Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 2082/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Minh Chiến
Ngày ban hành: 08/12/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2082/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP-CP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính ban hành mới đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC-Bộ Tư pháp (để b/c)
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh,
- Lưu: VT, NC (T-429).

K.T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực: Xây dựng (03 TTHC)

1

Cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng (để lập dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp)

2

Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C thuộc diện phải thẩm định trong khu công nghiệp

3

Cấp Giấy phép xây dựng đối với các dự án, công trình xây dựng trong khu công nghiệp thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng

 

PHẦN II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI

Lĩnh vực: Xây dựng

1. Thủ tục: Cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng (để lập dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý)

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung theo đúng quy định;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu phí, lệ phí theo quy định; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý.

Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày, Ban Quản lý cấp Giấy phép quy hoạch hoặc không cấp Giấy phép quy hoạch. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Bước 4. Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, chủ đầu tư đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.

* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý các khu công nghiệp.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin cấp giấy phép quy hoạch;

- Sơ đồ, vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;

- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;

- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;

- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Cơ quan thực hiện:

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ đầu tư (tổ chức, cá nhân).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép quy hoạch (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP);

Phí, Lệ phí: 2.000.000đ (hai triệu đồng)/01giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp phép quy hoạch;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

 

Mẫu số 03

Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH

(sử dụng cho dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp...)

Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu

1. Chủ đầu tư: ……………………………………………………………………………………

- Người đại diện: ………………………………Chức vụ: ……………………………………..

- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….

- Số nhà: ………………Đường…………………………….. Phường (xã): ………………….

thành phố (thị xã): …………………………..tỉnh ………………………………………

- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………

2. Vị trí, diện tích xây dựng công trình: …………………………………………………………

- Khu công nghiệp: …………………………………………………………..……,tỉnh Bạc Liêu

- Vị trí: Lô ………..………………..đường …………………………………..(theo quy hoạch)

- Diện tích: ……………………………………………………………………………………(ha).

3. Nội dung đầu tư: ……………………………………………………………………………….

- Tên dự án: ……………………………………………………………………………………….

- Quy mô đầu tư (công suất): …………………………………………………………………%

- Chiều cao công trình: ………………………………………………………………………..m.

- Số tầng: …………………………………………………………………………………………..

- Hệ số sử dụng đất: ………………………………………………………………………………

- Dự kiến tổng diện tích sàn: ………………………………………………………………..m2.

4. Tổng mức đầu tư dự kiến: …………………………………………………………………….

5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

…………ngày .... tháng .... năm ....
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

2. Thủ tục: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C thuộc diện phải thẩm định trong khu công nghiệp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo đúng quy định;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu phí, lệ phí theo quy định; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý.

Bước 3: Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Ban Quản lý gửi văn bản kèm theo hồ sơ đến các cơ quan có liên quan (theo quy định tại Khoản 6 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) để lấy ý kiến thẩm định một số nội dung của thiết kế cơ sở của dự án và văn bản thông báo để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra một số nội dung cụ thể (theo quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

Bước 4: Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C:

+ Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra đến Ban Quản lý.

+ Các cơ quan có liên quan gửi văn bản trả lời đến Ban Quản lý. Nếu quá thời hạn này mà không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận thiết kế cơ sở của dự án và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.

Bước 5: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, chủ đầu tư đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.

* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định theo Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .

- Văn bản pháp lý:

+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

+ Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận (nếu có);

+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

- Tài liệu thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán).

+ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);

+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

- Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

+ Thông tin năng lực của nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

+ Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;

Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Ban Quản lý yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến.

Thời hạn giải quyết:

- Dự án nhóm B: không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Dự án nhóm C: không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước có liên quan.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ đầu tư (tổ chức, cá nhân).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

Phí, Lệ phí:

Trích từ 25% chi phí tiền phí thẩm định dự án đầu tư theo quy định.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

 

Mẫu số 01

Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ

CHỦ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …………..

…………..ngày …. tháng …. năm ….

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định thiết kế cơ sở của dự án

 

Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan …………………………………………………………

(Chủ đầu tư) trình Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án) với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)

1. Tên dự án: ………………………………………………………………………………………

2. Nhóm dự án: ……………………………………………………………………………………

3. Loại và cấp công trình: …………………………………………………………………………

4. Người quyết định đầu tư: ………………………………………………………………………

5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):

6. Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………….

7. Giá trị tổng mức đầu tư: ……………………………………………………………………….

8. Nguồn vốn đầu tư: ………………………………………………………………………………

9. Thời gian thực hiện: …………………………………………………………………………….

10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………………………………………

11. Đơn vị tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ……………………………………………

12. Các thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………

II. DANH MỤC HỒ GỬI KÈM THEO

1. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận (nếu có);

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

2. Tài liệu, thiết kế.

- Thuyết minh tổng hợp dự án;

- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

(Chủ đầu tư) trình Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)




Tên người đại diện

 

3. Thủ tục: cấp Giấy phép xây dựng đối với các dự án, công trình xây dựng trong khu công nghiệp thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo đúng quy định;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trà kết quả) trao cho người nộp và thu phí, lệ phí theo quy định; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý.

Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý tổ chức thẩm định hồ sơ. Khi thẩm định hồ sơ, Ban Quản lý xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Ban Quản lý thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

- Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, Ban Quản lý thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

Bước 4: Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét hồ sơ để cấp giấy phép.

Bước 5: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.

* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48 đường Bà Triệu, phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).

Cách thức thực hiện:

- Thông qua hệ thống bưu chính;

- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;

+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 -

1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Các tài liệu khác có liên quan:

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư này, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.

+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.

* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Cơ quan thực hiện:

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Chủ đầu tư (tổ chức, cá nhân).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy phép xây dựng (theo Phụ lục số 4, mẫu 6 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD).

Phí, lệ phí:

100.000 đồng/giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Phụ lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD);

- Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (theo Phụ lục số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

2. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật Xây dựng, cụ thể như sau:

- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ; đảm bảo an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

- Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp theo quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp Giấy phép xây dựng;

- Quyết định 141/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

 

Phụ lục số 1

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Kính gửi: ………………………………………….

1. Thông tin về chủ đầu tư:

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………

- Người đại diện: …………………………………………Chức vụ (nếu có): ………………..

- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………

- Số nhà: ……………………………Đường/phố …………………Phường/xã ………………

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………

2. Thông tin công trình:

- Địa điểm xây dựng: …………………………………………………………………………….

- Lô đất số: ……………………………………….Diện tích ……………………………......m2.

- Tại số nhà: ………………………………………..Đường/phố ………………………………

- Phường/xã ……………………………………………….Quận/huyện ………………………

- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

3. Nội dung đề nghị cấp phép:

- Tên dự án: ………………………………………………………………………………………

+ Đã được: ………….phê duyệt, theo Quyết định số: …………………….ngày ................

- Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: …………………………..Cấp công trình: …………………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ………………………………………………………

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:

- Tên đơn vị thiết kế:

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………..Cấp ngày………………

- Tên chủ nhiệm thiết kế: …………………………………………………………………………

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do…………….…Cấp ngày: ……………………

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………………………cấp ngày ……………………

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………………………………tháng.

6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -

2 -

 

 

………, ngày …….. tháng …….. năm ………..
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

 

Phụ lục số 3

Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THIẾT KẾ

1. Tổ chức thiết kế: ……………………………………………………………………………….

1.1. Tên: ……………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

1.3. Số điện thoại: …………………………………………………………………………………

1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………………

2. Kinh nghiệm thiết kế: ………………………………………………………………………......

2.1. Kê khai ít nhất 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:

a ) ……………………………………………………………………………………………………

b ) ……………………………………………………………………………………………………

2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế: ……………………………………………………………………

a) Số lượng: …………………………………………………………………………………………

Trong đó:

- Kiến trúc sư: ………………………………………………………………………......................

- Kỹ sư các loại: ………………………………………………………………………...................

b) Chủ nhiệm thiết kế:

- Họ và tên: ………………………………………………………………………..........................

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): …………………………………..........................

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ……………

c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):

- Họ và tên: ………………………………………………………………………..........................

- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): …………………………………..........................

- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ……………

 

 

 ……….., Ngày ……. tháng …… năm ……
Đại diện tổ chức, cá nhân thiết kế
(Ký ghi rõ họ tên)

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010