Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 23/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 27 tháng 03 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 477/TTr-STC ngày 17 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định giá đất cụ thể cho các trường hợp theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng; cụ thể:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;
f) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định đơn giá thuê đất thu tiền hàng năm đối với các trường hợp phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Đam Rông; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
A. ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
1. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
23 |
18 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Xã Phi Liêng |
23 |
18 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
19 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Rô Men |
22 |
17 |
12 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
26 |
21 |
14 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đạ M'Rông |
13 |
11 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
14 |
12 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Đạ Long |
12 |
10 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
27 |
23 |
15 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Xã Phi Liêng |
26 |
23 |
16 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
22 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Rô Men |
22 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
31 |
25 |
18 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đạ M'Rông |
14 |
12 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
15 |
13 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Đạ Long |
15 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3. ĐẤT NÔNG NGHIỆP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
23 |
18 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Xã Phi Liêng |
23 |
18 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
19 |
17 |
11 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Rô Men |
22 |
17 |
12 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
26 |
21 |
14 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đạ M'Rông |
13 |
11 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
14 |
12 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Đạ Long |
12 |
10 |
7 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4. ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Xã Đạ K'Nàng |
27 |
23 |
15 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Xã Phi Liêng |
26 |
23 |
16 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Liêng Srônh |
22 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Rô Men |
22 |
20 |
13 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Đạ Rsal |
31 |
25 |
18 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đạ M’Rông |
14 |
12 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Đạ Tông |
15 |
13 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Đạ Long |
15 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5. ĐẤT LÂM NGHIỆP: Hệ số điều chỉnh giá đất: 1,0.
B. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất 2015 (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
I |
XÃ ĐẠ K’NÀNG |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
1.1.1 |
Dọc theo Quốc lộ 27: |
|
|
1 |
Từ chân đèo Phú Mỹ đến giáp T 334, TBĐ 16 (giáp cổng Vinacàphê). |
150 |
1,0 |
2 |
Từ T 334, TBĐ 16 (cổng Vinacàphê) đến giáp T 434, TBĐ 16 (hết cây xăng bà Nguyên). |
450 |
2,4 |
3 |
Từ T 434, TBĐ 16 (giáp cây xăng bà Nguyên) đến giáp xã Phi Liêng (qua Đoàn KTQP). |
350 |
1,0 |
1.1.2 |
Đường đi Đạ K’ Nàng: |
|
|
1 |
Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp T 125, TBĐ 21 (giáp nhà ông Thuận). |
230 |
1,5 |
2 |
Từ T 125, TBĐ 21 (nhà ông Thuận) đến hết T 170, TBĐ 21 (hết nhà ông Trà). |
150 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 170, TBĐ 21 (giáp nhà ông Trà) đến hết T 184, TBĐ 25 (hết ngã ba xuống nhà ông Hoàng). |
120 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 184, TBĐ 25 (giáp ngã ba xuống nhà ông Hoàng) đến giáp ngã ba đường vào khu Di Linh. |
160 |
1,0 |
5 |
Từ ngã ba đường vào khu Di Linh đến hết T 489, TBĐ 27 (giáp cống Đạ Mul). |
180 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 489, TBĐ 27 (cống Đạ Mul) đến hết T 513, TBĐ 27 (giáp ngã ba đường vào khu 200). |
300 |
1,0 |
7 |
Từ giáp T 513, TBĐ 27 (ngã ba đường vào khu 200) đến hết T 53, TBĐ 31 (giáp cầu Đạ K’Nàng). |
400 |
2,2 |
8 |
Từ giáp T 53, TBĐ 31 (cầu Đạ K’Nàng) đến giáp T 311, TBĐ 30 (giáp nhà bà Nhâm). |
250 |
1,0 |
9 |
Từ T 311, TBĐ 30 (nhà bà Nhâm) đến hết T 236, TBĐ 30 (giáp cống Đạ Pin). |
150 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 236, TBĐ 30 (cống Đạ Pin) đến giáp ngã ba đi ngã ba sông. |
160 |
1,0 |
11 |
Từ ngã ba đi ngã ba sông đến hết Trường Tiểu học Păng Bá. |
120 |
1,0 |
12 |
Từ ngã ba đường vào Thác Nếp đến hết trường THCS. |
280 |
1,0 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 262, TBĐ 17 (giáp ngã ba Lăng Tô) đến giáp T 44, TBĐ 12 (giáp nhà ông Tỉnh, thuộc thôn Lăng Tô). |
120 |
1,0 |
2 |
Từ T 44, TBĐ 12 (nhà ông Tỉnh) đến hết T 03, TBĐ 12 (hết nhà ông Tuyền, thuộc thôn Lăng Tô). |
80 |
1,0 |
3 |
Từ T 63, TBĐ 31 (nhà ông Ha Thương) đến hết T 464, TBĐ 30 (hết nhà ông Ha Juân, thuộc thôn Đạ K’Nàng). |
100 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 464, TBĐ 30 (giáp nhà ông Ha Juân) đến hết T 442, TBĐ 30 (hết nhà ông Ha Brông, thuộc thôn Đạ K’Nàng). |
80 |
1,0 |
5 |
Từ giáp trường THCS đến hết T 188, TBĐ 31 (hết cống K'Đai, thuộc thôn Đạ Mur). |
180 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 188, TBĐ 31 (giáp cống K’Đai) đến hết T 03, TBĐ 35 (cầu sắt Thác Nếp, thuộc thôn Đạ Mur). |
120 |
1,0 |
7 |
Từ giáp T 03, TBĐ 35 (giáp cầu sắt Thác Nếp) đến hết T 43, TBĐ 37 (hết nhà ông Dũng, thuộc thôn Đạ Mur). |
100 |
1,0 |
8 |
Từ T 211, TBĐ 16 (ngã ba trường Tiểu học Lăng Tô) đến hết T 165, TBĐ 16 (hết nhà ông Hải, thuộc thôn Trung Tâm). |
80 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 236, TBĐ 16 (giáp đường đi Đạ K'Nàng) đi khu 75 đến hết T 250, TBĐ 16 (hết nhà ông Đoàn, thuộc thôn Trung Tâm). |
100 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 250, TBĐ 16 (giáp nhà ông Đoàn) đến hết T 258, TBĐ 16 (hết nhà ông K’Huầng, thuộc thôn Trung Tâm). |
80 |
1,0 |
11 |
Từ T 364, TBĐ 16 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đi hết T 194, TBĐ 17 (hết đường nhựa Thái Bình, thuộc thôn Trung Tâm). |
100 |
1,0 |
12 |
Từ T 33, TBĐ 21 (nhà ông Luân) đến hết T 34, TBĐ 22 (hết nhà bà Giáo, thuộc đường bãi dâu thôn Trung Tâm). |
100 |
1,0 |
13 |
Từ giáp T 512, TBĐ 27 (giáp đường đi Đạ K’Nàng) đến giáp cầu 200 (thuộc thôn Đạ Mur). |
140 |
1,0 |
14 |
Từ T 249, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê) đến hết T 88, TBĐ 27 (thuộc nông trường cà phê, thôn Đạ Mur). |
90 |
1,0 |
15 |
Từ giáp Trạm y tế theo đường vào khu sản xuất Đạ Mur đến hết T 24, TBĐ 51 (hết nhà ông Chung). |
130 |
1,0 |
16 |
Từ T 38, TBĐ 51 (giáp đường vào khu sản xuất thôn Đạ Mur, nhà ông Quý) đi theo đường vào xóm Thanh Bình đến hết T 111, TBĐ 53 (hết nhà ông Đảng). |
100 |
1.0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
60 |
1,0 |
II |
XÃ PHI LIÊNG |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp xã Đạ K’Nàng (qua Đoàn KTQP) đến giáp T 519, TBĐ 11 (giáp đường vào Trạm y tế cũ). |
350 |
1,4 |
2 |
Từ T 519, TBĐ 11 (đường vào Trạm y tế cũ) đến giáp T 27, TBĐ 11 (giáp Trạm kiểm lâm địa bàn). |
420 |
1,5 |
3 |
Từ T 27, TBĐ 11 (Trạm kiểm lâm địa bàn) đến hết T 04, TBĐ 07 (hết đường vào nghĩa địa). |
250 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 04, TBĐ 07 (giáp đường vào nghĩa địa) đến bảng báo giao thông đầu đèo chuối. |
90 |
1,0 |
5 |
Từ T 373, TBĐ 11 (nhà bà Cửu) đến hết T 95, TBĐ 10 (cầu Păng Sim) và hết T 275, TBĐ 10 (cầu Tâm Ngựa). |
310 |
1,2 |
6 |
Các đường nằm trong khu trung tâm cụm xã. |
320 |
1,4 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 275, TBĐ 10 (giáp cầu Tâm Ngựa) đến giáp T 125, TBĐ 14 (giáp Trường học). |
150 |
1,0 |
2 |
Từ T 125, TBĐ 14 (Trường học) đến hết T 53, TBĐ 14 (hết nhà ông K'Póh). |
140 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 53, TBĐ 14 (giáp nhà ông K'Póh) đến hết T 106, TBĐ 09 (giáp cống nhà ông Tình Din). |
70 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 125, TBĐ 14 (giáp Trường học) đến hết T 359, TBĐ 14 (giáp cầu Liêng Dơng). |
130 |
1,0 |
5 |
Từ giáp T 359, TBĐ 14 (cầu Liêng Dơng) đến hết T 642, TBĐ 14 (hết nhà ông Phước). |
80 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 95, TBĐ 10 (giáp cầu Păng Sim) đến hết đường 135 thôn Păng Sim. |
140 |
1,0 |
7 |
Từ T 178, TBĐ 11 (nhà ông Tấn) đến hết T 472, TBĐ 10 (hết nhà ông Viên). |
100 |
1,0 |
8 |
Từ T 285, TBĐ 10 (nhà bà Tươi) đến hết T 485, TBĐ 10 (hết nhà ông Khoa, đường Cimiríp). |
95 |
1,0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
50 |
1,0 |
III |
XÃ LIÊNG SRÔNH |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ T 21, TBĐ 94 (chân đèo chuối) đến giáp T 130, TBĐ 57 (giáp đường vào Đạ Rmăng). |
135 |
1,0 |
2 |
Từ T 130, TBĐ 57 (đường vào Đạ Rmăng) đến hết T 150, TBĐ 57 (hết nhà ông Truyện). |
175 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 150, TBĐ 57 (giáp nhà ông Truyện) đến giáp T 30, TBĐ 55 (giáp nhà bà Liên). |
115 |
1,0 |
4 |
Từ T 30, TBĐ 55 (nhà bà Liên) đến hết T 73, TBĐ 53 (hết nhà ông Kră). |
155 |
1,0 |
5 |
Từ giáp T 73, TBĐ 53 (giáp nhà ông Kră) đến hết T 62, TBĐ 53 (hết cầu Đạ Linh). |
215 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 62, TBĐ 53 (giáp cầu Đạ Linh) đến giáp T 19, TBĐ 50 (giáp nhà bà Nhàng). |
140 |
1,0 |
7 |
Từ T 19, TBĐ 50 (nhà bà Nhàng) đến hết T 08, TBĐ 49 (hết nhà ông Thanh). |
275 |
1,1 |
8 |
Từ giáp T 08, TBĐ 49 (giáp nhà ông Thanh) đến hết T 17, TBĐ 46 (hết nhà ông Khánh). |
155 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 17, TBĐ 46 (giáp nhà ông Khánh) đến hết T 37, TBĐ 44 (hết nhà ông Kràng). |
145 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 37, TBĐ 44 (giáp nhà ông Kràng) đến giáp xã Đạ Rsal. |
150 |
1,0 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ T 40, TBĐ 57 (Trạm y tế) đến hết T 28, TBĐ 58 (hết nhà ông Phúc). |
100 |
1,0 |
2 |
Từ giáp T 28, TBĐ 58 (giáp nhà ông Phúc) đến hết T 25, TBĐ 61 (hết nhà ông Thu). |
120 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 25, TBĐ 61 (giáp nhà ông Thu) đến hết T 106, TBĐ 82 (hết nhà ông Truyện). |
90 |
1,0 |
4 |
Từ T 83, TBĐ 79 (nhà ông Ha Kră) đến hết T 465, TBĐ 80 (hết nhà ông K’Bang). |
60 |
1,0 |
5 |
Từ giáp T 465, TBĐ 80 (giáp nhà ông K’Bang) đến hết T 267, TBĐ 83 (hết nhà ông K’Màng). |
45 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 69, TBĐ 58 (cổng UBND xã) đến hết T 06, TBĐ 80 (hết nhà ông K’Môk). |
60 |
1,0 |
7 |
Từ T 184, TBĐ 57 (nhà ông K’Nhàng) đến giáp T 72, TBĐ 58 (giáp nhà ông Hải). |
65 |
1,0 |
8 |
Từ T 68, TBĐ 53 (Trạm công an xã) đến hết T 02, TBĐ 87 (hết cầu Đạ Linh). |
70 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 02, TBĐ 87 (giáp cầu Đạ Linh) đến hết T 01, TBĐ 74 (hết nhà ông Lễ). |
50 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 01, TBĐ 74 (giáp nhà ông Lễ) đến hết T 63, TBĐ 72 (hết nhà ông Kmbrong). |
40 |
1,0 |
11 |
Từ T 68, TBĐ 50 (cổng thôn 3) đến hết T 76, TBĐ 49 (giáp cầu). |
80 |
1,0 |
12 |
Từ giáp T 76, TBĐ 49 (từ cầu) đến hết T 05, TBĐ 47 (hết nhà ông Ha Chàng). |
50 |
1,0 |
13 |
Từ giáp T 42, TBĐ 49 (giáp nhà ông Dung) đến hết T 58, TBĐ 49 (hết nhà ông Ha Chàng). |
80 |
1,0 |
14 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào trụ sóng đến hết T 17, TBĐ 51 (hết đất ông Hòa). |
170 |
1,1 |
15 |
Từ giáp T 17, TBĐ 51 (giáp đất ông Hòa) đi vào 400 mét. |
80 |
1,0 |
16 |
Từ giáp cống (nhà ông Đường) đi vào đường Đạ Pe Cho 800 mét. |
170 |
1,1 |
17 |
Từ T 40, TBĐ 50 (nhà ông Kràng) đến hết T 87, TBĐ 53 (hết nhà ông Ha Pha), |
100 |
1,0 |
18 |
Từ giáp T 31, TBĐ 44 (giáp nhà ông Mbiêng) đến hết T 10, TBĐ 44 (hết nhà ông K'Wăn). |
45 |
1,0 |
19 |
Từ T 23, TBĐ 69 (nhà bà Minh) đến hết T 19, TBĐ 68 (hết đất ông K Lơng). |
60 |
1,0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
35 |
1,0 |
IV |
XÃ ĐẠ RSAL |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ T 502, TBĐ 11 (giáp cầu Krông Nô) đến hết T 629, TBĐ 11 (hết cổng trường cấp II). |
900 |
3,1 |
2 |
Từ giáp T 629, TBĐ 11 (giáp cổng trường cấp II) đến hết T 41, TBĐ 15 (hết nhà bà Tuyết). |
600 |
2,6 |
3 |
Từ giáp T 41, TBĐ 15 (giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 481, TBĐ 15 (ngã ba nhà ông Quy). |
470 |
2,4 |
4 |
Từ giáp T 481, TBĐ 15 (giáp ngã ba nhà ông Quy) đến hết T 867, TBĐ 15 (giáp ngã ba đường vào sông Đắk Măng). |
380 |
2,1 |
5 |
Từ giáp T 867, TBĐ 15 (ngã ba đường vào sông Đắk Măng) đến hết T 24, TBĐ 21 (hết nhà bà Út). |
300 |
1,8 |
6 |
Từ giáp T 24, TBĐ 21 (giáp nhà bà Út) đến hết T 50, TBĐ 16 (hết nhà ông Ninh). |
130 |
2,0 |
7 |
Từ giáp T 50, TBĐ 16 (giáp nhà ông Ninh) đến hết T 24, TBĐ 30 (hết nhà ông Chín). |
150 |
1,0 |
8 |
Từ giáp T 24, TBĐ 30 (giáp nhà ông Chín) đến hết T 127, TBĐ 65 (hết cầu Đắk San). |
200 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 127, TBĐ 65 (giáp cầu Đắk San) đến hết T 29, TBĐ 35 (hết nhà ông Y Chang). |
140 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 29, TBĐ 35 (giáp nhà ông Y Chang) đến hết T 31, TBĐ 40 (hết nhà bà Hơ Thiêng). |
110 |
1,0 |
11 |
Từ giáp T 31, TBĐ 40 (giáp nhà bà Hơ Thiêng) đến hết T 54, TBĐ 12 (giáp xã Liêng Srônh), |
130 |
1,0 |
12 |
Từ giáp T 169, TBĐ 11 (giáp Quốc lộ 27, ngã ba Bưu điện) đến hết T762, TBĐ 11 (hết hội trường thôn). |
350 |
2,5 |
13 |
Từ giáp T 867, TBĐ 15 (giáp Quốc lộ 27, giáp nhà ông Hay) đến hết T 45, TBĐ 20 (ngã ba nhà ông Thanh). |
230 |
1,7 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 762, TBĐ 11 (giáp hội trường thôn) đến hết T 21, TBĐ 11 (hết nha ông Y Bông). |
190 |
1,0 |
2 |
Từ giáp T 48, TBĐ 11 (giáp nhà ông Thiên) đến hết T 92, TBĐ 11 (hết nhà ông Thân). |
260 |
1,6 |
3 |
Từ T 170, TBĐ 11 (nhà ông Yên) đến hết T 94, TBĐ 11 (hết nhà ông Hoa). |
160 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 94, TBĐ 11 (giáp nhà ông Hoa) đến hết T 154, TBĐ 10 (hết nhà ông Tiền). |
145 |
1,6 |
5 |
Từ giáp T 154, TBĐ 10 (giáp nhà ông Tiền) đến hết T 61, TBĐ 10 (hết nhà ông Cường). |
130 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 61, TBĐ 10 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 07, TBĐ 02 (hết nhà ông Par). |
95 |
1,1 |
7 |
Từ T 565, TBĐ 11 (giáp Quốc Lộ 27, ngã ba nhà ông Tâm) đến hết T 556, TBĐ 11 (hết nhà ông Cuông). |
180 |
1,8 |
8 |
Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết T 113, TBĐ 20 (hết nhà ông Thọ). |
110 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 45, TBĐ 20 (giáp ngã ba nhà ông Thanh) đến hết T 17, TBĐ 19 (giáp sông). |
130 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 503, TBĐ 11 (giáp trạm Công an) đến hết T 634, TBĐ 11 (hết trạm điện). |
185 |
1,8 |
11 |
Từ giáp T 41, TBĐ 15 (giáp nhà bà Tuyết) đến hết T 170, TBĐ 15 (hết nhà ông Thế). |
110 |
1,0 |
12 |
Từ T 1525, TBĐ 15 (nhà ông Cường) đến hết T 99, TBĐ 14 (hết nhà ông Các). |
100 |
1,0 |
13 |
Từ giáp T 480, TBĐ 15 (giáp nhà ông Kha) đến hết T 293, TBĐ 15 (hết nhà ông Khoa). |
110 |
1,0 |
14 |
Từ giáp T 481, TBĐ 15 (giáp nhà ông Quy) đến hết T 633, TBĐ 15 (hết nhà ông Mùi). |
105 |
1,0 |
15 |
Từ T 1588, TBĐ 15 (nhà ông Tuấn) đến hết T 450, TBĐ 15 (hết nhà ông Vụ). |
100 |
1,0 |
16 |
Từ giáp T 888, TBĐ 15 (giáp nhà ông Hiệu) đến hết T 1072, TBĐ 15 (hết nhà ông Liêm). |
105 |
1,0 |
17 |
Từ T 41, TBĐ 82 (nhà ông Hạnh) đến hết T 14, TBĐ 11 (hết nhà ông Y Đong). |
85 |
1,0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
65 |
1,0 |
V |
XÃ RÔ MEN |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
5.1.1 |
Khu vực quy hoạch Bằng Lăng: |
|
|
1 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng (đến hết Trung tâm y tế). |
340 |
1,0 |
2 |
Từ giáp bùng binh ngã 6 dọc theo trục đường lên UBND huyện và hết trụ sở Công an huyện. |
300 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường chính khu tái định cư Tây Nam đến giáp trụ sở Trung tâm QL&KTCTCC. |
360 |
1,0 |
4 |
Các đường còn lại thuộc khu quy hoạch tái định cư Tây Nam và các đường thuộc khu quy hoạch 91 lô. |
340 |
1,0 |
5 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi theo đường vào Huyện đội đến giáp trụ sở Ngân hàng chính sách. |
300 |
1,0 |
6 |
Các đường thuộc khu quy hoạch dân cư Đông Nam. |
|
|
6.1 |
Từ lô LK/G1 đến lô BL/H9 (quy hoạch đường giao thông rộng 25m). |
300 |
1,3 |
6.2 |
Từ lô LK/G2 đến lô LK/G24 và từ lô LK/K1 đến lô LK/K15 (quy hoạch đường giao thông rộng 20m, gần khu thương mại và chợ) |
300 |
1,2 |
6.3 |
Từ lô BL/G2 đến lô BL/G8; từ lô BL/H2 đến lô BL/H8; từ lô BL/M1 đến lô BL/M5 và từ lô BL/K1 đến lô BL/K5 (quy hoạch đường giao thông rộng 10m). |
300 |
1,0 |
6.4 |
Từ lô BL/H10 đến lô BL/H16 và từ lô BL/M6 đến lô BL/M12 (quy hoạch đường giao thông rộng 14m). |
300 |
1,0 |
5.1.2 |
Dọc theo Tỉnh lộ 722: |
|
|
1 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (ngã ba Bằng Lăng) đến giáp ngã ba đường vào trạm phát sóng. |
320 |
1,0 |
2 |
Từ ngã ba đường vào trạm phát sóng đến hết T 91, TBĐ 20 (hết ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng). |
400 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 91, TBĐ 20 (giáp ngã ba đường quy hoạch nội bộ Thị trấn Bằng Lăng) đến hết T 132, TBĐ 20 (hết ngã ba đường vào Huyện đội). |
350 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 132, TBĐ 20 (giáp ngã ba đường vào Huyện đội) đến giáp đường 135 (giáp đường vào khu sản xuất Đạ Tồn). |
270 |
1,0 |
5 |
Từ đường 135 (đường vào khu sản xuất Đạ Tồn) đến hết T 02, TBĐ 22 (hết ngã ba đường vào bản Brông rết). |
215 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 02, TBĐ 22 (giáp ngã ba đường vào bản Brông rết) đến giáp cầu số 3. |
80 |
1,0 |
7 |
Từ cầu số 3 đến hết T 299, TBĐ 29 (giáp ngã ba đường vào thôn 3). |
175 |
1,0 |
8 |
Từ giáp T 299, TBĐ 29 (ngã ba đường vào thôn 3) đến hết T 58, TBĐ 27 (giáp cầu số 4). |
110 |
1,2 |
9 |
Từ giáp T 58, TBĐ 27 (cầu số 4) đến hết T 90, TBĐ 27 (hết nhà ông Nam). |
180 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 90, TBĐ 27 (giáp nhà ông Nam) đến giáp cầu số 6. |
80 |
1,0 |
11 |
Từ cầu số 6 đến giáp xã Đạ M’Rông. |
70 |
1,0 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào đường Sóc Sơn 01 km. |
100 |
1,0 |
2 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào bản Brông rết đến hết T 107, TBĐ 23 (hết nhà ông Y Tang). |
80 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 đi vào xóm Rừng sao thôn 2 (02 km). |
100 |
1,0 |
4 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 vào thôn 3 đến hết T 99, TBĐ 35 (hết nhà ông Nhiều). |
75 |
1,0 |
5 |
Từ giáp T 95, TBĐ 35 (giáp nhà ông Doanh) đến hết T 80, TBĐ 35 (hết nhà ông Ha Chàng). |
65 |
1,0 |
6 |
Từ T 116, TBĐ 35 (nhà ông Ha Sơn) đến hết T 136, TBĐ 35 (hết nhà bà K’Duyên). |
45 |
1,0 |
7 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (Trạm y tế) vào giáp cống nhà ông Kỳ. |
100 |
1,0 |
8 |
Từ cống nhà ông Kỳ đến hết T 374, TBĐ 48 (hết nhà ông Dũng). |
65 |
1,0 |
9 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường liên thôn 2-4) đến giáp ngã ba Trạm y tế. |
70 |
1,0 |
10 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đường vào thôn 5) đến hết T 76, TBĐ 41 (hết nhà ông Hoàng Seo Gìn). |
50 |
1,0 |
11 |
Từ T 44, TBĐ 41 (nhà ông Seo Sẻng) đến hết T 36, TBĐ 40 (hết nhà ông Seo Phán). |
50 |
1,0 |
12 |
Từ T 128, TBĐ 40 (nhà ông Seo Lông) đến hết hết T 60, TBĐ 40 (nhà ông Seo Chứ). |
50 |
1,0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
35 |
1,0 |
VI |
XÃ ĐA M’RÔNG |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ giáp xã Rô Men đến giáp cầu số 7. |
60 |
1,0 |
2 |
Từ cầu số 7 đến giáp T 406, TBĐ 11 (giáp ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông). |
70 |
1,0 |
3 |
Từ T 406, TBĐ 11 (ngã ba đường vào trường cấp II Đạ M’Rông) đến hết T 24, TBĐ 13 (hết nhà ông Huấn). |
130 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 24, TBĐ 13 (giáp nhà ông Huân) đến cầu Đa Ra Hố. |
125 |
1,0 |
5 |
Từ giáp ngã tư đường Tỉnh lộ 722 - Đạ M’Rông đến hết T 1002, TBĐ 06 (hết nhà ông Biên). |
120 |
1,0 |
6 |
Từ T 378, TBĐ 03 (nhà ông Xuyên) đến giáp sông K’Rông Nô. |
130 |
1,0 |
7 |
Từ giáp đường Tỉnh lộ 722 (đầu cầu số 7) theo tuyến đường qua xã Đạ Rsal. |
70 |
1,0 |
8 |
Từ T 58, TBĐ 11 (nhà ông Noen) đến hết T 533, TBĐ 06 (hết nhà ông Đông). |
125 |
1,0 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 1002, TBĐ 06 (giáp nhà ông Biên) đến giáp T 378, TBĐ 03 (giáp nhà ông Xuyên). |
50 |
1,0 |
2 |
Từ giáp T 378, TBĐ 03 (giáp nhà ông Xuyên) đến hết đập Dơng JRi. |
70 |
1,0 |
3 |
Từ giáp đập Dơng JRi đến giáp đường Tỉnh lộ 722. |
50 |
1,0 |
4 |
Từ T 29, TBĐ 14 (nhà ông Trường) đến giáp T 64, TBĐ 14 (hết nhà ông Tông). |
70 |
1,0 |
5 |
Từ T 64, TBĐ 14 (giáp nhà ông Tông) đến giáp cầu số 7. |
45 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 406, TBĐ 11 (giáp đường Tỉnh lộ 722) đến hết T 953, TBĐ 06 (hết nhà bà Bé). |
55 |
1,0 |
7 |
Từ giáp cầu đi vào thôn Cil Múp đến hết T 04, TBĐ 28 (hết nhà ông Ha Krênh). |
70 |
1,0 |
8 |
Từ T 510, TBĐ 03 (nhà ông Khe Ny) đến hết T 372, TBĐ 03 (hết nhà bà K'Ngọc). |
60 |
1,0 |
9 |
Từ T 511, TBĐ 03 (nhà ông Ha Kra) đến hết T 632, TBĐ 03 (hết nhà ông Ha Khanh). |
60 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 65, TBĐ 11 (giáp nhà ông Ha Mốc) đến hết T 55, TBĐ 11 (hết nhà ông Ha Krong). |
60 |
1,0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
35 |
1,0 |
VII |
XÃ ĐẠ TÔNG |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đa Ra Hố đến hết T 292, TBĐ 13 (hết ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh). |
220 |
1,2 |
2 |
Từ giáp T 292, TBĐ 13 (giáp ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) đến hết T 45, TBĐ 06 (hết ngã tư đường vào Trường cấp III). |
345 |
1,5 |
3 |
Từ giáp T 45, TBĐ 06 (giáp ngã tư đường vào Trường cấp III) đến hết T 243, TBĐ 15 (hết ngã ba đường Liêng Trang I vào thôn Đa Kao). |
300 |
1,1 |
4 |
Từ giáp T 243, TBĐ 15 (giáp ngã ba đường Liêng Trang I vào thôn Đa Kao) đến cầu Đạ Long. |
200 |
1,0 |
5 |
Từ T 362, TBĐ 14 (ngã tư) đi qua trường cấp II, III đến hết T 276, TBĐ 15 (hết nhà ông Jong). |
150 |
1,0 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ T 293, TBĐ 13 (ngã ba đường vào thôn Đạ Nhinh) vào hết T 111, TBĐ 13 (hết trường cấp I Đạ Nhinh). |
60 |
1,0 |
2 |
Từ giáp T 311, TBĐ 14 (giáp UBND xã cũ) đến hết T 374, TBĐ 15 (hết nhà bà K’Long). |
110 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 299, TBĐ 15 (giáp nhà bà Kham thôn Liêng Trang I) đến hết T 969, TBĐ 02 (hết nhà ông Ha Bang thôn Đa Kao II). |
65 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 51, TBĐ 06 (ngã ba Trường học cấp III) đến hết T 271, TBĐ 05 (hết nhà bà K'Glong). |
65 |
1,0 |
5 |
Từ giáp T 17, TBĐ 03 (đoạn đi Đa Kao 1) đến hết T 447, TBĐ 07 (hết nhà ông Ha Ang). |
50 |
1,0 |
6 |
Từ T 84, TBĐ 05 (nhà ông Ha Chương) đến T 209, TBĐ 05 (sân vận động thôn Đa Kao). |
90 |
1,0 |
7 |
Từ T 88, TBĐ 14 (nhà ông Ha Bang thôn Đạ Nhinh 2) đến hết T 151, TBĐ 15 (hết nhà ông Ha Dol thôn Mê Ka). |
45 |
1,0 |
8 |
Từ T 143, TBĐ 03 (nhà ông Ha Sưng thôn Đa Kao 2) đến giáp cầu qua thôn Cil Múp. |
45 |
1,0 |
9 |
Từ giáp T 01, TBĐ 22 (giáp cầu sắt) đến hết T 173, TBĐ 24 (hết nhà ông Ha Krang). |
35 |
1,0 |
10 |
Từ giáp T 293, TBĐ 15 (giáp nhà ông Ha Wăn) đến hết T 440, TBĐ 15 (hết nhà ông Ha Pôh). |
35 |
1,0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
30 |
1,0 |
VIII |
XÃ ĐẠ LONG |
|
|
* |
Khu vực I |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ Long đến hết T 290, TBĐ 04 (hết nhà ông Cường). |
110 |
1,0 |
2 |
Từ giáp T 290, TBĐ 04 (giáp nhà ông Cường) đến hết T 157, TBĐ 05 (hết nhà ông BRơs). |
130 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 157, TBĐ 05 (giáp nhà ông BRơs) đến hết T 248, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Sép). |
110 |
1,0 |
* |
Khu vực II |
|
|
1 |
Từ giáp T 370, TBĐ 05 (giáp Trường Tiểu học Đạ Long) đến hết cầu Đạ Yar. |
75 |
1,0 |
2 |
Từ giáp cầu Đạ Yar đến hết T 140, TBĐ 18 (hết ngã ba Nơng Jrang). |
55 |
1,0 |
3 |
Từ giáp T 140, TBĐ 18 (giáp ngã ba Nơng Jrang) đến hết T 170, TBĐ 15 (hết nhà ông Chiều). |
45 |
1,0 |
4 |
Từ giáp T 228, TBĐ 04 (Trường cấp II Đạ Long) đến hết T 1344, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Ganh). |
55 |
1,0 |
5 |
Từ giáp T 1344, TBĐ 06 (giáp nhà ông Ha Ganh) đến giáp T 686, TBĐ 05 (giáp trạm Lâm nghiệp). |
50 |
1,0 |
6 |
Từ giáp T 246, TBĐ 05 (giáp nhà ông Ha Sép) đến hết T 17, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Chăn). |
50 |
1,0 |
7 |
Từ T 309, TBĐ 05 (nhà ông Ha Klas) đến hết T 40, TBĐ 09 (hết nhà ông Ha Thanh). |
45 |
1,0 |
8 |
Từ T 61, TBĐ 04 (nhà ông Ha Doan) đến hết T 449, TBĐ 06 (hết nhà ông Ha Đương). |
55 |
1,0 |
9 |
Từ T 101, TBĐ 04 (nhà ông Ha Sich) đến hết T 152, TBĐ 05 (hết nhà ông Ha Neh). |
75 |
1,0 |
* |
Khu vực III: khu vực còn lại. |
30 |
1,0 |
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014