Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 24/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Phan Trọng Tấn |
Ngày ban hành: | 14/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định về thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
1. Mức thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân người nước ngoài được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp được xác định bằng 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan tài chính địa phương (Sở Tài chính và Phòng Tài chính - Kế hoạch) ký ban hành thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nêu trên vào ngân sách cấp tỉnh tại Kho bạc nhà nước theo Tài khoản: 7111; Tiểu mục: 4914. Quá thời hạn nêu trên, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất sẽ phải nộp thêm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Nguồn kinh phí thu được theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này và nguồn kinh phí được hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ được sử dụng để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Địa phương sử dụng kinh phí hỗ trợ từ tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019 NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ.
Đối với các trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp đã được Cục Thuế tỉnh thông báo số tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa từ ngày 01/9/2019 được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
1. Sở Tài chính
a) Căn cứ hồ sơ do các cơ quan, tổ chức gửi và văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền của Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến để xác định, thông báo và thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và sử dụng nguồn thu theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
c) Phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh để theo dõi, quản lý số tiền thu được theo quy định. Trường hợp chưa nộp đủ thực hiện đôn đốc và có báo cáo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh có biện pháp giải quyết kịp thời.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó xác định rõ nhu cầu sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước, diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển mục đích sử dụng. Đồng thời thực hiện tổ chức đo đạc, lập bản đồ các vùng chuyên trồng lúa nước có năng suất chất lượng cao, xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, có văn bản xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định, gửi Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thu hồi đất cho nhà đầu tư.
c) Hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
đ) Hằng năm chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất nông nghiệp và cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất nông nghiệp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xác định các loại cây trồng hằng năm, cây lâu năm hoặc loại thủy sản phù hợp cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của tỉnh. Hằng năm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của tỉnh
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định, gửi Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thu hồi đất cho nhà đầu tư.
d) Phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và sử dụng nguồn thu theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
4. Kho bạc Nhà nước các cấp
a) Hướng dẫn người được nhà nước giao đất, cho thuê đất nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo thông báo của cơ quan Tài chính.
b) Trao đổi thông tin nghĩa vụ nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của cá nhân, tổ chức với cơ quan tài chính địa phương để kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa của địa phương đã được xét duyệt; phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước cho các xã, phường, thị trấn để làm cơ sở xác định ranh giới lập bản đồ xác định diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt..
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bảo vệ diện tích, chỉ giới, chất lượng đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
c) Hằng năm báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa của địa phương.
d) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cắm biển báo khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ sau khi quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã được duyệt.
đ) Lập và ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp huyện trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của cấp tỉnh. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn huyện. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
e) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xác định cụ thể vị trí, diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân theo quy định; gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ra quyết định thu hồi đất cho nhà đầu tư
g) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch căn cứ kê khai của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất và văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến để xác định và thông báo khoản tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp xã theo Mẫu số 03.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 94/2019 NĐ- CP của Chính phủ; Tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã vào quý IV của năm trước liền kề trong thời hạn 60 ngày.
b) Tiếp nhận, xử lý Bản đăng ký chuyển đổi; lập sổ theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
c) Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019 NĐ-CP của Chính phủ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Người sử dụng đất
Thực hiện kê khai và nộp đầy đủ, đúng thời hạn số tiền bảo vệ phát triển đất lúa vào Kho bạc Nhà nước theo quy định này và các quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bả sung một số điều Nghị định số 35/2015 NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính Phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/12/2020 và thay thế Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 19/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Nông kèm theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung và điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 01/10/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành phố Hải Phòng đạt thành tích tại các giải thể thao khu vực và quốc tế Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân, chế độ hỗ trợ nạn nhân của tội phạm mua bán người trong các vụ việc xảy ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu phí tham quan trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 97/2019/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2021-2025) Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 01/NQ-HĐND về vấn đề: “Cấm trồng, sản xuất, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển, sử dụng thuốc phiện-các chất ma tuý. Chế độ bắt buộc cai nghiện” do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư thiết bị thể dục thể thao ngoài trời cho Trung tâm Văn hóa - Thể thao của các xã, phường, thị trấn và khu thể thao ở các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2020 Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định chính sách tín dụng và mức vốn ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách Nhà nước để hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù về chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND; 25/2019/NQ-HĐND Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND thông qua Nghị quyết về kết quả giám sát tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2020 - 2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 17/12/2019
Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí giống ngô để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây trồng tại Phụ lục 03 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định xử lý cán bộ, công, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2009/QĐ-UBND và 16/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND xác định phạm vi vành đai biên giới đất liền do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 532/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của thành phố Hà Nội Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định quy trình bổ nhiệm công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách và mức hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; sử dụng hiệu quả thời gian làm việc đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và đấu thầu dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2012/QĐ-UBND Quy định chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về kéo dài thực hiện Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi đặc thù của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 58/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển Du lịch tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại trường trung học cơ sở, trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Thú y và Phòng Chăn nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015