Quyết định 224/QĐ-UBND về duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định 1956/QĐ-TTg và đào tạo theo Kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
Số hiệu: | 224/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đỗ Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 29/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
VỀ VIỆC DUYỆT ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ ĐÀO TẠO THEO KẾ HOẠCH SỐ 106/KH-UBND NGÀY 11/11/2014 CỦA UBND TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 01/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh Kiên Giang về đào tạo lao động có tay nghề làm việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3060/TTr-LĐTBXH ngày 19 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và đào tạo theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019 (theo Phụ lục đính kèm).
1. Số lượng học sinh và thời gian đào tạo:
- Định mức kinh phí sẽ được điều chỉnh theo tổng số học sinh học thực tế/lớp, nhưng tối đa không quá 35 học viên/lớp, tối thiểu từ 20 học viên/lớp trở lên thuộc định mức chi phí các nghề trong danh mục.
- Tiền giảng nhà giáo tham gia giảng dạy là 65.000 đồng/giờ.
- Chi phí khai giảng, bế giảng 800.000 đồng/khóa.
- Thời gian đào tạo được tính theo giờ lên lớp, tùy theo điều kiện thực tế của từng nghề, có thể bố trí học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quy định và phải được cụ thể hóa trong kế hoạch đào tạo của đơn vị.
- Trường hợp người học nghề tự ý nghỉ học, bỏ học, hoặc bị buộc thôi học thì không được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian nghỉ học, bỏ học, thôi học và tiền đi lại (lượt về) đối với đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
2. Hỗ trợ người học và giáo viên dạy nghề:
- Hỗ trợ học phí theo định mức tại Quyết định này cho lao động có hộ khẩu thường trú tại xã; lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi khi tham gia học nghề và đối tượng theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về đào tạo lao động có tay nghề làm việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 tỉnh Kiên Giang. Trong đó, lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng ngoài việc được miễn học phí còn được hỗ trợ thêm các khoản sau:
+ Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.
+ Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
+ Đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, khu phố, ấp thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
- Giáo viên khi tham gia đào tạo nghề, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải xuống các xã đặc biệt khó khăn và biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 từ 15 ngày trở lên được phụ cấp 0,2 lần so với mức lương cơ sở.
- Riêng đối tượng học theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ các chi phí ăn và đi lại của người học.
3. Chi phí ăn, nghỉ, tàu xe của giáo viên đào tạo nghề tại xã đảo:
Định mức chi phí đào tạo từng nghề theo danh mục đính kèm chưa bao gồm chi phí tiền ăn, nghỉ và tiền tàu xe của giáo viên từ đất liền ra đào tạo nghề tại xã đảo hoặc giáo viên từ xã đảo vào đào tạo trong đất liền; mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000đ/ngày, tiền nghỉ 100.000đ/đêm và chi phí tàu xe đi, về theo giá vé giao thông công cộng tại thời điểm thanh toán (mỗi lớp thanh toán chi phí đi, về không quá 02 giáo viên).
4. Kinh phí thực hiện:
- Từ nguồn kinh phí Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 do Trung ương phân bổ 7,5 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ là 8 tỷ đồng (3,5 tỷ đào tạo nghề phi nông nghiệp, đào tạo theo Kế hoạch số 106/KH-UBND và bồi dưỡng giáo viên; 4,5 tỷ đào tạo nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp).
- Tổng kinh phí thực hiện 2019 là: 15,5 tỷ đồng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào định mức chi phí đào tạo cho từng nghề nêu trên, để phê duyệt mức chi phí cụ thể cho một số nghề mới phát sinh ngoài các nghề đã có định mức hoặc các nghề đã có định mức nhưng thời gian đào tạo khác nhau để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai, thực hiện.
- Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí kinh phí thuộc ngân sách địa phương đối ứng, để tổ chức triển khai công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo theo Kế hoạch số 106/KH-UBND trên địa bàn, đồng thời theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn trình tự thủ tục thanh toán, quyết toán các lớp đào tạo nghề theo đúng quy định.
- Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn và các địa phương xác định danh mục nghề đào tạo và nhu cầu học nghề nông nghiệp của lao động nông thôn, đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai dạy nghề nông nghiệp trên địa bàn. Chỉ đạo các địa phương theo dõi, kiểm tra và đánh giá hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp.
- Giao UBND các huyện, thành phố xác định ngành nghề và thời gian đào tạo trên cơ sở tổng nguồn kinh phí đã được phân bổ để tổ chức, triển khai đào tạo nghề và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO THEO TỪNG NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Ngành, nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng kinh phí thực hiện |
Bình quân người/ khóa học (35 hv/lớp) |
Trong đó: Tỷ lệ % chi các nội dung |
|||||||
Chi tổ chức lớp học; điện, nước; thuê lớp học, thiết bị giảng dạy chuyên dụng; vận chuyển thiết bị; thù lao giáo viên,... |
Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ hoạt động đào tạo |
|||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ % |
Kinh phí |
Tỷ lệ % |
|||||||||
I- Dạy nghề thường xuyên |
||||||||||||
1 |
Kỹ thuật (KT) V.A.C |
100 |
24.400.000 |
697.143 |
18.100.000 |
74,2 |
6.300.000 |
25,8 |
||||
2 |
KT trồng rau mầm |
100 |
24.100.000 |
562.657 |
18.100.000 |
75,1 |
6.000.000 |
24,9 |
||||
3 |
KT trồng mía |
100 |
23.100.000 |
660.000 |
18.100.000 |
78,4 |
5.000.000 |
21,6 |
||||
4 |
KT trồng củ cải |
100 |
24.100.000 |
688.571 |
18.100.000 |
75,1 |
6.000.000 |
24,9 |
||||
5 |
KT trồng ấu |
100 |
21.900.000 |
625.714 |
18.100.000 |
82,6 |
3.800 000 |
17,4 |
||||
6 |
KT trồng, chăm sóc thu hoạch hồ tiêu |
100 |
24.600.000 |
702.857 |
18.100.000 |
73,6 |
6.500.000 |
26,4 |
||||
7 |
KT trồng bắp |
100 |
24.100.000 |
688.571 |
18.100 000 |
75,1 |
6.000.000 |
24,9 |
||||
8 |
Trồng rau an toàn |
100 |
24.100.000 |
562.657 |
18.100 000 |
75,1 |
6.000.000 |
24,9 |
||||
9 |
Trồng rau sạch Vietgap |
100 |
24.100.000 |
562.657 |
18.100.000 |
75,1 |
6.000.000 |
24,9 |
||||
10 |
KT trồng khóm |
100 |
28.600.000 |
817.143 |
18.100.000 |
63,3 |
10.500.000 |
36,7 |
||||
11 |
KT trồng cà chua |
100 |
25.300.000 |
722.857 |
18.100.000 |
71,5 |
7.200.000 |
28,5 |
||||
12 |
KT nuôi lươn, ếch |
100 |
26.850.000 |
767.143 |
18.100 000 |
67,4 |
8.750.000 |
32,6 |
||||
13 |
KT chăn nuôi heo |
100 |
26.850.000 |
767.143 |
18.100 000 |
67,4 |
8.750.000 |
32,6 |
||||
14 |
KT nuôi heo nái sinh sản |
100 |
24.400.000 |
697.143 |
18.100.000 |
74,2 |
6.300.000 |
25,8 |
||||
15 |
KT nuôi cá rô đồng sinh sản nhân tạo |
100 |
23.700.000 |
677.143 |
18.100.000 |
76,4 |
5.600.000 |
23,6 |
||||
16 |
Nuôi cá bóng mú lồng bè |
100 |
26.860.000 |
767.429 |
18.100.000 |
67,4 |
8.760.000 |
32,6 |
||||
17 |
Vỗ béo bò |
100 |
22.700.000 |
648.571 |
18.100.000 |
79,7 |
4.600.000 |
20,3 |
||||
18 |
KT nuôi tôm quảng canh |
100 |
28.600.000 |
817.143 |
18.100.000 |
63,3 |
10.500.000 |
36,7 |
||||
19 |
KT nuôi tôm công nghiệp |
120 |
29.903.000 |
854.371 |
19.400.000 |
64,9 |
10.503.000 |
35,1 |
||||
20 |
KT sản xuất giống của biển |
120 |
29.900.000 |
854.286 |
19.400.000 |
64,9 |
10.500.000 |
35,1 |
||||
21 |
KT chăn nuôi gia cầm |
150 |
31.200.000 |
891.429 |
22.450.000 |
72,0 |
8.750.000 |
28,0 |
||||
22 |
KT chăn nuôi bò |
188 |
32.400.000 |
925.714 |
24.200.000 |
74,7 |
8.200.000 |
25,3 |
||||
23 |
KT trồng nấm rơm, nấm bào ngư, linh chi |
188 |
31.700.000 |
905.714 |
24.200.000 |
76,3 |
7.500.000 |
23,7 |
||||
24 |
KT trồng lúa chất lượng cao |
188 |
33.100.000 |
945.714 |
24.200.000 |
73,1 |
8.900.000 |
26,9 |
||||
25 |
KT trồng cây ăn quả |
188 |
32.365.000 |
924.714 |
24.200.000 |
74,8 |
8.165.000 |
25,2 |
||||
26 |
KT trồng hoa kiểng |
188 |
34.500.000 |
985.714 |
24.200.000 |
70,1 |
10.300.000 |
29,9 |
||||
27 |
KT trồng dưa leo |
188 |
30.200.000 |
862.857 |
24.200.000 |
80,1 |
6.000.000 |
19,9 |
||||
28 |
KT trồng dưa hấu |
188 |
30.200.000 |
862.857 |
24.200.000 |
80,1 |
6.000.000 |
19,9 |
||||
29 |
Chế biến thủy sản |
188 |
43.070.000 |
1.230.571 |
24.200.000 |
56,2 |
18.870.000 |
43,8 |
||||
30 |
KT chăn nuôi gà và phương pháp phòng trị bệnh |
188 |
33.100.000 |
945.714 |
24.200.000 |
73,1 |
8.900.000 |
26,9 |
||||
31 |
KT chăn nuôi heo và phương pháp phòng trị bệnh |
188 |
33.700.000 |
962.857 |
24.200.000 |
71,8 |
9.500.000 |
28,2 |
||||
32 |
Nuôi tôm lúa |
188 |
31.200.000 |
891.429 |
24.200.000 |
77,6 |
7.000.000 |
22,4 |
||||
33 |
Nuôi cá bóng tượng |
188 |
31.200.000 |
891.429 |
24.200.000 |
77,6 |
7.000.000 |
22,4 |
||||
34 |
Nuôi tôm càng xanh |
188 |
31.200.000 |
891.429 |
24.200.000 |
77,6 |
7.000 000 |
22,4 |
||||
35 |
KT nuôi cá chẽm |
188 |
31.200.000 |
891.429 |
24.200.000 |
77,6 |
7.000.000 |
22,4 |
||||
36 |
KT nuôi lươn, ếch |
188 |
32.500.000 |
928.571 |
24.200.000 |
74,5 |
8.300.000 |
25,5 |
||||
37 |
KT nuôi cá lóc, cá rô đồng, rô đầu vuông |
188 |
33.500.000 |
957.143 |
24.200 000 |
72,2 |
9.300.000 |
27,8 |
||||
38 |
Kỹ thuật nuôi rắn |
188 |
30.400.000 |
868.571 |
24.200.000 |
79,6 |
6.200.000 |
20,4 |
||||
39 |
Nuôi cua biển |
188 |
32.200.000 |
920.000 |
24.200 000 |
75,2 |
8.000.000 |
24,8 |
||||
40 |
Nuôi tôm sú |
188 |
33.200.000 |
948.571 |
24.200 000 |
72,9 |
9.000 000 |
27,1 |
||||
41 |
Kỹ thuật ươm tôm, cua giống |
188 |
34.121.500 |
974.900 |
24.200 000 |
70,9 |
9.921.500 |
29,1 |
||||
42 |
Nuôi cá lồng bè trên biển |
188 |
33.800.000 |
965.714 |
24.200.000 |
71,6 |
9.600.000 |
28,4 |
||||
43 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng |
188 |
32.700.000 |
934.286 |
24.200.000 |
74,0 |
8.500.000 |
26,0 |
||||
44 |
Nuôi cá thát lát |
188 |
30.200.000 |
862.857 |
24.200.000 |
80,1 |
6.000.000 |
19,9 |
||||
45 |
KT nuôi cá trê vàng |
188 |
30.600.000 |
874.286 |
24.200.000 |
79,1 |
6.400.000 |
20,9 |
||||
46 |
KT nuôi thủy sản nước ngọt |
188 |
29.890.000 |
854.000 |
24.200.000 |
81,0 |
5.690.000 |
19,0 |
||||
47 |
KT nuôi đa thủy sản (Sú, thẻ, cua, tôm càng xanh) |
188 |
40.060.000 |
1.144.571 |
24.900.000 |
62,2 |
15.160.000 |
37,8 |
||||
48 |
KT nuôi vẹm xanh |
188 |
39.900.000 |
1.140.000 |
24.900.000 |
62,4 |
15.000.000 |
37,6 |
||||
49 |
Chăm sóc hoa viên, cây cảnh và cá cảnh |
250 |
38.000.000 |
1.085.714 |
29.250.000 |
77,0 |
8.750.000 |
23,0 |
||||
II- Trình độ sơ cấp |
||||||||||||
1 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng |
440 |
52.000.000 |
1.485.714 |
41.500.000 |
79,8 |
10.500.000 |
20,2 |
||||
2 |
Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt |
540 |
56.700.000 |
1.620.000 |
49.500.000 |
87,3 |
7.200.000 |
12,7 |
||||
3 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng công nghiệp |
540 |
64.600.000 |
1.845.714 |
49.500.000 |
76,6 |
15.100.000 |
23,4 |
||||
4 |
Nuôi cua biển |
540 |
62.500.000 |
1.785.714 |
49.500.000 |
79,2 |
13.000.000 |
20,8 |
||||
1- Dạy nghề thường xuyên |
||||||||||||
1 |
Cài đặt, bảo trì máy tính |
100 |
27.500.000 |
785.714 |
18.100.000 |
65,8 |
9.400.000 |
34,2 |
||||
2 |
Lập trình, phân tích xử lý số liệu dùng PYTHON |
100 |
18.100.000 |
517.143 |
18.100.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
3 |
Lập trình điều khiển tự động ARDU1NO |
100 |
34.100.000 |
974.286 |
18.100.000 |
53,1 |
16.000.000 |
46,9 |
||||
4 |
Tin học văn phòng (mở rộng) |
100 |
18.100.000 |
517.143 |
18.100.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
5 |
Đan sản phẩm từ tre trúc |
100 |
25.000.000 |
714.286 |
18.100.000 |
72,4 |
6.900.000 |
27,6 |
||||
6 |
Đan lục bình |
100 |
25.500.000 |
728.571 |
18.100.000 |
71,0 |
7.400.000 |
29,0 |
||||
7 |
Hoa voan nghệ thuật |
100 |
25.700.000 |
734.286 |
18.100 000 |
70,4 |
7.600.000 |
29,6 |
||||
8 |
Bó chổi |
100 |
25.600.000 |
731.429 |
18.100.000 |
70,7 |
7.500.000 |
29,3 |
||||
9 |
Bảo trì và sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu |
100 |
29.060.000 |
830.286 |
18.100.000 |
62,3 |
10.960.000 |
37,7 |
||||
10 |
Bảo trì và sửa chữa máy phun phân bón |
100 |
29.060.000 |
830.286 |
18.100.000 |
62,3 |
10,960.000 |
37,7 |
||||
11 |
Đan giỏ xách từ dây nhựa |
100 |
30.300.000 |
865.714 |
18.100.000 |
59,7 |
12.200.000 |
40,3 |
||||
12 |
An ninh khách sạn |
100 |
21.750.000 |
621.429 |
18.250.000 |
83,9 |
3.500.000 |
16,1 |
||||
13 |
Sơ cấp cứu |
100 |
21.750.000 |
621.429 |
21.750.000 |
100,0 |
|
0,0 |
||||
14 |
Y tế du lịch |
100 |
21.750.000 |
621.429 |
18.250.000 |
83,9 |
3.500.000 |
16,1 |
||||
15 |
An toàn vệ sinh thực phẩm |
100 |
21.750.000 |
621.429 |
18.250.000 |
83,9 |
3.500.000 |
16,1 |
||||
16 |
Kỹ năng giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
100 |
21.750.000 |
621.429 |
18.250 000 |
83,9 |
3.500.000 |
16,1 |
||||
17 |
Kỹ năng bán hàng |
100 |
25.600.000 |
731.429 |
18.100.000 |
70,7 |
7.500 000 |
29,3 |
||||
18 |
Nghiệp vụ du lịch (xe, tàu) |
100 |
21.750.000 |
621.429 |
18.250 000 |
83,9 |
3.500.000 |
16,1 |
||||
19 |
Tổ chức sự kiện |
100 |
21.750.000 |
621.429 |
18.250.000 |
83,9 |
3.500.000 |
16,1 |
||||
20 |
KT lập trình PLC cơ bản |
100 |
23.400.000 |
668.571 |
18.150 000 |
77,6 |
5.250.000 |
22,4 |
||||
21 |
KT lập trình PLC nâng cao |
100 |
23.400.000 |
668.571 |
18.150.000 |
77,6 |
5.250.000 |
22,4 |
||||
22 |
Lập trình gia công phay - tiện trên Master cam |
100 |
23.350.000 |
667.143 |
18.100.000 |
77,5 |
5.250.000 |
22,5 |
||||
23 |
Vẽ Autocad (2D, 3D) |
100 |
23.600.000 |
674.286 |
18.377.000 |
77,9 |
5.223.000 |
22,1 |
||||
24 |
Lập trình CNC cơ bản |
100 |
22.500.000 |
642.857 |
19.000.000 |
84,4 |
3.500.000 |
15,6 |
||||
25 |
Tiếp thị cơ bản |
100 |
22.500.000 |
642.857 |
19.000.000 |
84,4 |
3.500.000 |
15,6 |
||||
26 |
Thiết kế đồ họa (CoreID raw) |
100 |
18.500.000 |
528.571 |
18.500.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
27 |
Đồ họa quảng cáo căn bản (Adobe illustrator) |
100 |
18.500.000 |
528.571 |
18.500.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
28 |
Đồ họa quảng cáo nâng cao (Adobe illustrator) |
100 |
18.500.000 |
528.571 |
18.500.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
29 |
Xử lý ảnh căn bản (Adobe Photoshop) |
100 |
18.500.000 |
528.571 |
18.500.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
30 |
Xử lý ảnh nâng cao (Adobe Photoshop) |
100 |
18.500.000 |
528.571 |
18.500.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
31 |
Thiết kế web Joomia cho doanh nghiệp |
100 |
18.500.000 |
528.571 |
18.500.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
32 |
Thiết kế Web với PHP |
100 |
18.500.000 |
528.571 |
18.500.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
33 |
Quản trị, bảo mật mạng máy tính |
100 |
20.050.000 |
572.857 |
18.100.000 |
90,3 |
1.950.000 |
9,7 |
||||
34 |
CNKT tạo sợi (cấp độ 1, 2) |
120 |
19.400.000 |
554.286 |
19.400.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
35 |
CNKT dệt bao (cấp độ 1, 2) |
120 |
19.400.000 |
554.286 |
19.400.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
36 |
CNKT tráng màn (cấp độ 1,2) |
120 |
19.400.000 |
554.286 |
19.400.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
37 |
CNKT May phụ kiện bao BigBag và may bao BigBag (cấp độ 1, 2) |
120 |
19.400.000 |
554.286 |
19.400.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
38 |
Vận hành dây chuyền in 9 màu |
120 |
19.400.000 |
554.286 |
19.400.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
39 |
Lập trình ứng dụng trên ANDROID |
120 |
19.400.000 |
554.286 |
19.400.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
40 |
Lập trình trí tuệ nhân tạo dùng PYTHON |
120 |
19.400.000 |
554.286 |
19.400.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
41 |
Lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy tính |
120 |
33.450.000 |
955.714 |
23.450.000 |
70,1 |
10.000.000 |
29,9 |
||||
42 |
Quản lý ngân sách và đầu tư XDCB cấp xã |
120 |
23.500.000 |
671.429 |
20.000.000 |
85,1 |
3.500.000 |
14,9 |
||||
43 |
Quản lý hợp tác xã |
120 |
23.500.000 |
671.429 |
20.000.000 |
85,1 |
3.500.000 |
14,9 |
||||
44 |
Nghiệp vụ pha chế (Pha chế thức uống) |
120 |
30.600.000 |
874.286 |
20.100.000 |
65,7 |
10.500.000 |
34,3 |
||||
45 |
Cộng tác viên y tế |
150 |
21.300.000 |
608.571 |
21.300.000 |
100,0 |
0 |
0,0 |
||||
46 |
Thiết kế, lập trình đèn Led quảng cáo |
150 |
38.600.000 |
1.102.857 |
27.800.000 |
72,0 |
10.800.000 |
28,0 |
||||
47 |
KT đan cỏ bàng |
160 |
33.000.000 |
942.857 |
24.860.000 |
75,3 |
8.140.000 |
24,7 |
||||
48 |
KT nề hoàn thiện |
160 |
34.500.000 |
985.714 |
24.970.000 |
72,4 |
9.530.000 |
27,6 |
||||
49 |
KT cốt thép và bê tông |
160 |
34.500.000 |
985.714 |
25.750.000 |
74,6 |
8.750.000 |
25,4 |
||||
50 |
KT cốt pha - giàn giáo |
160 |
34.500.000 |
985.714 |
25.585.000 |
74,2 |
8.915.000 |
25,8 |
||||
51 |
Thủ công mỹ nghệ từ vỏ ốc - vỏ sò |
188 |
34.845.000 |
995.571 |
24.200.000 |
69,5 |
10.645.000 |
30,5 |
||||
52 |
Đan ghế từ dây nhựa |
188 |
35.900.000 |
1.025.714 |
24.200.000 |
67,4 |
11.700.000 |
32,6 |
||||
53 |
Sửa chữa thiết bị tàu biển |
188 |
26.200.000 |
748.571 |
24.200.000 |
92,4 |
2.000.000 |
7,6 |
||||
54 |
Thủ công mỹ nghệ từ hạt cườm |
188 |
31.441.000 |
898.314 |
24.200.000 |
77,0 |
7.241.000 |
23,0 |
||||
55 |
Sản xuất gạch theo công nghệ Tuynel |
188 |
39.200.000 |
1.120.000 |
24.200.000 |
61,7 |
15.000.000 |
38,3 |
||||
56 |
Sửa chữa động cơ phun xăng điện tử |
188 |
29.600.000 |
845.714 |
24.200.000 |
81,8 |
5.400.000 |
18,2 |
||||
57 |
May công nghiệp |
188 |
32.700.000 |
934.286 |
25.200.000 |
77,1 |
7.500.000 |
22,9 |
||||
58 |
KT chế biến món ăn |
200 |
34.800.000 |
994.286 |
26.000.000 |
74,7 |
8.800.000 |
25,3 |
||||
59 |
Sửa chữa hệ thống điện thân xe ô tô |
200 |
35.500.000 |
1.014.286 |
26.750.000 |
75,4 |
8.750.000 |
24,6 |
||||
60 |
Sửa chữa động cơ ô tô phun xăng điện tử |
200 |
35.500.000 |
1.014.286 |
26.750.000 |
75,4 |
8.750.000 |
24,6 |
||||
61 |
Bồi dưỡng kiến thức du lịch (hướng dẫn viên) |
200 |
30.000.000 |
857.143 |
26.500.000 |
88.3 |
3.500.000 |
11,7 |
||||
62 |
Sửa chữa Tivi |
240 |
43.300.000 |
1.237.143 |
31.500.000 |
72,7 |
11.800.000 |
27,3 |
||||
63 |
Trang điểm |
276 |
43.935.000 |
1.255.286 |
31.500.000 |
71,7 |
12.435.000 |
28,3 |
||||
64 |
Làm móng |
276 |
43.000.000 |
1.228.571 |
31.500.000 |
73,3 |
11.500.000 |
26,7 |
||||
65 |
Sửa chữa, vận hành thiết bị điện |
276 |
40.000.000 |
1.142.857 |
31.500.000 |
78,8 |
8.500.000 |
21,3 |
||||
66 |
Nghiệp vụ buồng |
276 |
42.300.000 |
1.208.571 |
31.500.000 |
74,5 |
10.800.000 |
25,5 |
||||
67 |
Nghiệp vụ bàn |
276 |
42.300.000 |
1.208.571 |
31.500.000 |
74,5 |
10.800.000 |
25,5 |
||||
68 |
Nghiệp vụ Pha chế |
276 |
46.700.000 |
1.334.286 |
31.500.000 |
67,5 |
15.200.000 |
32,5 |
||||
69 |
Nghiệp vụ lễ tân |
276 |
41.000.000 |
1.171.429 |
31.500.000 |
76,8 |
9.500.000 |
23,2 |
||||
70 |
Điện lạnh dân dụng |
276 |
49.860.000 |
1.424.571 |
31.500.000 |
63,2 |
18.360.000 |
36,8 |
||||
71 |
Điều khiển phương tiện thủy nội địa |
295 |
48.042.000 |
1.372.629 |
33.000.000 |
68,7 |
15.042.000 |
31,3 |
||||
II- Trình độ sơ cấp |
||||||||||||
1 |
Sửa chữa máy nổ (động cơ xăng và Diesel) |
300 |
42.250.000 |
1.207.143 |
33.500.000 |
79,3 |
8.750.000 |
20,7 |
||||
2 |
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ) |
300 |
42.250.000 |
1.207.143 |
33.500.000 |
79,3 |
8.750.000 |
20,7 |
||||
3 |
Kế toán hành chính sự nghiệp |
315 |
37.500.000 |
1.071.429 |
34.000.000 |
90,7 |
3.500.000 |
9,3 |
||||
4 |
Kế toán thương mại DV-SX |
315 |
37.500.000 |
1.071.429 |
34.000.000 |
90,7 |
3.500.000 |
9,3 |
||||
5 |
Kế toán doanh nghiệp |
315 |
38.500.000 |
1.100.000 |
35.000.000 |
90,9 |
3.500.000 |
9,1 |
||||
6 |
Chế biến thủy sản |
320 |
60.140.000 |
1.718.286 |
32.400.000 |
53,9 |
27.740.000 |
46,1 |
||||
7 |
Điện nước công trình |
380 |
49.450.000 |
1.412.857 |
40.500.000 |
81,9 |
8.950.000 |
18,1 |
||||
8 |
Hàn điện |
392 |
49.250.000 |
1.407.143 |
40.500.000 |
82,2 |
8.750.000 |
17,8 |
||||
9 |
May công nghiệp |
396 |
54.000.000 |
1.542.857 |
38.853.000 |
72,0 |
15.147.000 |
28,1 |
||||
10 |
Sửa chữa điện - điện lạnh ô tô |
400 |
50.000.000 |
1.428.571 |
41.250.000 |
82,5 |
8.750.000 |
17,5 |
||||
11 |
Sửa chữa xe gắn máy |
405 |
57.260.000 |
1.636.000 |
41.700.000 |
72,8 |
15.560.000 |
27,2 |
||||
12 |
Xây dựng dân dụng |
410 |
54.900.000 |
1.568.571 |
41.700.000 |
76,0 |
13.200.000 |
24,0 |
||||
13 |
Xây dựng cầu đường |
410 |
53.900.000 |
1.540.000 |
41.700.000 |
77,4 |
12.200.000 |
22,6 |
||||
14 |
Quản lý doanh nghiệp nhỏ |
420 |
45.200.000 |
1.291.429 |
41.700.000 |
92,3 |
3.500.000 |
7,7 |
||||
15 |
Vận hành cầu trục |
420 |
50.450.000 |
1.441.429 |
41.700.000 |
82,7 |
8.750.000 |
17,3 |
||||
16 |
KT vận hành xe nâng (Lái xe nâng hạ) |
420 |
50.450.000 |
1.441.429 |
41.700.000 |
82,7 |
8.750.000 |
17,3 |
||||
17 |
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp |
420 |
45.200.000 |
1.291.429 |
41.700.000 |
92,3 |
3.500.000 |
7,7 |
||||
18 |
Tiếng anh du lịch |
450 |
47.150.000 |
1.347.143 |
43.650.000 |
92,6 |
3.500.000 |
7,4 |
||||
19 |
Nghiệp vụ buồng, bàn |
540 |
60.100.000 |
1.717.143 |
51.100.000 |
85,0 |
9.000.000 |
15,0 |
||||
20 |
Nghiệp vụ Hướng dẫn viên |
540 |
56.200.000 |
1.605.714 |
49.500.000 |
88,1 |
6.700.000 |
11,9 |
||||
21 |
Quản lý Khách sạn vừa và nhỏ |
540 |
61.800.000 |
1.765.714 |
51.300.000 |
83,0 |
10.500.000 |
17,0 |
||||
22 |
Vận hành, sửa chữa máy gặt dập liên hợp |
540 |
60.795.000 |
1.737.000 |
49.500.000 |
81,4 |
11.295.000 |
18,6 |
||||
23 |
Tiện |
540 |
67.315.000 |
1.923.286 |
49.500.000 |
73,5 |
17.815.000 |
26,5 |
||||
24 |
Nghiệp vụ bếp |
540 |
62.000.000 |
1.771.429 |
51.500.000 |
83,1 |
10.500.000 |
16,9 |
||||
25 |
Nghiệp vụ lễ tân |
540 |
60.500.000 |
1.728.571 |
50.500.000 |
83,5 |
10.000.000 |
16,5 |
||||
26 |
Hàn điện |
540 |
63.500.000 |
1.814.286 |
53.500.000 |
84,3 |
10.000.000 |
15,7 |
||||
27 |
KT xây, trát công trình |
540 |
59.440.000 |
1.698.286 |
49.500.000 |
83,3 |
9.940.000 |
16,7 |
||||
28 |
KT ốp lát công trình |
540 |
63.700.000 |
1.820.000 |
49.500.000 |
77,7 |
14.200.000 |
22,3 |
||||
29 |
KT coffa - cốt thép |
540 |
64.500.000 |
1.842.857 |
49.500.000 |
76,7 |
15.000.000 |
23,3 |
||||
30 |
Sửa chữa xe gắn máy |
540 |
65.060.000 |
1.858.857 |
49.500.000 |
76,1 |
15.560.000 |
23,9 |
||||
31 |
Gò hàn nông thôn |
540 |
66.000.000 |
1.885.714 |
49.500.000 |
75,0 |
16.500.000 |
25,0 |
||||
32 |
Lắp ráp và sửa chữa điện tàu biển |
540 |
61.000.000 |
1.742.857 |
49.500.000 |
81,1 |
11.500.000 |
18,9 |
||||
33 |
Điện tử công nghiệp |
540 |
52.500.000 |
1.500.000 |
49.500.000 |
94,3 |
3.000.000 |
5,7 |
||||
34 |
Điện tử dân dụng |
540 |
55.900.000 |
1.597.143 |
49.500.000 |
88,6 |
6.400.000 |
11,4 |
||||
35 |
KT sửa chữa điện lạnh |
540 |
60.500.000 |
1.728.571 |
51.750.000 |
85,5 |
8.750.000 |
14,5 |
||||
36 |
Điện, nước công trình |
540 |
59.000.000 |
1.685.714 |
49.500.000 |
83,9 |
9.500.000 |
16,1 |
||||
37 |
Điện dân dụng |
540 |
61.000.000 |
1.742.857 |
49.500.000 |
81,1 |
11.500.000 |
18,9 |
||||
38 |
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn áp |
540 |
58.300.000 |
1.665.714 |
49.500.000 |
84,9 |
8.800.000 |
15,1 |
||||
39 |
Cắt uốn tóc |
540 |
64.300.000 |
1.837.143 |
49.500.000 |
77,0 |
14.800.000 |
23,0 |
||||
40 |
Vệ sĩ |
540 |
53.000.000 |
1.514.286 |
49.500.000 |
93,4 |
3.500.000 |
6,6 |
||||
41 |
May công nghiệp |
540 |
69.500.000 |
1.985.714 |
49.500.000 |
71,2 |
20.000.000 |
28,8 |
||||
42 |
KT bảo dưỡng và sửa chữa mô tơ điện |
540 |
61.000.000 |
1.742.857 |
49.500.000 |
81,1 |
11.500.000 |
18,9 |
||||
43 |
Vận hành, sửa chữa xe đào xúc |
540 |
73.550.000 |
2.101.429 |
49.500.000 |
67,3 |
24.050.000 |
32,7 |
||||
44 |
Sửa chữa máy nổ |
540 |
57.500.000 |
1.642.857 |
49.500.000 |
86,1 |
8.000.000 |
13,9 |
||||
45 |
May dân dụng |
540 |
70.000.000 |
2.000.000 |
49.500.000 |
70,7 |
20.500.000 |
29,3 |
||||
46 |
Nghiệp vụ bàn |
540 |
58.000.000 |
1.657.143 |
49.500.000 |
85,3 |
8.500.000 |
14,7 |
||||
47 |
Nghiệp vụ buồng |
540 |
58.250.000 |
1.664.286 |
49.500.000 |
85,0 |
8.750.000 |
15,0 |
||||
48 |
KT chế biến món ăn |
540 |
60.000.000 |
1.714.286 |
49.500.000 |
82,5 |
10.500.000 |
17,5 |
||||
49 |
KT trong khách sạn - resort |
540 |
60.000.000 |
1.714.286 |
49.500.000 |
82,5 |
10.500.000 |
17,5 |
||||
50 |
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ |
540 |
58.250.000 |
1.664.286 |
49.500.000 |
85,0 |
8.750.000 |
15,0 |
||||
51 |
Dược tá |
555 |
67.000.000 |
1.914.286 |
57.500.000 |
85,8 |
9.500.000 |
14,2 |
||||
52 |
Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô |
560 |
59.750.000 |
1.707.143 |
51.000.000 |
85,4 |
8.750.000 |
14,6 |
||||
53 |
Y tế thôn bản |
580 |
62.970.000 |
1.799.143 |
53.000.000 |
84,2 |
9.970.000 |
15,8 |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 106/KH-UBND về thu nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 20/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 36-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại Ban hành: 17/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 04/11/2020
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về xây dựng quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND về công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 09/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND về thực hiện đảm bảo trật tự, kỷ cương về xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020 Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Kế hoạch 106/KH-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Kế hoạch 106/KH-UBND triển khai công tác bồi thường nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020 định hướng đến 2025 Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 17/04/2020
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2019 triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2019
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 24-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội Ban hành: 24/11/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 về tuyên truyền nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc hạn chế sử dụng túi ni lông khó phân hủy để bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 14/05/2018
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021" do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP về việc đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025 Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 phòng ngừa, đấu tranh với loại tội phạm, vi phạm pháp luật về xâm hại tình dục trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 thực hiện chiến lược quốc gia phát triển ngành dược đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp trang thiết bị từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, sử dụng nước dưới đất, phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 2 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực tư pháp; nông nghiệp, lâm nghiệp; giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2016 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí bổ sung sách, báo, tài liệu cho tủ sách pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Kế hoạch 106/KH-UBND công tác pháp chế năm 2016 Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2015 về phòng, chống tác hại của lạm dụng đồ uống có cồn tỉnh Hà Giang đến năm 2020 Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2015 chuyển giao Trạm Y tế xã, phường, thị trấn về Trung tâm Y tế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 93/NQ-CP về chính sách phát triển y tế của Thành phố Hà Nội Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2013 thực hiện Kế hoạch 56-KH/TU về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2013 về kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2013 thực hiện hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 23/09/2014
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2012 triển khai Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển công ty Vật tư dịch vụ và du lịch Phú Nhuận thành Công ty cổ phần dịch vụ Phú Nhuận Ban hành: 02/08/2001 | Cập nhật: 11/04/2007