Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 246/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 02/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 246/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 02 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-VP ngày 29/4/2016, Đề án số 01/ĐA-VP ngày 29/4/2016 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Báo cáo số 106/BC-SNV ngày 27/5/2016 thẩm định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Vị trí và chức năng
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
d) Văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các văn bản khác theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổng hợp đề nghị của các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.4. Phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tổ chức công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
2.5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra công tác đối với các Sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ trước Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
đ) Cải tiến lề lối làm việc; duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
2.6. Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh; gửi lấy ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình xử lý, nếu đề án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi trước khi trình;
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Đối với văn bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
2.7. Phát hành, quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.8. Thực hiện chế độ thông tin:
a) Tổ chức quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Xuất bản, phát hành Công báo tỉnh;
d) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin học của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.9. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật:
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác, làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.10. Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn.
2.11. Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành và quản lý văn bản theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
3.1. Lãnh đạo Văn phòng, gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
a) Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; là chủ tài khoản cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh vực công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về lĩnh vực công việc được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Các đơn vị hành chính:
a) Phòng Tổng hợp, cơ cấu gồm: Trưởng Phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên.
b) Phòng Kinh tế, cơ cấu gồm: Trưởng Phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên.
c) Phòng Khoa giáo - Văn xã, cơ cấu gồm: Trưởng Phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên.
d) Phòng Nội chính, cơ cấu gồm: Trưởng Phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên.
đ) Phòng Quy hoạch, Đầu tư và Xây dựng, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên
e) Phòng Tin học - Công báo, cơ cấu gồm: Trưởng Phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên
f) Phòng Hành chính - Tổ chức, cơ cấu gồm: Trưởng Phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên, văn thư, lưu trữ, đánh máy.
g) Phòng Quản trị - Tài vụ, cơ cấu gồm: Trưởng Phòng, các Phó trưởng phòng, các chuyên viên, kế toán, thủ quỹ, lái xe, nhân viên kỹ thuật, phục vụ.
h) Ban Tiếp công dân tỉnh: Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Tuyên Quang.
Cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh có: Trưởng ban, Phó Trưởng ban, công chức làm công tác tiếp công dân, nhân viên bảo vệ, phục vụ.
Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh do một Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách. Phó trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh tương đương cấp Trưởng phòng của sở. Trưởng Ban, Phó trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ban và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3.3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Trung tâm Hội nghị tỉnh.
Trung tâm Hội nghị tỉnh, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức theo Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
4. Chế độ trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
4.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đối với những vấn đề tham mưu, đề xuất thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
4.2. Chuyên viên, lãnh đạo Phòng và lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về ý kiến tham mưu, đề xuất của mình.
5. Mối quan hệ công tác
5.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
5.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
5.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
6. Biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
6.1. Biên chế công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh.
6.2. Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ đơn vị được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy) do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.
6.3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Giao cho Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
7.1. Rà soát, tham mưu với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định liên quan, đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định này.
7.2. Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và quy chế làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.3. Sắp xếp, bố trí, điều động, bổ nhiệm, kiện toàn đội ngũ công chức, viên chức đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2006/QĐ-UBND ngày 29/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 19/2/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung cơ cấu phó trưởng phòng một số phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Bãi bỏ quy định về cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh quy định tại khoản 4, Điều 1 Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1025/QĐ-UB về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 4059/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa và Quyết định 1833/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng kiến trúc - Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa cấp Tiểu học trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 391/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 391/QĐ-UBND về Tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử tỉnh Hòa Bình năm 2019 Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Giám định tư pháp, Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015) của thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện năm 2014 Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm,hàng hóa chủ lực giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh thu một phần viện phí theo khung giá tối đa dịch vụ kỹ thuật bổ sung tại Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH Ban hành: 30/03/2009 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Điện Biên năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết một số vấn đề về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về luồng, tuyến, thời gian hoạt động của phương tiện, bến bãi, nơi cấm đỗ, dừng xe khu vực nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 17/09/2009
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của văn phòng Uỷ ban nhân dân Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/06/2006 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Quảng Bình Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn và điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý cây xanh đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng chống HIV/AIDS ở tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng, kiểm tra và lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/04/2006 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp và uỷ quyền quản lý hoạt động xây dựng trên địa bản tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá cho thuê đất trong các khu công nghiệp,khu kinh tế cửa khẩu và khu du lịch do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND hủy bỏ điểm c khoản 3 điều 2 Quyết định 62/2005/QĐ-UB về quản lý xe công nông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Công báo tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/03/2006 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND phê duyệt giá đất trục đường Thanh Niên - Thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND sửa đổi điều 1 Quyết định 3061/2005/QĐ-UBND quy định bổ sung về bồi thường đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND quy định về hoạt động khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của tỉnh Quảng Nam về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành, kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử bổ sung đại biểu HĐND thị xã La Gi nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Định Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 18/2006/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm bảo vệ sức khỏe bà mẹ - trẻ em và Kế hoạch hoá gia đình thành Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản và ban hành bản quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn,tổ chức và hoạt động của Trung tâm do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thi đua khen thưởng và Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021