Quyết định 2381/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Số hiệu: | 2381/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Võ Văn Một |
Ngày ban hành: | 19/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2381/QĐ-UBND |
Ngày 19 Tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1624/STC-VP ngày 20 tháng 7 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr-TCT30 ngày 19 tháng 8 năm 2009,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực: TÀI CHÍNH NGÂN SÁCH |
1 |
Cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản |
2 |
Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư |
3 |
Trợ giá xe buýt |
4 |
Hoàn trả các khoản thu ngân sách Nhà nước (hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu Nhà nước) |
II |
Lĩnh vực: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP |
1 |
Cấp bổ sung vốn cho doanh nghiệp Nhà nước |
2 |
Cấp bù số tiền miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí |
3 |
Chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên |
4 |
Giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước |
5 |
Thẩm tra và trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi tập trung, công nghiệp |
6 |
Kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán và bảo tồn vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia |
7 |
Thẩm định trình phê duyệt quỹ khen thưởng Ban Quản lý điều hành công ty Nhà nước |
8 |
Duyệt đơn giá tiền lương đối với doanh nghiệp Nhà nước |
9 |
Thẩm tra chi phí dịch vụ, sản phẩm công ích và thẩm định thanh toán khối lượng dịch vụ công ích |
Cấp mã số quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuyên viên tiếp nhận tờ khai yêu cầu cấp mã số.
Bước 2: Chuyên viên kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/6/2008 của Bộ Tài chính.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ theo dõi.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn chủ đầu tư kê khai lại.
Bước 3: Tiến hành nhập liệu, phát sinh mã số trong hệ thống máy tính.
Bước 4: Phê duyệt mã số trong chương trình cấp mã số.
Bước 5: In giấy chứng nhận mã số.
Bước 6: Trình ban Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận mã số.
Bước 7: Cấp giấy chứng nhận mã số cho đơn vị.
Bước 8: Đơn vị kiểm tra đối chiếu và ký nhận.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại phòng Đầu tư (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp mã số quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
b) Số lượng hồ sơ: Mỗi một dự án là một tờ khai.
4. Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có).
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Nếu có và kèm theo ngay sau thủ tục này).
Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách:
- Dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư (mẫu số: 04-MSNS-BTC).
- Dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (mẫu số: 03-MSNS-BTC).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/6/2008 của Bộ Tài chính./.
Thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các chủ đầu tư nộp đầy đủ hồ sơ quyết toán tại phòng Đầu tư - Sở Tài chính. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu chuyên viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Sở Tài chính sẽ thẩm tra báo cáo quyết toán và phát hành văn bản trực tiếp đến các chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại phòng Đầu tư (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Tờ trình phê duyệt quyết toán;
- Tập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định do chủ đầu tư lập;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh (nếu có);
- Quyết định phê duyệt TKKT-TDT;
- Quyết định phê duyệt dự toán chi tiết hạng mục;
- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu;
- Các văn bản xử lý phát sinh (nếu có);
- Quyết định phê duyệt dự toán phát sinh (nếu có);
- Các loại hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng và hóa đơn gồm:
+ Tư vấn khảo sát và lập dự án khả thi;
+ Tư vấn khảo sát và lập TKKT - dự toán;
+ Xây lắp;
+ Mua sắm thiết bị;
+ Tư vấn quản lý dự án;
+ Tư vấn giám sát;
+ Tư vấn kiểm toán báo cáo quyết toán;
+ Các hợp đồng kinh tế khác (nếu có);
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành gồm:
+ Biên bản nghiệm thu bộ phần công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình (nếu có);
+ Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình đưa vào sử dụng;
- Các bản quyết toán khối lượng A - B (bản gốc);
- Các kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, kiểm toán Nhà nước;
- Các báo cáo tình hình chấp hành kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Nhà nước của chủ đầu tư;
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị tư vấn kiểm toán;
- Hồ sơ hoàn công;
- Nhật ký thi công;
- Hồ sơ đấu thầu (hoặc chỉ định thầu) các gói thầu;
- Các biên bản liên quan trong quá trình xét thầu;
- Bản vẽ thiết kế;
- Bản vẽ hoàn công;
- Dự toán thiết kế;
- Dự toán bổ sung;
- Các hồ sơ chứng từ liên quan khác.
b) Số lượng: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: 195 ngày làm việc;
- Đối với dự án nhóm B: 135 ngày làm việc;
- Đối với dự án nhóm C: 105 ngày làm việc;
- QT hạng mục, dự án không khả thi: 75 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Nếu dự án có tổng mức đầu tư >=02 tỷ đồng: UBND tỉnh phê duyệt.
- Dự án có tổng mức đầu tư <02 tỷ đồng: Sở Tài chính phê duyệt.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Phê duyệt.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật Xây dựng 2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009; Thông tư 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính./.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Điều hành xe vận chuyển hành khách công cộng tỉnh Đồng Nai lập biên bản quyết toán với các đơn vị hợp đồng vận chuyển hành khách các tuyến xe buýt, tổng hợp gửi Sở Tài chính để cấp trợ giá cước.
Bước 2: Chuyên viên phòng Ngân sách đối chiếu các trình tự trong hồ sơ có đủ yêu cầu rồi cấp kinh phí cho đơn vị bằng lệnh chi tiền.
Bước 3: Định kỳ sáu tháng, cuối năm Sở Tài chính lập biên bản đối chiếu số ngân sách cấp, xác định số kinh phí đã quyết toán và số chưa chi.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại phòng Ngân sách (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Biên bản quyết toán của Trung tâm Điều hành vận chuyển hành khách công cộng với đơn vị hợp đồng vận chuyển hành khách bằng xe buýt kèm chi tiết.
+ Văn bản đề nghị ngân sách cấp kinh phí trợ giá theo hồ sơ trên.
b) Số lượng: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 12/6/2006 về việc phương án hoạt động vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có trợ giá từ ngân sách Nhà nước.
- Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 về trợ giá xe buýt 2008.
- Văn bản 7008/UBND-KT ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh về trợ giá xe buýt 2008./.
Hoàn trả các khoản thu ngân sách Nhà nước
(hoàn trả tiền hóa giá nhà thuộc sở hữu Nhà nước)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị hoàn trả (bản chính). Sau khi xem xét thấy đầy đủ thì tiếp nhận và hẹn ngày cho tổ chức, cá nhân đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước (KBNN) Đồng Nai nhận tiền. Khi đi phải mang theo giấy CMND (bản chính) hoặc chuyển trả trực tiếp vào tài khoản cho đối tượng; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận ngay khi bổ sung đủ hồ sơ (trong vòng 03 ngày làm việc).
Bước 2: Hồ sơ đầy đủ => lập lệnh thoái thu (nếu khoản thu trong năm phát sinh) hoặc lệnh chi ngân sách (đối với khoản thu từ năm trước), ký và trình Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo cơ quan ký chuyển KBNN hoàn trả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại phòng Ngân sách (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Quyết định hoặc văn bản của cấp thẩm quyền (bản chính).
+ Giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước số tiền đã nộp vào ngân sách (bản chính).
+ Giấy nộp tiền vào NSNN (bản chính hoặc photo).
+ Giấy CMND (photo).
+ Các tài liệu, giấy tờ, mẫu biểu liên quan.
b) Số lượng: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc Nhà nước (thực hiện chi trả khi đối tượng đến nhận tiền).
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Lệnh chi ngân sách hoặc lệnh thoái thu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008./.
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Cấp bổ sung vốn cho doanh nghiệp Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
Nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Đến hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian nhận và trả kết quả:
Sáng từ 7h - 11h30.
Chiều từ 13h - 16h30.
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt.
+ Quyết định giao kế hoạch năm.
+ Hồ sơ xin được cấp vốn.
+ Biên bản thẩm định.
b) Số lượng: 04 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở chuyên ngành, công ty mẹ, Sở KH & ĐT.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ thay thế Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và có hiệu lực ngày 25/3/2009 về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 14/5/2005 về việc hướng dẫn một số điều tại quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác./.
Cấp bù số tiền miễn thu thủy lợi phí và bù lỗ thủy lợi phí
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tài chính gửi các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 5: Đến ngày hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính:
- Trường hợp đủ điều kiện nhận văn bản chấp thuận.
- Trường hợp không đủ điều kiện nhận văn bản trả lời.
Thời gian nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h - 11h30.
- Chiều từ 13h - 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Bản giao chỉ tiêu kế hoạch.
+ Dự toán ngân sách được phê duyệt.
+ Bảng lập dự toán năm.
+ Bảng lập dự toán chi từng quý.
b) Số lượng: 05 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở KH&ĐT, Sở NN & PTNT.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10 Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ, có hiệu lực 01/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.
- Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ và có hiệu lực ngày 01/01/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP .
- Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 12/4/2008 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 154/2007/NĐ-CP.
- Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 12/4/2009 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ./.
Chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h - 11h30.
- Chiều từ 13h - 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt.
+ Phương án chuyển đổi.
+ Điều lệ hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên.
+ Phương án xử lý tài chính.
+ Biên bản thẩm định.
+ Báo cáo tài chính đến thời điểm chuyển đổi.
+ Hồ sơ xử lý lao động dôi dư.
+ Một số hồ sơ khác có liên quan.
b) Số lượng: 05 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng UBND tỉnh, Sở KH & ĐT, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sở chuyên ngành và công ty mẹ.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 95/2006/NĐ-CP ngày 08/9/2006 và có hiệu lực ngày 24/9/2006 về việc xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Thông tư số 25/2007/TT-BTC ngày 02/4/2007 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 17/4/2007 về việc hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển công ty Nhà nước thành công ty TNHH một thành viên./.
Giải quyết chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h - 11h30.
- Chiều từ 13h - 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình phê duyệt.
+ Danh sách lao động kèm theo.
b) Số lượng: 06 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; công ty mẹ.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 110/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ và có hiệu lực ngày 11/7/2007 về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước.
- Nghị định số 30/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế.
- Thông tư số 18/2007/TT-BLĐTBXH ngày 10/9/2007 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có hiệu lực ngày 25/9/2007./.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h - 11h30.
- Chiều từ 13h - 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt.
+ Phương án đầu tư được các cấp phê duyệt.
+ Quyết toán các công trình đầu tư được kiểm toán hoặc được các cấp phê duyệt.
+ Một số hồ sơ khác có liên quan.
b) Số lượng: 04 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh đạo Sở Tài chính.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở KH & ĐT, Ngân hàng Nhà nước.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực ngày 13/3/2006
- Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực ngày 23/01/2009 và Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ, có hiệu lực ngày 10/3/2009.
- Thông tư số 42/2006/TT-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, có hiệu lực ngày 15/6/2006.
- Thông tư số 58/2006/TT-BTC ngày 26/6/2006 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 11/7/2006./.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h - 11h30.
- Chiều từ 13h - 16h30.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Báo cáo quyết toán tài chính.
+ Hồ sơ, sổ sách kế toán.
+ Các hóa đơn, chứng từ kế toán.
+ Một số hồ sơ khác có liên quan.
b) Số lượng: 03 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở KH & ĐT, công ty mẹ.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản xác nhận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 25/3/2009 về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005 của Bộ Tài chính, có hiệu lực ngày 14/5/2005 về việc hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác./.
Thẩm định trình phê duyệt quỹ khen thưởng Ban Quản lý điều hành công ty Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận công văn của doanh nghiệp.
Bước 2: Chuyên viên quản lý doanh nghiệp xử lý theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục Tài chính Doanh nghiệp, thông qua phòng.
Bước 3: Trình Lãnh đạo Chi cục Tài chính Doanh nghiệp.
Bước 4: Phát hành công văn.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Công văn đề nghị của doanh nghiệp;
+ Báo cáo tài chính năm;
+ Kết quả xếp loại doanh nghiệp Nhà nước năm của UBND tỉnh.
b) Số lượng: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tài chính Doanh nghiệp;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ./.
Duyệt đơn giá tiền lương đối với doanh nghiệp Nhà nước
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính. Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Mời các sở, ngành thẩm định.
Bước 4: Đến hẹn tới Văn phòng Sở Tài chính nhận kết quả:
Thời gian nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
- Sáng từ 7h - 11h30.
- Chiều từ 13h - 16h30.
2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt.
+ Phương án đơn giá lương.
+ Bảng phê duyệt định mức lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Báo cáo kết quả thực hiện năm trước.
+ Bảng đóng BHXH của năm quyết toán.
+ Biên bản thẩm định.
b) Số lượng: 05 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Lãnh đạo Chi cục Tài chính Doanh nghiệp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, công ty mẹ.
6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 01/01/2005 về việc quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty Nhà nước.
- Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 01/01/2005 về việc quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với các thành viên hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc công ty Nhà nước.
- Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có hiệu lực ngày 20/01/2005 về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty Nhà nước.
- Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có hiệu lực ngày 20/01/2005.
- Thông tư số 08/2005/TT-BLĐTBXH ngày ban hành 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực ngày 20/01/2005.
- Thông tư số 09/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, có hiệu lực ngày 20/01/2005./.
Thẩm tra chi phí dịch vụ, sản phẩm công ích và thẩm định thanh toán khối lượng dịch vụ công ích
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng của Sở Tài chính:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và viết biên nhận cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Sở Tài chính mời các sở, ngành có liên quan thẩm định.
Bước 4: Đến hẹn, đến Văn phòng của Sở Tài chính nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng từ 7h - 11h30.
- Chiều từ 13h - 16h30.
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ).
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Chi cục Tài chính Doanh nghiệp (Sở Tài chính), số 42 đường CMT8, P. Quang Vinh, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm
+ Tờ trình của đơn vị, kèm phương án chi phí.
+ Các tài liệu thuyết minh kèm theo.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
b) Số lượng: 06 (bộ).
4. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục TCDN.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ngành có liên quan.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7. Phí, lệ phí: Không.
8. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
9. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ và có hiệu lực ngày 26/3/2005 về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực ngày 24/11/2006 về việc ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích./.
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 04/02/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 333/QĐ-TTg năm 2016 thí điểm thành lập Chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 131/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2013 cử thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 333/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng" giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Thái Lai, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, kiêm giữ chức Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Phan Thiết Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 28/03/2009
Quyết định 333/QĐ-TTg năm 2009 sửa đổi Quyết định 131/QĐ-TTg về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 12/03/2009
Thông tư 36/2009/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 06/03/2009
Nghị định 09/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 13/02/2009
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định mức giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về hệ thống chỉ huy điều hành và cơ chế quản lý thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Thông tư 128/2008/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 30/12/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 19/03/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện xe thô sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết kết dư chuyển sang năm 2009, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và thu hồi đất, giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bổ sung chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 23/11/2012
Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 17/11/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý, phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/07/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh đơn vị thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Công văn 7008/UBND-KT về trợ giá xe buýt năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 15/07/2011
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí và đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2008 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu phí dự thi, xét tuyển vào lớp 10 các trường Trung học phổ thông chuyên Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm, người sau cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề và Giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND công bố đơn giá công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động và tổ chức quản lý phương tiện thô sơ đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về định mức, đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 27/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình quản lý, xử lý, xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản Nhà nước để bán đấu giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về việc miễn thu một số khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 333/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 39 cá nhân thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Thông tư 26/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ Công trình thủy lợi Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia Năm Quốc tế Hành tinh Trái đất Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 39/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2012” Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Thông tư 18/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 110/2007/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 03/10/2007
Nghị định 110/2007/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động dôi dư do sắp xếp lại công ty nhà nước Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 33/2007/TT-BTC hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Thông tư 25/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính khi chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020 Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch 15-KH/TU về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 256/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 09/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND quy định nguồn kinh phí và mức sinh hoạt phí cho giáo viên Mầm non ngoài biên chế Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị định 95/2006/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban hành: 08/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu 500ha xã Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban thi đua, khen thưởng tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/08/2006 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản đến năm 2010 có tính đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch và Thương mại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND phê duyệt phương án hoạt động vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có trợ giá từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, rà soát và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về chăm sóc sức khoẻ sinh sản ở tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Thông tư 42/2006/TT-BNN hướng dẫn Quyết định 394/QĐ-TTg về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp Ban hành: 01/06/2006 | Cập nhật: 17/06/2006
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND quy định biện pháp xử lý đối với người có hành vi đánh giầy, bán sách, báo, vé số dạo và bán hàng rong không đúng quy định trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc của tỉnh Bình Định Ban hành: 01/06/2006 | Cập nhật: 03/04/2015
Thông tư 58/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 394/QĐ-TTg về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 01/07/2006
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng cho một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về chia tách, thành lập các ấp mới của xã Bình Hưng-huyện Bình Chánh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2006 về việc khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 33/2005/TT-BTC hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính của Công ty Nhà nước và quản lý vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác Ban hành: 29/04/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 11/03/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 06/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các Công ty nhà nước theo Nghị định 206/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 07/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 206/2004/NĐ-CP về việc quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 02/10/2012
Thông tư 08/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 207/2004/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 24/04/2010
Thông tư 09/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn tính năng suất lao động bình quân và tiền lương bình quân trong các công ty nhà nước theo Nghị định 206/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 199/2004/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 206/2004/NĐ-CP quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 207/2004/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng và chế độ trách nhiệm của các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012