Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với giải thi đấu thể thao do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm
Số hiệu: | 04/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Phạm Văn Rạnh |
Ngày ban hành: | 13/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/NQ-HĐND |
Long An, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH LONG AN TỔ CHỨC HÀNG NĂM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 17/3/2020 của UBND tỉnh về quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm; Báo cáo thẩm tra số 204/BC-HĐND ngày 23/3/2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm và các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức.
Không áp dụng cho các giải thi đấu bóng đá trong nước và quốc tế tổ chức tại tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
b) Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu.
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu.
d) Vận động viên, huấn luyện viên.
đ) Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
3. Mức chi
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) như sau:
- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 200/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL.
- Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh: 130.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu các huyện, thị xã, thành phố: 90.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu các xã, phường, thị trấn: 60.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự các giải thi đấu thể thao sẽ không được hưởng thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên trong quá trình tham dự các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh, thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 200/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL.
- Đối với các giải thi đấu thể thao các cấp:
TT |
Đối tượng |
Mức chi cho các cấp |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
01 |
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn |
90.000 đồng/người/ngày |
65.000 đồng/người/ngày |
50.000 đồng/người/ngày |
02 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn |
65.000 đồng/người/ngày |
45.000 đồng/người/ngày |
30.000 đồng/người/ngày |
03 |
Giám sát, trọng tài chính |
65.000 đồng/người/buổi |
45.000 đồng/người/buổi |
30.000 đồng/người/buổi |
04 |
Thư ký, trọng tài khác |
55.000 đồng/người/buổi |
40.000 đồng/người/buổi |
30.000 đồng/người/buổi |
05 |
Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ |
50.000 đồng/người/buổi |
40.000 đồng/người/buổi |
30.000 đồng/người/buổi |
d) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh như sau:
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Người tập:
Tập luyện: 35.000 đồng/người/buổi.
Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 45.000 đồng/người/buổi.
Chính thức: 80.000 đồng/người/buổi.
+ Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 65.000 đồng/người/buổi.
4. Các khoản chi khác
a) Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên, các khoản chi khác thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
b) Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh truyền hình.
c) Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách.
d) Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 13/4/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 23/4/2020./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/06/2018
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2017 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 được kèm theo Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo Luật Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016