khối lượng chất thải xử lý bằng phương pháp đốt |
- |
1.719 |
2.162 |
2.031 |
5.080 |
Tỉ lệ đốt (% tổng lượng CTCN thu gom được) |
- |
15% |
10% |
5% |
7% |
Khối lượng chất thải chôn lấp hợp vệ sinh |
- |
1.719 |
2.162 |
2.032 |
2.177 |
Tỉ lệ chôn lấp |
- |
15% |
10% |
5% |
3% |
Khối lượng chất thải công nghiệp nguy hại |
|||||
Khối lượng phát sinh |
290 |
498 |
890 |
1.590 |
2.840 |
Tỉ lệ thu gom (% tổng lượng CTNH phát sinh) |
- |
90% |
95% |
100% |
100% |
Mục tiêu thu gom |
- |
448 |
846 |
1.590 |
2.840 |
Tỉ lệ tái chế, tái sử dụng |
- |
60% |
65% |
70% |
75% |
Khối lượng tái chế, tái sử dụng |
- |
269 |
550 |
1.113 |
2.130 |
Tỉ lệ đốt |
|
30% |
25% |
20% |
15% |
Khối lượng đốt |
- |
135 |
211 |
318 |
426 |
Tỉ lệ chôn lấp |
|
10% |
10% |
10% |
10% |
Khối lượng chôn lấp an toàn |
- |
45 |
85 |
159 |
284 |
2. Đánh giá khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn
a) Chất thải rắn sinh hoạt
Bảng 5. Khối lượng chất thải rắn có thể tái chế, tái sử dụng được theo từng năm
STT |
Thành phần |
Khối lượng (tấn/ng.đ) |
|||
2015 |
2020 |
2025 |
2030 |
||
1 |
Giấy |
60 |
113 |
159 |
198 |
2 |
Nhựa và nilon |
67 |
127 |
178 |
222 |
3 |
Kim loại và lon |
7 |
14 |
19 |
24 |
4 |
Thành phần hữu cơ dễ phân hủy |
666 |
1.255 |
1.759 |
2.199 |
|
Tổng |
990 |
1.866 |
2.616 |
3.270 |
b) Chất thải rắn công nghiệp
Bảng 6. Thành phần và khối lượng chất thải rắn công nghiệp có thể tái chế (tấn/ng.đ)
Năm |
2015 |
2020 |
2025 |
2030 |
|
1 |
Giấy vụn và carton |
3.159 |
5.641 |
10.076 |
17.997 |
2 |
Bao bì nylon, nhựa |
2.203 |
3.935 |
7.029 |
12.554 |
3 |
Vụn kim loại, hợp kim, ba vớ thải |
2.878 |
5.141 |
9.182 |
16.400 |
4 |
Gỗ vụn, mùn cưa, dăm bào thải |
2.000 |
3.571 |
6.379 |
11.393 |
|
Tổng cộng |
10.220 |
18.288 |
32.666 |
58.344 |
c) Chất thải y tế nguy hại
Không xem xét khả năng tái chế, tái sử dụng.
3. Phân loại và lưu trữ chất thải rắn tại nguồn
a) Nội dung thực hiện
Các bước thực hiện:
- Phân loại tại nguồn: Được phân thành 2 loại cơ bản, gồm:
+ Chất thải thực phẩm: Là thực phẩm dư thừa (không có bao bì), phân và xác động vật;
+ Chất thải còn lại, bao gồm: Giấy, nilon, nhựa, thủy tinh, sành sứ, vải, cao su,…
- Hình thức lưu trữ: Hai nhóm chất thải phân loại như trên được lưu trữ trong 2 loại túi PE và thùng nhựa khác nhau:
+ Túi PE và thùng nhựa màu xanh lá cây: Chứa chất thải thực phẩm;
+ Túi PE và thùng nhựa màu xám: Chứa chất thải còn lại.
- Thu gom và vận chuyển chất thải rắn sau phân loại
+ Chất thải hữu cơ: Thu gom hàng ngày đến các điểm hẹn và vận chuyển đến nhà máy chế biến phân hữu cơ hoặc bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Chất thải vô cơ: Thu gom 3lần/tuần đến các điểm hẹn và vận chuyển đến trạm phân loại tập trung hoặc các nhà máy tái chế.
- Xử lý sau khi phân loại.
b) Các đối tượng phát sinh chất thải rắn cần phải thực hiện phân loại tại nguồn
Các đối tượng áp dụng chương trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, gồm: Nhà ở, hộ gia đình; trường học; cơ quan, công sở; Nhà hàng, khách sạn, quán ăn; bệnh viện, cơ sở y tế; các cơ sở sản xuất công nghiêp; các cơ sở dịch vụ; các công trình công cộng, khu vui chơi, giải trí, công viên; đường phố; các trung tâm thương mại, siêu thị.
c) Tổ chức thực hiện
- Thành lập Ban chỉ đạo.
- Thành lập các tổ tự quản tại địa phương.
- Tập huấn và triển khai nội dung chương trình.
d) Lộ trình thực hiện
- Giai đoạn 2012 - 2015: Thực hiện chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn thí điểm cho thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, Thuận An và các nhà máy lớn, các khu, cụm công nghiệp.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Thực hiện chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn cho toàn Tỉnh.
4. Phương thức thu gom
a) Chất thải rắn sinh hoạt
- Phương tiện thu gom
+ Thu gom rác hộ dân cự ly ≤ 1,5km: Sử dụng loại xe 3, 4 bánh tự chế.
+ Thu gom rác hộ dân cự ly > 1,5km: Sử dụng loại xe tải 0,55 - 01 tấn và xe ép từ 1,8 đến 15 tấn.
- Mô hình thu gom: Gồm 02 mô hình cho 02 giai đoạn: Giai đoạn đến năm 2015 và giai đoạn sau năm 2015.
b) Chất thải công nghiệp không nguy hại và nguy hại
- 2012 - 2013: Xây dựng và ban hành Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị thu gom và vận chuyển;
- 2014 - 2015: Chuyển đổi các thiết bị thu gom và vận chuyển theo quy định ban hành.
c) Chất thải rắn y tế nguy hại
- Các bệnh viện tỉnh, huyện, trung tâm y tế, trạm y tế: Thu gom, lưu trữ, chuyển giao và xử lý đúng quy định.
- Các phòng khám tư nhân: Ký hợp đồng với cơ quan có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định.
5. Trạm trung chuyển
Bảng 7. Quy hoạch mạng lưới trạm trung chuyển
STT |
Địa bàn |
Địa điểm vị trí |
Quy mô |
Phạm vi phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Thành phố Thủ Dầu Một |
Không quy hoạch |
Thu gom vận chuyển thẳng lên khu xử lý |
||
2 |
Thuận An |
Đã có đầu tư hoàn thiện |
01 Ha |
Thị xã Thuận An và vùng phụ cận |
Đã có, không Quy hoạch thêm |
3 |
Dĩ An |
Đã có đầu tư hoàn thiện |
01 Ha |
Thị xã Dĩ An và vùng phụ cận |
Đã có, không Quy hoạch thêm |
4 |
Nam Huyện Bến Cát |
Không Quy hoạch |
Thu gom vận chuyển thẳng lên khu xử lý Chánh Phú Hòa |
||
5 |
Bắc Huyện Bến Cát |
Phía Bắc Bàu Bàng |
1,5Ha |
Bến Cát và vùng phụ cận |
Xây dựng mới |
6 |
Nam Tân Uyên |
Không Quy hoạch |
Trước mắt vận chuyển thẳng lên khu xử lý Chánh Phú Hòa sau 2015 vận chuyển thẳng lên khu xử lý Bình Mỹ |
||
7 |
Bắc Tân Uyên |
Phía Bắc Tân Thành |
1,5Ha |
Bắc Tân Uyên và vùng phụ cận |
Xây dựng mới |
8 |
Dầu Tiếng |
Xã Long Hòa, huyện Dầu Tiếng |
1,5Ha |
Huyện Dầu Tiếng và vùng phụ cận |
Xây dựng mới |
9 |
Phú Giáo |
Xã Tân Hiệp, huyện Phú Giáo |
1,5Ha |
Huyện Phú Giáo và phụ cận |
Xây dựng mới |
6. Vận chuyển
a) Các mô hình tổ chức vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
- Mô hình thu gom: Gồm 02 mô hình tương ứng với 02 giai đoạn 2012 - 2013 và giai đoạn từ năm 2013 trở đi.
- Số lượng và chủng loại xe vận chuyển cần đầu tư: Đầu tư các xe chuyên dụng có tải trọng từ 2 đến 15 tấn.
b) Mô hình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế
- Các bệnh viện Tỉnh, huyện, Trung tâm y tế, Trạm y tế: Theo đề án Quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Phòng khám tư nhân: Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
- Quy định về các trang thiết bị thu gom, vận chuyển: Theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Xã hội hóa trong thu gom, vận chuyển. c) Chất thải công nghiệp
* Thiết bị thu gom và vận chuyển phải đạt các yêu cầu sau:
- Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn và được phép lưu thông;
- Thu gom và vận chuyển an toàn từ nguồn thải đến nhà máy tái chế/xử lý;
- Phù hợp với tải trọng đường của địa phương;
- Có khả năng lắp đặt và tiếp nhận các thiết bị kiểm tra và giám sát lộ trình;
- Có khả năng phòng chống sự cố và tai nạn;
* Tuyến vận chuyển chất thải nguy hại:
Được thực hiện theo Điều 72, Mục 2 Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, xác định theo các nguyên tắc sau:
- Thời gian:
+ Đảm bảo vận chuyển hoàn toàn chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại phát sinh đến nơi xử lý trong ngày.
+ Đảm bảo không ảnh hưởng đến giao thông và hợp lý thời gian tiếp nhận của các trạm trung chuyển, nhà máy xử lý và bãi chôn lấp an toàn.
- Tuyến:
+ Không vận chuyển vào các tuyến đường cấm do giao thông quy định;
+ Các trục chính là các tuyến vành đai như: Quốc lộ 13, Đường vành đai, ĐT 741, ĐT 743, ĐT 747....;
+ Các trục phụ là các tuyến dẫn vào trục chính đảm bảo không gây ảnh hưởng đến giao thông và tối ưu hóa về kinh tế;
+ Có chiều dài vận chuyển là ngắn nhất;
+ Tránh vận chuyển qua khu trung tâm thành phố, các khu dân cư đông đúc và các khu vực giao thông có mật độ cao;
7. Xử lý chất thải rắn
Công nghệ hướng tới trong tương lai để xử lý chất thải là công nghệ thu hồi sản phẩm - vật liệu, tái tạo tài nguyên, tiêu hủy nhằm giảm diện tích đất chôn lấp và chôn lấp hợp vệ sinh phần còn lại.
a) Chất thải rắn sinh hoạt
- Sản xuất phân compost.
- Phương pháp đốt (tiêu hủy chất thải không có khả năng tái chế, tái sử dụng và những chất không có khả năng phân hủy sinh học).
- Chôn lấp hợp vệ sinh.
b) Chất thải rắn công nghiệp nguy hại:
- Tái chế.
- Hóa rắn.
- Đốt.
- Chôn lấp.
c) Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
- Tái chế
- Chôn lấp hợp vệ sinh
- Đốt
d) Địa điểm khu xử lý
Bảng 8. Quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn
STT |
Tên khu xử lý |
Vị trí, địa điểm |
Quy mô trạm |
Quy mô Trạm + vùng cách ly |
Phạm vi và thời gian phục vụ |
1 |
Khu xử lý Chất thải rắn hiện hữu Chánh Phú Hòa - Bến Cát |
Xã Chánh phú hòa - Bến cát |
75ha (Hiện trạng) mở rộng thêm 25ha |
|
Cả tỉnh đến 2020 |
2 |
Khu liên hợp xử lý Chất thải rắn Tân Long - Phú Giáo |
Xã Tân Long - huyện Phú Giáo |
150ha |
150+250 = 400ha |
Cả tỉnh từ 2016 đến 2030 |
3 |
Khu xử lý dự phòng |
Xã Bình Mỹ - Huyện Tân Uyên |
150ha |
150+225 = 375ha |
Cả tỉnh sau năm 2030 |
e) Chất thải rắn y tế
- Lò đốt cố định
- Lò đốt di dộng
- Công nghệ vi sóng/vi sóng-hơi nước
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố, công khai quy hoạch tổng thể quản lý - xử lý chất thải rắn, đồng thời, tổ chức, đôn đốc, hướng dẫn, thanh kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch này.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch, tiến độ thực hiện quy hoạch giai đoạn I từ năm 2012 đến năm 2015.
- Chủ trì phối họp với Sở Tài Nguyên và Môi Trường, các sở, ban, ngành chức năng, đôn đốc, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố lập và phê duyệt đề án, kiện toàn mạng lưới, cơ cấu tổ chức hệ thống thu gom vận chuyển và trung chuyển chất thải rắn trên địa bàn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/12/2013.
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đến cuối năm 2020 sơ kết, hàng năm có báo cáo tổng kết quá trình triển khai thực hiện đồ án quy hoạch và kiến nghị, đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, các sở ngành chức năng, Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố lập chương trình phân loại Chất thải rắn tại nguồn, thí điểm cho thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An và các nhà máy lớn, các khu, cụm Công nghiệp tập trung và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12/2012 để thực hiện cho giai đoạn 2012 - 2015 và tổ chức nhân rộng trong phạm vi toàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Chủ trì phối hợp với các sở ngành chức năng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch bổ sung bảo vệ môi trường trong quản lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2015 theo tinh thần đồ án quy hoạch này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12/2012.
3. Sở Y tế
- Chủ trì phối hợp các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lập đề án xử lý chất thải y tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 để trình duyệt.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường - Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì thực hiện lập và phê duyệt đề án kiện toàn mạng lưới, cơ cấu tổ chức hệ thống thu gom vận chuyển và trung chuyển chất thải rắn trên địa bàn chuyển Sở Xây dựng để tổng hợp, lập đề án trong phạm vi toàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc lập kế hoạch, tiến độ thực hện quy hoạch giai đoạn I (2012 - 2015).
- Chủ trì tổ chức rà soát điều chỉnh các đồ án Quy hoạch đô thị, điểm dân cư nông thôn, các quy hoạch ngành cho phù hợp với Quy hoạch tổng thể chất thải rắn này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2019 về công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 11/07/2019
Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 986/QĐ-BXD năm 2014 về Kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động chỉ đạo điều hành của Bộ Xây dựng Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2013 tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 10/11/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ gạo cứu đói giáp hạt cho tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2011 về xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 986/QĐ-BXD năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 28/05/2011
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về hỗ trợ chế độ, chính sách và khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định thủ tục hành chính đang áp dụng tại Phòng Tài nguyên - Môi trường trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2010 về Ngày truyền thống ngành Dệt May Việt Nam Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Chương trình phòng chống bệnh dại ở động vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy định công tác thu hồi, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuộc dự án tái định cư thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tư pháp quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (game online) trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm b Điều 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 04/2010-QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phí xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi phụ lục 2 và khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Bình Thuận" đối với sản phẩm quả thanh long kèm theo Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi bản quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 59/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 986/QĐ-BXD năm 2009 về việc giao Ủy ban nhân dân huyện Thạch Thất, Hà Nội làm chủ đầu tư của Dự án tái định cư tại chỗ, bao gồm công tác giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng các khu tái định cư, thuộc dự án thành phần “ Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư QG -HN01” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2009 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 31/01/2008
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2004 về việc thay đổi Phó Trưởng ban chỉ đạo nhà nước dự án thủy điện Sơn La Ban hành: 14/07/2004 | Cập nhật: 13/11/2007