Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 43/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 15/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 6/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư số 179/2015/TT-BTC , ngày 13/11/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND, ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo qui định của pháp luật.
- Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:
+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
+ Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cơ quan thu lệ phí:
UBND xã, phường, thị trấn và UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu lệ phí:
STT |
Danh mục lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Lệ phí hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn |
|
|
1 |
Khai sinh trễ hạn, khai sinh lại |
đ/trường hợp |
8.000 |
2 |
Khai tử trễ hạn |
đ/trường hợp |
5.000 |
3 |
Nhận cha, mẹ, con |
đ/trường hợp |
10.000 |
4 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
đ/bản sao |
3.000 |
5 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch |
đ/trường hợp |
10.000 |
6 |
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
đ/trường hợp |
5.000 |
7 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
đ/trường hợp |
5.000 |
8 |
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác |
đ/trường hợp |
5.000 |
II |
Lệ phí hộ tịch tại UBND huyện, thị xã, thành phố |
|
|
1 |
Khai sinh |
đ/trường hợp |
50.000 |
2 |
Khai tử |
đ/trường hợp |
50.000 |
3 |
Kết hôn |
đ/trường hợp |
1.000.000 |
4 |
Giám hộ |
đ/trường hợp |
50.000 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
đ/trường hợp |
1.500.000 |
6 |
Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
đ/bản sao |
3.000 |
7 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc |
đ/trường hợp |
25.000 |
8 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
đ/trường hợp |
50.000 |
9 |
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác |
đ/trường hợp |
50.000 |
4. Quản lý lệ phí thu được:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp toàn bộ 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo qui định pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016.
Nghị quyết này bãi bỏ Mục 8 Danh mục kèm theo Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND , ngày 19/7/2007 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên và Mục III Danh mục kèm theo Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND , ngày 12/12/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND, ngày 12/12/2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khoá VII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2012 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 12/02/2015
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và ưu tiên trong tuyển dụng công, viên chức Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho các lực lượng phục vụ giải tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 92/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 21/09/2010
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012