Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 675/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Duy Bắc |
Ngày ban hành: | 21/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 675/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2439/STNMT-VP ngày 08/10/2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 281/TTr-SNV ngày 19/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, biển - hải đảo, khí tượng thủy văn, môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung Quy chế đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, BIỂN - HẢI ĐẢO, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, MÔI TRƯỜNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Được phê duyệt kèm theo Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 21/3/2016 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định cụ thể về trình tự, cách thức, thời gian tiếp nhận, xử lý, luân chuyển, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả đối với các lĩnh vực: Tài nguyên nước; biển - hải đảo; khí tượng thủy văn; tài nguyên khoáng sản; môi trường.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh trong việc tham gia, phối hợp giải quyết thủ tục hành chính do Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả.
Điều 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc cá nhân, tổ chức nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (không bao gồm thời gian cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính, bổ sung hồ sơ).
Việc xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ phải được công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện trước khi tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 3. Thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 01, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (nộp bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (Mẫu số 05, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm nêu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Mẫu số 02, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn, bản sao giấy phép, bảng tổng hợp các công trình khoan, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 5. Thủ tục cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 07, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
b/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 3,5 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 03 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 0,5 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu số 01, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 22, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (Mẫu số 23, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án thăm dò theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 24 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép (Mẫu số 02, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 03, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu số 25, 26, 27 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, sơ đồ 06 bản.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 24 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (Mẫu số 04, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu số 28, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 05, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (Mẫu số 06, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 09, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 24 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép (Mẫu số 10, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo theo Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành, chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 14. Thủ tục cấp lại giấy phép tài nguyên nước
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Mẫu số 11, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 15. Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
- Báo cáo kết quả khai thác tài nguyên nước và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
- Bản sao (chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao (chứng thực) quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng (Mẫu số 01, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật hoặc cá nhân;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của công trình có công chứng;
- Hồ sơ của công trình:
+ Đối với công trình khí tượng: Sơ họa địa hình (hoặc mô tả chi tiết) khu vực xung quanh công trình trong phạm vi bán kính 500 mét; sơ đồ bố trí mặt bằng công trình (vườn quan trắc, nhà làm việc); độ cao thiết bị đo khí áp (nếu có); mô tả ảnh hưởng của các vật che chắn công trình;
+ Đối với công trình thủy văn: Sơ họa đoạn sông (hồ, kênh, rạch) đặt công trình; sơ đồ bố trí mặt bằng (công trình đo đạc, nhà làm việc); cao độ sử dụng (quốc gia hoặc giả định).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 27 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 19 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (Mẫu số 04, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép;
- Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Mẫu số 05, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép (Mẫu số 04, Thông tư số 11/2007/TT-BTNMT ngày 25/12/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng kể từ khi được cấp giấy phép;
- Giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Mục 3. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BIỂN - HẢI ĐẢO THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 20. Thủ tục giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (Mẫu số 01, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (Mẫu số 06, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 67 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 56 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 21. Thủ tục gia hạn quyết định giao khu vực biển
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển (Mẫu số 02, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của quyết định;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 52 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 41 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 22. Thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (Mẫu số 04, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của Quyết định;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao;
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (Mẫu số 06, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 42 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 31 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 23. Thủ tục trả lại khu vực biển
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (Mẫu số 03, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển (Mẫu số 06, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 52 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 41 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 10 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 24. Thủ tục thu hồi khu vực biển
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp thu hồi khu vực biển quy định tại các Điểm a, c, d, Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ: 45 ngày.
- Trường hợp thu hồi khu vực biển quy định tại các Điểm b, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ: 35 ngày.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Trường hợp thu hồi khu vực biển quy định tại các Điểm a, c, d, Khoản 1 Điều, 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 34 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 10 ngày.
+ Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
- Trường hợp thu hồi khu vực biển quy định tại các Điểm b, Khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP của Chính phủ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 24 ngày.
+ Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 10 ngày.
+ Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 25. Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010 (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam (bản sao);
- Văn bản xác nhận có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản (bản sao);
- Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 62 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 54 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 26. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 27. Thủ tục trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 28. Thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hạnh chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính)
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 29. Thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d và e khoản 2 Điều 42; khoản 3 Điều 43 Luật khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 30. Thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ có liên quan (bản chính);
- Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
- Tài liệu nguyên thủy (bản chính);
- Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản sao);
- Đĩa CD ghi toàn bộ tài liệu kết quả thăm dò khoáng sản.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 122 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 116 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 31. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
- Dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Thiết kế cơ sở và thuyết minh dự án) kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao);
- Dự án cải tạo phục hồi môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận phê duyệt (bản sao);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài (bản sao);
- Văn bản xác nhận có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản (bản sao);
- Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 62 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 56 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 32. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 33. Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 34. Thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 35. Thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 32 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 26 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 36. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản (Thiết kế cơ sở và thuyết minh dự án) kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao);
- Dự án cải tạo phục hồi môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận phê duyệt (bản sao);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 16 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 37. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 38. Thủ tục trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3.
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 04 ngày.
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 39. Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
- Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (bản chính);
- Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 42 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 34 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 07 ngày;
- Nhận và trả kết quả: 01 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Mục 5. QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 40. Thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bản chính - Phụ lục 2.1, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (07 bản chính - Phụ lục 2.3, Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương khác (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 41. Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (01 bản chính - Phụ lục 2.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (03 bản chính - Phụ lục 2.3 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung và bản vẽ của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
* Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 và Điểm a, Khoản 2, Điều 5 của Nghị định số 19/2015/NĐ-CP có phương án hoặc phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc cùng một cơ quan có thẩm quyền phê duyệt lập phương án hoặc phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 hoặc Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTNMT và nộp kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1B ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTNMT.
* Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án đối với tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư 38/2015/TT-BTNMT:
- Văn bản đề nghị (01 bản chính);
- Phương án (07 bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (01 bản sao).
* Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án bổ sung đối với tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư 38/2015/TT-BTNMT:
- Văn bản đề nghị (01 bản chính);
- Phương án bổ sung (07 bản chính);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận (01 bản sao);
- Phương án kèm theo quyết định đã được phê duyệt (01 bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
1. Các cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan chủ trì tiếp nhận hồ sơ - trả kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
2. Thành phần, biểu mẫu, số lượng hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp cho cơ quan chủ trì:
a) Thành phần, biểu mẫu hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục số 1A, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT);
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường (Phụ lục số 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT);
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (Phụ lục số 4 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TNMT);
- Đĩa CD lưu toàn bộ nội dung và bản vẽ của dự án (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường (14, Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
4. Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thời gian giải quyết của từng cơ quan:
a) Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
- Văn phòng UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày.
5. Cách thức luân chuyển hồ sơ và nhận kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
Điều 44. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định;
- Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật trên cơ sở dữ liệu Phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả;
- Giải quyết hồ sơ bảo đảm đúng thời hạn đã phân định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh./.
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Thông tư 56/2014/TT-BTNMT quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Nghị định 51/2014/NĐ-CP quy định việc giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Thông tư 11/2007/TT-BTNMT hướng dẫn cấp giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thuỷ văn chuyên dùng Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 02/01/2008