Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 106/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Võ Phiên |
Ngày ban hành: | 03/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
Thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU
a) Phạm vi
Hướng tới việc phổ cập các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản do các tổ chức được cấp phép cung ứng, bao gồm: Thanh toán, chuyển tiền, tiết kiệm, tín dụng, bảo hiểm.
b) Đối tượng
Tất cả người dân và doanh nghiệp, trong đó đặc biệt chú trọng tới nhóm đối tượng mục tiêu là những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính như: Người sống ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa; người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và những đối tượng yếu thế khác; doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp nhu cầu, với chi phí hợp lý, do các tổ chức được cấp phép cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững.
a) Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng của những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, tăng cường đổi mới sáng tạo trong thiết kế và phân phối sản phẩm, dịch vụ tài chính theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí, phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế.
c) Xây dựng hành lang pháp lý thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng, khuyến khích đổi mới sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính.
d) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính phù hợp, tạo thuận lợi và an toàn cho các giao dịch, đảm bảo thông tin thông suốt giữa tất cả các bên tham gia thị trường.
đ) Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng tới mục tiêu phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, linh hoạt, phù hợp, góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững.
e) Nâng cao hiểu biết tài chính cho người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người dân và doanh nghiệp có kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp trong lựa chọn và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
4. Một số chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2025
Phấn đấu đến cuối năm 2025 đạt được một số chỉ tiêu cụ thể sau:
- Ít nhất 80% người trưởng thành có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; tiến tới mục tiêu mỗi người trưởng thành có ít nhất một tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác vào năm 2030;
- Ít nhất 20 chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại trên 100.000 người trưởng thành;
- Ít nhất 50% tổng số xã có điểm cung ứng dịch vụ tài chính (chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng và đại lý ngân hàng; ngoại trừ điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Ít nhất 25% - 30% người trưởng thành gửi tiết kiệm tại tổ chức tín dụng;
- Số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt đạt tốc độ tăng 20% - 25% hàng năm;
- Ít nhất 4.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa có dư nợ tại các tổ chức tín dụng;
- Dư nợ tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế đạt 45%;
- Doanh thu phí bảo hiểm bình quân GRDP là 3,5%;
- Ít nhất 70% người trưởng thành có thông tin về lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai kịp thời và đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Trung ương về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện.
2. Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
3. Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới. Lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông quốc gia.
4. Gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ.
5. Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng. Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí). Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, và thu phạt vi phạm hành chính. Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
6. Tạo điều kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trở thành đại lý của ngân hàng theo quy định.
7. Khuyến khích các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh mở rông mang lưới chi nhánh, phòng giao dịch và sắp xếp, phát triển hợp lý mạng lưới ATM, POS ở vùng nông thôn
1. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tăng cường chỉ đạo và thực hiện các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính vào ngân sách Nhà nước.
- Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, đánh giá tình hình triển khai Kế hoạch và xây dựng các báo cáo tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và bổ sung, sửa đổi các nhiệm vụ, giải pháp (nếu cần thiết) cho giai đoạn tiếp theo, tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm đánh giá kết quả việc triên khai thực hiện Chiến lược.
- Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính, nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Khuyến khích các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và sắp xếp, phát triển hợp lý mạng lưới ATM, POS ở vùng nông thôn.
- Phối hợp các đơn vị liên quan gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và các đơn vị có liên quan lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh Quảng Ngãi.
- Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi theo các chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm: Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan để triển khai Kế hoạch (nếu có).
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chịu trách nhiệm đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chịu trách nhiệm giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về tài chính toàn diện theo chỉ đạo của các cấp thẩm quyền.
7. Sở Nông nghiệp và PTNT: Chịu trách nhiệm lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh: Chủ động đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng.
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch, có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện hàng năm gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi (đồng thời gửi file mềm qua địa chỉ mail: tonghop_qng@sbv.gov.vn) trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2020)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì tham mưu hoặc thực hiện theo thẩm quyền |
Thời gian thực hiện |
01 |
Thực hiện, triển khai theo chỉ đạo của NHNN Việt Nam về hoạt động đại lý ngân hàng |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
02 |
Tạo điều kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trở thành đại lý của ngân hàng theo quy định |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2021 - 2025 |
03 |
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Các Chi nhánh TCTD; Sở Tài chính |
2020 - 2025 |
04 |
Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
05 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng triển khai các giải pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
06 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phát triển mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
07 |
Phát triển hợp lý mạng lưới ATM và POS trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS tới khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
08 |
Khuyến khích phát triển các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng theo quy định của pháp luật; tạo điều kiện cho mạng lười bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các sở; ban; ngành liên quan |
2021 -2025 |
09 |
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; khuyến khích phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các sở; ban; ngành liên quan |
2020 - 2025 |
10 |
Hỗ trợ các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô trong việc tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi theo các chương trình, kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia được Bộ kế hoạch và Đầu tư phê duyệt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2020 - 2025 |
11 |
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các sở; ban; ngành liên quan |
2020 - 2025 |
12 |
Tăng cường năng lực các định chế tài chính chuyên biệt có định hướng hoạt động phù hợp với mục tiêu của tài chính toàn diện, bao gồm: Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân, phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
13 |
Khuyến khích các ngân hàng cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp khác... |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
14 |
Đẩy mạnh thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước và có nguồn gốc ngân sách nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ |
Sở Tài chính |
2020 - 2025 |
15 |
Đẩy mạnh thanh toán bàng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, và thu phạt vi phạm hành chính |
Cục Thuế |
2020 - 2025 |
16 |
Đẩy mạnh thanh toán bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt của cá nhân và doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí) |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
17 |
Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng |
Bảo hiểm xã hội |
2020 - 2025 |
18 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
19 |
Khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cho người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
20 |
Hỗ trợ các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
21 |
Phát triển các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp |
Sở Tài chính |
2020 - 2025 |
22 |
Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD |
2020 - 2025 |
23 |
Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị điều hành của các tổ chức tín dụng, tăng cường cho vay khu vực nông nghiệp nông thôn. |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
24 |
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD |
2020 - 2025 |
25 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng việc cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức quản lý vốn vay phù hợp đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020-2025 |
26 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Sở Tài chính |
2020 - 2025 |
27 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng |
Sở Tài chính |
2020 - 2025 |
28 |
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
29 |
Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác |
Công an tỉnh |
2020 - 2025 |
30 |
Gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý, xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 - 2025 |
31 |
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chính phủ điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 - 2025 |
32 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu tài chính toàn diện dựa trên bộ chỉ tiêu thống kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính; lồng ghép những chỉ tiêu tài chính toàn diện cơ bản vào chương trình khảo sát mức sống dân cư; thực hiện điều tra xã hội học về tiếp cận dịch vụ tài chính của dân cư |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Cục Thống kê |
2020 - 2025 |
33 |
Cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng thống nhất, đầy đủ, kịp thời; tích hợp được đầy đủ thông tin từ các tổ chức tín dụng trong ngành ngân hàng, từng bước mở rộng các nguồn thông tin từ các tổ chức ngoài ngành; cung cấp kịp thời, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng loại hình tổ chức tín dụng |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD |
2020-2025 |
34 |
Lồng ghép nội dung giáo dục tài chính vào chương trình giáo dục phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2020 - 2025 |
35 |
Tuyên truyền, triển khai các chương trình nhằm cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 - 2025 |
36 |
Đẩy mạnh các chương trình truyền thông giáo dục, phổ biến kiến thức tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; Sở Thông tin Truyền thông |
2020 - 2025 |
37 |
Nâng cao kỹ năng tài chính cho người sản xuất nông nghiệp |
Sở NN và PTNT; NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD |
2020 - 2025 |
38 |
Nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của các hợp tác xã |
Liên minh Hợp tác xã |
2020-2025 |
39 |
Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ đối với người tiêu dùng tài chính |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi; các Chi nhánh TCTD, Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 - 2025 |
40 |
Thúc đẩy vai trò cho vay có trách nhiệm của các tổ chức tín dụng |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
41 |
Phát triển Bảo hiểm tiền gửi Khu vực Nam Trung bộ & Tây Nguyên phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
42 |
Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới |
Sở NN và PTNT |
2020 - 2025 |
43 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2020 - 2025 |
44 |
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
NHNN chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
2020 - 2025 |
Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 986/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2020 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2013 về Ngày truyền thống của luật sư Việt Nam Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2011 về hỗ trợ gạo cứu đói cho nhân dân trong dịp Tết Nguyên đán Tân Mão và giáp hạt Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 27/01/2011
Quyết định 986/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án hiện đại hóa công nghệ dự báo và mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, giai đoạn 2010 - 2012 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 02/07/2010
Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2008 về các đơn vị sự nghiệp thuộc bộ văn hoá, thể thao và du lịch Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008