Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2218/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 02/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2218/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3125/STNMT-VP ngày 21/7/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1621/TTr-SNV ngày 25/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy chế đã được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, BIỂN - HẢI ĐẢO, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định cụ thể về trình tự, cách thức, thời gian tiếp nhận, xử lý, luân chuyển, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với các thủ tục hành chính được quy định tại Quy chế này.
2. Đối với các thủ tục hành chính được UBND tỉnh công bố tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng internet thì cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ điện tử theo quy định.
Điều 3. Thời hạn giải quyết hồ sơ, cơ chế phối hợp và hồ sơ chứng minh năng lực
1. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện bổ sung hồ sơ.
Việc xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải được cán bộ một cửa thực hiện trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Cơ quan được quy định tại Điều 1 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc xem xét, giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định.
3. Cá nhân, tổ chức không phải nộp lại các loại hồ sơ, giấy tờ chứng minh năng lực hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước nếu trước đó đã từng nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 4. Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (bản chính);
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
07 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (bản chính);
b) Giấy phép hành nghề đã được cấp (bản sao);
c) Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng, giấy phép đã được cấp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b, c nêu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
- Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị Cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
đ) Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn, bản sao giấy phép, bảng tổng hợp các công trình khoan, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 10 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
05 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Điều 6. Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 10 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
3,5 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
03 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
0,5 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (bản chính);
b) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên (bản chính);
c) Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (bản chính);
d) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án thăm dò theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
24 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (bản chính);
c) Giấy phép thăm dò đã được cấp (bản sao);
d) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
90 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, riêng sơ đồ 06 bản, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (bản chính);
b) Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất (bản chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (bản chính);
d) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
24 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước (bản chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Giấy phép khai thác nước đã được cấp (bản sao);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
09 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (bản chính);
b) Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành (bản chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước (bản chính);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường, tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
24 tháng |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước (bản chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Giấy phép đã được cấp (bản sao);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
09 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép (bản chính);
b) Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (bản chính);
c) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (bản chính);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
24 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (bản chính);
b) Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải (bản chính);
d) Giấy phép đã được cấp (bản sao);
đ) Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
09 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Điều 15. Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu)
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
09 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Điều 16. Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước (bản chính);
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo kết quả khai thác tài nguyên nước và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu); trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 14 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
09 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
04 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ, gồm:
a) Văn bản lấy ý kiến (bản chính);
b) Quy mô, phương án chuyển nước (bản chính);
c) Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 67 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
59 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 05 bộ phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi (Trong phương án phải có các nội dung chính sau đây: Thông số cơ bản của hồ chứa; Hiện trạng quản lý, sử dụng đất quanh hồ chứa; Xác định phạm vi cụ thể của hành lang bảo vệ hồ chứa trên sơ đồ mặt bằng; Tọa độ, địa danh hành chính của các mốc giới, khoảng cách của các mốc giới trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 đến 1/2.000; Phương án huy động nhân lực, vật tư, vật liệu, thi công, giải phóng mặt bằng trên thực địa; Tiến độ cắm mốc, bàn giao mốc giới, kinh phí thực hiện).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 40 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến văn phòng UBND tình để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
34 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Mục 2. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
Điều 19. Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch quy định tại Điểm d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010 (bản chính);
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chứng);
đ) Văn bản xác nhận trúng đấu giá đối với trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản;
e) Văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ: xác nhận chủ đầu tư có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chứng). Cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:
+ Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.
- Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
+ Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã;
+ Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
50 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
05 ngày |
Điều 20. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính);
c) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp (bản chính);
d) Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
24 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Điều 21. Thủ tục trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
d) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
đ) Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại, Giấy phép (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
25 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 22. Thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính);
đ) Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
25 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 23. Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
c) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm, b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
25 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 24. Thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ có liên quan (bản chính);
c) Tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản (bản chính);
d) Báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản (bản chính);
đ) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công (bản chính);
e) Tài liệu nguyên thủy (bản chính) + Đĩa CD ghi toàn kết quả thăm dò;
g) Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chứng); Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 122 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
115 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 25. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
c) Quyết định chủ trương đầu tư đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
g) Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
h) Văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ: xác nhận chủ đầu tư có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng vốn đầu tư thực hiện dự án khai thác khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chứng), cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:
+ Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
+ Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.
- Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.
- Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
+ Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã;
+ Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
49 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
06 ngày |
Điều 26. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khu vực mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
d) Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
24 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Điều 27. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
c) Báo cáo tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
d) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);
đ) Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
e) Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức đối với trường hợp có sự thay đổi tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)
2. Thời hạn và trình tự giải quyết: 25 ngày, trình tự như sau:
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
16 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 28. Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại giấy phép (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại giấy phép (bản chính);
d) Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
đ) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
e) Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại giấy phép (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
25 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 29. Thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
d) Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
đ) Đề án đóng cửa mỏ một phần khu vực đã khai thác khoáng sản theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 51 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ. Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực chưa khai thác thì không phải nộp Đề án đóng cửa mỏ (bản chính);
e) Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
25 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 30. Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng (bản chính);
c) Bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (bản chính);
d) Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
đ) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
e) Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
g) Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
h) Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
25 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 31. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
c) Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 22 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
14 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Điều 32. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
b) Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
c) Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
05 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 33. Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
b) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
c) Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
d) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
đ) Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
07 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
03 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 34. Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
b) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
c) Bản đồ hiện trạng khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
d) Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ liên quan đến khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 42 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
33 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 01 bộ, gồm:
a) Bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản vẽ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án và quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 37 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
28 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
02 ngày |
Điều 36. Thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản trong dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình (bản chính);
c) Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
e) Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
g) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 47 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
36 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
04 ngày |
Mục III. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 37. Thủ tục giao khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị giao khu vực biển (bản chính);
b) Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (bản chính);
c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 67 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
55 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
05 ngày |
Điều 38. Thủ tục gia hạn quyết định giao khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (bản chính);
b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của quyết định (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 52 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
40 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
05 ngày |
Điều 39. Thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (bản chính);
b) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của quyết định (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu) các trường hợp sau:
- Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
- Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao;
d) Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (bản chính);
đ) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 42 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
30 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
05 ngày |
Điều 40. Thủ tục trả lại khu vực biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (bản chính);
b) Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (bản chính);
c) Quyết định giao khu vực biển đã được cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 52 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
40 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
05 ngày |
Điều 41. Thủ tục cấp Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
b) Dự án nhận chìm ở biển (bản chính);
c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật);
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Bản đồ khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 77 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
67 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Điều 42. Thủ tục gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
b) Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
52 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Điều 43. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển trong đó nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung (bản chính);
b) Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do có sự thay đổi quy mô nhận chìm; ranh giới, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm; cách thức nhận chìm (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
đ) Văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân được phép nhận chìm ở biển thay đổi tên trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển do thay đổi tên (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
e) Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng để nhận chìm (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 47 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
37 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Điều 44. Thủ tục trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính);
b) Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp (bản sao chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
c) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 62 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
52 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Điều 45. Thủ tục cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại (bản chính);
b) Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị cấp lại Giấy phép nhận chìm ở biển (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 32 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
22 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
07 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
03 ngày |
Mục IV. LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 46. Thủ tục cấp giấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức
1. Số lượng thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (bản chính);
b) Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
d) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
đ) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
06 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Điều 47. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (bản chính);
b) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo (bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
d) Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (bản chính hoặc bản sao có chứng thực, trường hợp nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 12 ngày, trình tự như sau
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
06 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Điều 48. Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép đối với tổ chức, cá nhân
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy phép (bản chính);
b) Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép (bản chính);
c) Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp (bản sao).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 05 ngày, trình tự như sau
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
2,5 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
02 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 49. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Số lượng, thành phần hồ sơ: 02 đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (bản chính).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 05 ngày, trình tự như sau
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ, gửi đến Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
2,5 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
02 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
0,5 ngày |
Điều 50. Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chính);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường, trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo (bản chính);
- Bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung (bản chính);
- 03 bộ báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng thành quyển gáy cứng và chủ dự án phải ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phần phụ lục (bản chính);
- 01 đĩa CD trên đó chứa 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh |
05 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án |
10 ngày |
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
4,0 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Điều 51. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết (bản chính);
- 07 bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết (bản chính);
- Đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết.
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết, trong đó giải trình những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung đề án (Trừ trường hợp thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết có đóng dấu giáp lai (bản chính);
- Đĩa CD ghi nội dung của đề án chi tiết đã chỉnh sửa.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 25 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổ chức kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định cho chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
15 ngày |
- Sau khi chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nộp hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
4,0 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường (bản chính);
- 07 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (bản sao).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, trong đó giải trình cụ thể những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định (trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai phương án cải tạo, phục hồi môi trường (bản chính);
- 01 đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
05 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án |
10 ngày |
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
4,0 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; và phương án cải tạo, phục hồi môi trường (bản chính);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án và 07 bản phương án, trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng hồ sơ (bản chính);
- Bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính);
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường, trong đó giải trình cụ thể những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định (trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (trường hợp dự án thuộc Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong phải nộp thêm 01 bản (bản chính);
- 03 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai phương án cải tạo, phục hồi môi trường (trường hợp dự án thuộc Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong phải nộp thêm 01 bản) (bản chính);
- Đĩa CD trên đó chứa 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và phương án và 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo kể cả phụ lục.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
05 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án |
10 ngày |
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
4,0 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính);
- 07 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (bản sao);
- Phương án kèm theo quyết định đã phê duyệt (bản sao).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung, trong đó giải trình cụ thể những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định (trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính);
- Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu của phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh |
05 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án |
10 ngày |
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
4,0 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
1. Số lượng, thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính);
- 07 bản báo cáo đánh giá tác động của dự án và 07 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính); trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng hồ sơ;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác (bản chính).
b) Hồ sơ đề nghị phê duyệt: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung, trong đó giải trình cụ thể những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định (trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung) (bản chính);
- 03 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục (bản chính); trường hợp dự án thuộc Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, chủ dự án phải nộp thêm 01 bản;
- 03 bản Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung sau khi chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (bản chính); trường hợp dự án thuộc Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong, chủ dự án phải nộp thêm 01 bản;
- Đĩa CD trên đó chứa 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và phương án bổ sung và 01 tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf’ chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo kể cả phụ lục.
2. Thời hạn, trình tự giải quyết: 30 ngày, trình tự như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định gửi Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh |
05 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho chủ dự án |
10 ngày |
- Sau khi chủ dự án nộp hồ sơ đã được bổ sung, chỉnh sửa theo thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ, gửi Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định |
4,0 ngày |
- Văn phòng UBND tỉnh xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định |
05 ngày |
- Sở Tài nguyên và Môi trường nhận và trả kết quả |
01 ngày |
Điều 56. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Niêm yết đầy đủ Quy chế tại bộ phận một cửa; tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
2. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật quy trình giải quyết trên Phần mềm một cửa điện tử.
3. Giải quyết hồ sơ và trả kết quả bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.
Điều 57. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật quy trình giải quyết trên Phần mềm một cửa điện tử.
2. Xử lý, trình UBND tỉnh giải quyết hồ sơ và trả kết quả bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.
Điều 58. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh./.
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Biểu số 08 kèm theo Quyết định 2005/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc một số ngành, lĩnh vực Ban hành: 04/04/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch-Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 675/QĐ-UBND về Phương án phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 quy định hệ số điều chỉnh định mức tỷ lệ chi phí chung đối với công trình tại vùng núi trong công tác lập giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa lĩnh vực đường thủy nội địa áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 675/QĐ-UBND về Kế hoạch bổ sung hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2013 ban hành quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học nghệ thuật Cố đô tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nội vụ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 16/04/2011