Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Biểu số 08 kèm theo Quyết định 2005/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc một số ngành, lĩnh vực
Số hiệu: 675/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Dương Văn Thái
Ngày ban hành: 04/04/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 675/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 04 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BIỂU SỐ 08 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2005/QĐ-UBND NGÀY 28/11/2019 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực chuyên môn;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 708/STC-QLGCS ngày 31/3/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mục 02, 03, 06 phần II; mục 01, 02, 03, 04, 06 phần III tại biểu kèm theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng NSNN thuộc một số ngành, lĩnh vực theo biểu chi tiết đính kèm.

Lý do điều chỉnh: Các dịch vụ sự nghiệp công nêu trên được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương thức thực hiện là giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu. Trên địa bàn tỉnh chỉ có Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với việc thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường, tuy nhiên do biên chế và trang thiết bị của Trung tâm có hạn nên không thể thực hiện tất cả các dịch vụ thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh. Mặt khác, các dịch vụ sự nghiệp công nêu trên là những dịch vụ đặc thù, chỉ có các đơn vị chuyên ngành thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường mới đủ năng lực, điều kiện thực hiện. Vì vậy, việc điều chỉnh phương thức thực hiện các dịch vụ nêu trên sang phương thức đặt hàng đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của nhà nước, phù hợp điều kiên của tỉnh.

Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TPKT, TH;
- Lưu: VT, KT. Hải.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thái

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NSNN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 04/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực

Phương thức

II

Lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản

 

02

Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước

Đặt hàng

03

Khoanh định vùng cấm, hạn chế và đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; công bố dòng chảy tối thiểu; ngưỡng khai thác nước dưới đất

Đặt hàng

06

Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực khai thác nước sinh hoạt. Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước trong phạm nội tỉnh.

Đặt hàng

III

Lĩnh vực bảo vệ môi trường

 

01

Xây dựng và thực hiện quan trắc hiện trạng môi trường, phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý; thành lập bản đồ môi trường

Đặt hàng

02

Điều tra cơ bản môi trường, xây dựng và cập nhật, vận hành thông tin dữ liệu môi trường, cơ sở dữ liệu môi trường

Đặt hàng

03

Quy hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, nhiệm vụ về phòng ngừa, khắc phục, cải tạo môi trường

Đặt hàng

04

Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt; điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường; xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở công ích.

Đặt hàng

06

Quan trắc, phân tích các mẫu nước, đất, không khí...liên quan đến việc xử lý các sự cố về môi trường.

Đặt hàng