Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2021-2025)
Số hiệu: | 04/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 25/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 25 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ TÀI CHÍNH TẠO ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, TỈNH HẢI DƯƠNG (GIAI ĐOẠN 2021-2025)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NQ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông báo số 1868-TB/TU ngày 21 tháng 7 năm 2020 thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cơ chế đặc thù tạo động lực phát triển thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2020-2025);
Xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2020-2025); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đồng ý về chủ trương cho phép thành phố Hải Dương tiếp tục được áp dụng thực hiện một số cơ chế đặc thù về tài chính theo Nghị quyết số 99/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn. Cụ thể như sau:
- Tỷ lệ (%) phân chia số thu tiền sử dụng đất:
TT |
Các khoản thu |
Tổng thu NSNN (%) |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu |
||
NST % |
NSH % |
NSX % |
|||
1 |
Đất của các dự án trên địa bàn thành phố Hải Dương |
100 |
0 |
100 |
0 |
2 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn thành phố Hải Dương thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
100 |
100 |
0 |
0 |
3 |
Đất chuyên dùng, đất đô thị do thành phố Hải Dương quản lý thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất |
100 |
0 |
100 |
0 |
|
Riêng trụ sở cũ của UBND thành phố |
100 |
100 |
0 |
0 |
(Việc phân bổ, bố trí kinh phí, hạch toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng và các chi phí khác thực hiện theo quy định hiện hành)
- Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu thuế bảo vệ môi trường, phí bảo vệ môi trường:
TT |
Các khoản thu |
Tổng thu NSNN (%) |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu |
||
NST % |
NSH % |
NSX % |
|||
1 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Dương do Cục thuế quản lý thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
100 |
0 |
100 |
0 |
2 |
Thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế quản lý thu trên địa bàn thành phố Hải Dương (trừ thu từ xăng dầu) |
100 |
0 |
100 |
0 |
- Tăng định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giao thông thành phố Hải Dương (Tăng định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên cho sự nghiệp giao thông so với định mức duy tu bảo dưỡng thường xuyên giao thông cấp huyện): 17 triệu đồng/km.
- Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung:
Căn cứ kế hoạch Nhà nước giao vốn xây dựng cơ bản tập trung 5 năm và hàng năm, bố trí dự phòng chung thuộc ngân sách tỉnh theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật đầu tư công; số vốn xây dựng cơ bản tập trung còn lại phân bổ về ngân sách cấp huyện như sau:
+ Vốn phân bổ về ngân sách cấp huyện (đối với các địa phương không có quy định cơ chế đặc thù về tài chính): Thực hiện theo quy định hiện hành;
+ Tổng số vốn còn lại (sau khi đã trừ vốn phân bổ về ngân sách cấp huyện của các địa phương không có quy định cơ chế đặc thù về tài chính), phân bổ cho thành phố Hải Dương là 15%.
- Thời gian thực hiện: giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Khóa XVI, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về việc sáp nhập 08 thôn để thành lập mới 04 thôn thuộc xã Định Hải, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Sơn La năm 2015 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của trường công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 10/11/2014