Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Bùi Đức Hải |
Ngày ban hành: | 07/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2021/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36/NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La về ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 101/TTr-SCT ngày 18 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Thông tin và truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2021/QĐ -UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2012 - 2015 tại Quyết định số 1638/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012.
Những năm qua, cùng với cả nước, thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Sơn La có những bước phát triển mạnh mẽ, góp phần không nhỏ vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giúp các doanh nghiệp và người tiêu dùng trong tỉnh tiếp cận được thông tin thị trường, giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch, tiếp thị, phát triển quan hệ, tìm kiếm đối tác, giảm chi phí sản xuất, giúp thanh toán nhanh chóng, chính xác và tiện lợi. Qua 4 năm triển khai thực hiện Kế hoạch TMĐT trên địa bàn tỉnh Sơn La đã và đang từng bước đi vào cuộc sống, góp phần tích cực cho sự phát triển kinh tế, xã hội chung của tỉnh, nhiều cơ quan, đơn vị, cá nhân đã tổ chức triển khai ứng dụng thương mại điện tử ở nhiều quy mô và mức độ khác nhau.
Đối với doanh nghiệp: Hầu hết các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã trang bị máy vi tính và ứng dụng thương mại điện tử cho mục đích kinh doanh như kết nối Internet, trao đổi thông tin tìm kiếm thị trường, sử dụng phần mềm kế toán, phần mềm kê khai thuế GTGT..., với những kết quả đạt được đã góp phần đưa hình thức kinh doanh thương mại điện tử đến với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm kiếm thị trường, đối tác thông qua mạng Internet...
Các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh: Cũng đã chú trọng đến việc ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động của cơ quan, đơn vị. Đến nay các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố đã đều kết nối Internet nhằm khai thác tiện ích như sử dụng thư điện tử, trao đổi tìm kiếm thông tin, theo dõi tin tức... Tính đến hết năm 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La có 1.373 thủ tục hành chính công (được thống kê theo Đề án 30). Trong đó, ở cấp sở, ban, ngành có 1.027 thủ tục; cấp huyện/thành phố có 210 thủ tục, cấp xã có 136 thủ tục. Hầu hết đều đã được tin học hóa trên máy tính. Trong đó, có 151 dịch vụ công mức độ 1 và 2 được cung cấp trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh với các mẫu đơn, mẫu tờ khai, các quy định về yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính; 03 đơn vị triển khai dịch vụ công mức 3 tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và từng đơn vị.
Để hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp tham gia ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý nhà nước ngân sách tỉnh hỗ trợ xây dựng 05 Website cho 05 doanh nghiệp, phối hợp với Trung tâm thương mại điện tử (EcomViet) tổ chức các lớp tập huấn phổ biến, tuyên truyền về thương mại điện tử cho đội ngũ cán bộ, công chức trong hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Sau thời gian triển khai thực hiện nhận thức về vị trí, vai trò cũng như những lợi ích của thương mại điện tử trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước đã ngày càng được nâng cao, tạo động lực cải cách để hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp tham gia sản xuất, kinh doanh trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang hội nhập sâu với kinh tế thế giới.
Hệ thống, mạng lưới viễn thông, Interrnet phát triển nhanh, cơ sở hạ tầng mạng lưới rộng khắp trên toàn tỉnh cơ bản đảm bảo cung cấp các dịch vụ về viễn thông và Internet có chất lượng tốt với nhiều loại hình phong phú, đa dạng, bước đầu đáp ứng nhu cầu từ tỉnh đến các huyện, thành phố và 188 xã, phường, thị trấn (04 tuyến cáp quang liên tỉnh, 516 tuyến cáp quang nội tỉnh với tổng chiều dài là 4.437 km); mạng thông tin di động thế hệ thứ 3 (3G) được tiếp tục đẩy mạnh, hệ thống thông tin di động phát triển nhanh với tổng số trạm hiện có 1.248 trạm (trong đó: 828 trạm thông tin di động công nghệ GSM và 416 trạm di động công nghệ 3G; 4 trạm di động công nghệ CDMA), hệ thống mạng di động 3G được phát triển mở rộng vùng phục vụ đến nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng cao, biên giới của tỉnh; Mạng thông tin điện thoại đến các xã, đảm bảo chất lượng 204/204 xã, phường, thị trấn. Tổng số thuê bao điện thoại có trên toàn tỉnh, với khoảng 43.719 thuê bao.
Mặc dù vậy, phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Sơn La dù đạt được những kết quả tích cực nhưng trong triển khai vẫn còn ở mức nhỏ, sơ khai, sự hỗ trợ, tạo điều kiện để thương mại điện tử phát triển còn hạn chế. Phần lớn các doanh nghiệp trong tỉnh là doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn ít, nguồn nhân lực chưa đủ mạnh nên việc triển khai ứng dụng thương mại điện tử còn hạn chế, nhận thức về lợi ích do thương mại điện tử đem lại, độ tin cậy, tính pháp lý của các giao dịch điện tử chưa cao, còn bị ảnh hưởng của tâm lý, thói quen mua hàng truyền thống, công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp về công nghệ thông tin, về thương mại điện tử còn ít đó là những cản trở để TMĐT chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới và hội nhập quốc tế...
Theo đánh giá của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM), chỉ số thương mại điện tử của Sơn La năm 2014 đứng thứ 60/63 tỉnh của cả nước. Chỉ số về giao dịch G2B (Chính phủ với Doanh nghiệp) năm 2014 là 59. Chỉ số về giao dịch B2B (Doanh nghiệp với Doanh nghiệp) năm 2014 là 56. Chỉ số về giao dịch B2C (Doanh nghiệp với Người tiêu dùng) năm 2014 là 54. Chỉ số về hạ tầng và nguồn nhân lực thương mại điện tử năm 2014 là 59. Từ các vấn đề trên cho thấy xây dựng Chương trình Phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 là rất cần thiết, qua đó giúp các cấp, các ngành cũng như các doanh nghiệp trong tỉnh từng bước nâng cao hiệu quả trong quản lý, sản xuất, kinh doanh, từng bước hội nhập vững chắc với thương mại điện tử trong nước và thế giới.
Ngày 11 tháng 5 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 689/QĐ-TTg , phê duyệt Chương trình Phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 - 2020 nhằm mục tiêu xây dựng hạ tầng cơ bản và triển khai các giải pháp hỗ trợ thương mại điện tử phát triển, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để triển khai chương trình phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung sau:
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Căn cứ pháp lý xây dựng Kế hoạch
1.1 Mục tiêu phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020
1.1.1.Mục tiêu chung
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT trên địa bàn của tỉnh, đưa TMĐT trở thành hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong các cơ quan quản lý nhà nước và đại bộ phận các doanh nghiệp trong tỉnh; góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước; nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020, 60% trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và cấp huyện cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến ở mức độ 3 và 10% dịch vụ hành chính công ở trực tuyến mức độ 4; 100% các giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước với doanh nghiệp và công dân được thực hiện trực tuyến qua Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Phấn đấu đến năm 2020, 40% hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại, cơ sở phân phối hiện đại, cơ sở cung cấp điện, nước, viễn thông và truyền thông sử dụng phương thức thanh toán bằng thẻ thanh toán và thanh toán qua phương tiện điện tử.
- Phấn đấu đến năm 2020 áp dụng phổ biến chữ ký số và chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT.
- Phấn đấu đến năm 2020 mua sắm trực tuyến trở thành hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng.
- Phấn đấu đến năm 2020 ứng dụng rộng rãi các hình thức thanh toán điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B); giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C); giữa doanh nghiệp với các cơ quan nhà nước (B2G); giữa các cá nhân với nhau (C2C); giữa cơ quan nhà nước với cá nhân (G2C).
- Phấn đấu đến năm 2020, 40% doanh nghiệp tham gia sàn giao dịch TMĐT của tỉnh và các sàn cung cấp dịch vụ TMĐT khác; ứng dụng TMĐT, sử dụng hệ thống thư điện tử có kết nối Internet để tìm kiếm thông tin, tìm kiếm thị trường; 60% doanh nghiệp có Website riêng để quảng bá thương hiệu, sản phẩm.
- 800 lượt cán bộ doanh nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về TMĐT.
- 500 sinh viên năm cuối cấp của các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh được đào tạo, tập huấn ngắn hạn về thương mại điện tử, đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng TMĐT cho doanh nghiệp.
2. Các nội dung triển khai
2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về TMĐT
2.1.1. Nâng cao kiến thức pháp luật về TMĐT
- Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn tỉnh để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
- Cập nhật, tuyên truyền các thông tin, các văn bản mới quy phạm pháp luật về hoạt động TMĐT, các quy định về quản lý dịch vụ TMĐ, Thực thi các quy định pháp luật liên quan tới thương mại điện tử trên địa bàn toàn tỉnh
- Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm nhằm nắm vững tình hình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về thương mại điện tử tại địa phương.
- Mỗi năm tổ chức ít nhất 01 lớp tập huấn (từ 50 - 70 người) triển khai các văn bản pháp luật về TMĐT cho các đối tượng chuyên trách quản lý TMĐT, CNTT các cấp.
- Mỗi năm triển khai từ 01 - 02 cuộc kiểm tra liên ngành về lĩnh vực thương mại điện tử tại địa phương.
2.1.2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của cộng đồng về TMĐT thông qua các hoạt động truyền thông trên giấy báo, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, hoàn thiện cẩm nang TMĐT, các tờ rơi quảng bá về TMĐT; xây dựng và quảng bá chỉ số phát triển TMĐT của tỉnh.
2.1.3. Tập huấn phổ biến kiến thức phát triển nguồn nhân lực TMĐT
- Tổ chức tập huấn ngắn hạn cho cán bộ nhà nước, doanh nghiệp và sinh viên về TMĐT theo địa phương và lĩnh vực kinh doanh. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm: Tổng quan và lợi ích của TMĐT; các mô hình TMĐT trên thế giới, TMĐT Việt Nam; hệ thống pháp luật về TMĐT; các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê TMĐT; dịch vụ công trực tuyến; lập kế hoạch ứng dụng và triển khai TMĐT cho doanh nghiệp; các kỹ năng khai thác, quản lý và cập nhật thông tin thương mại trực tuyến; xây dựng và quản trị Website thương mại điện tử; ứng dụng Marketing trực tuyến; xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet.
- Mỗi năm tổ chức ít nhất 01 lớp tập huấn kiến thức cho khoảng 70-80 người là cán bộ quản lý nhà nước; 02 lớp đào tạo ngắn hạn cho khoảng 200 người là cán bộ doanh nghiệp và sinh viên năm cuối tại các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
2.2. Xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT
- Xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông đầu tư và phát triển hạ tầng cơ bản đảm bảo chất lượng phục vụ TMĐT.
- Tuyên truyền khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng phần mềm mã nguồn mở khi triển khai các ứng dụng TMĐT, sử dụng các công nghệ phục vụ phát triển thanh toán trực tuyến.
- Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển các tiện ích thanh toán qua phương tiện điện tử hỗ trợ người mua thanh toán trực tuyến, thúc đẩy phát triển TMĐT.
- Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ cho thuê thiết bị tính toán, phần mềm và các dịch vụ công nghệ thông tin và viễn thông khác.
- Hỗ trợ, kiểm tra và đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt các wbesite TMĐT của các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh tiến hành đăng ký hoặc thông báo hoạt động, phổ biến các lợi ích của hoạt động này đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng
2.3. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT
2.3.1. Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hệ thống thông tin doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại địa phương hiện nay chưa được quản lý và cập nhật một cách có hệ thống, vì vậy cần xây dựng các hệ thống và lập trình phần mềm quản lý trực tuyến thông tin doanh nghiệp trên địa bàn, kết nối với các huyện, thành phố và cổng thông tin của Bộ Công Thương. Hàng năm, cập nhật thông tin các doanh nghiệp nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá và định hướng quản lý kịp thời
2.3.2. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin thị trường nước ngoài
Cổng Thông tin thị trường nước ngoài (TTNN) tại địa chỉ http://vietnamexport.com là Cổng Thông tin đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam cung cấp một cách có hệ thống thông tin thị trường nước ngoài về hầu hết các quốc gia và lãnh thổ trên thế giới. Thông tin trên TTNN được cung cấp bởi các đơn vị của Bộ Công Thương và trên 60 thương vụ Việt Nam tại nước ngoài, việc khai thác thông tin trên TTNN, phổ biến cho các doanh nghiệp, đồng thời giới thiệu, hướng dẫn doanh nghiệp truy cập, khai thác là cần thiết.
Hàng tháng trên cơ sở nguồn tin khai thác từ TTNN, xây dựng bản tin điện tử cập nhật về tình hình thị trường để cung cấp cho các doanh nghiệp và các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh
2.3.3. Tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, TMĐT trên địa bàn tỉnh
Định kỳ tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT trên địa bàn tỉnh nhằm nắm bắt kịp thời thực trạng và xu hướng phát triển để tham mưu cho UBND tỉnh giải pháp quản lý hiệu quả lĩnh vực TMĐT và công nghệ thông tin.
2.4. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT
2.4.1. Hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp
Thư điện tử là công cụ liên lạc, trao đổi thông tin, giao dịch trực tuyến có tốc độ cao, tin cậy, chi phí thấp. Cần có chính sách hỗ trợ và tư vấn cho doanh nghiệp ứng dụng các giải pháp toàn diện cung cấp công nghệ thông tin như một dịch vụ trong triển khai hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp.
2.4.2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT
Website TMĐT đóng vai trò là công cụ xây dựng thương hiệu, quảng bá, kênh truyền thông và công cụ kinh doanh hiệu quả với chi phí thấp. Hỗ trợ doanh nghiệp có định hướng và xây dựng Website TMĐT phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài ra cần tư vấn cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh trực tuyến, cách thức quảng bá, Marketing hiệu quả cho Website TMĐT. Mỗi năm lựa chọn 10 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng mới Website TMĐT.
2.4.3. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng TMĐT thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (e-business).
Để ứng dụng TMĐT một cách bài bản, hiệu quả các doanh nghiệp cần tối ưu hoạt hoạt động quản lý nội bộ thông qua các công cụ e-business như quản lý cạnh tranh khách hàng (CRM), hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Vì vậy cần phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp sử dụng, tích hợp các hệ thống này một cách có hiệu quả nhằm nâng cao năng lực quản lý nội bộ doanh nghiệp, qua đó giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh.
2.4.4. Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng Marketing trực tuyến nhằm xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet.
Marketing là hoạt động mà bất kỳ một doanh nghiệp nào đều phải tiến hành. Hoạt động Marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận được với khách hàng mục tiêu. Marketing trực tuyến đang là xu thế tiếp thị mới, phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong thời gian qua Marketing trực tuyến đã thể hiện được rất nhiều ưu điểm nổi trội như: chi phí thấp, tính tương tác cao, không bị giới hạn bởi không gian, thời gian và đặc biệt là khả năng nhằm đúng đối tượng mục tiêu, do đó cần định hướng và khuyến khích doanh nghiệp xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet thông qua Marketing trực tuyến.
2.5. Khảo sát, học tập kinh nghiệm và các nhiệm vụ khác
- Tổ chức các đoàn đi tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các nước và các địa phương xây dựng và triển khai kế hoạch TMĐT đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công TMĐT trong sản xuất, kinh doanh
- Tổ chức cử cán bộ phụ trách TMĐT và công nghệ thông tin dự hội thảo, tập huấn, hội nghị trong và ngoài nước do các Bộ, ngành tổ chức; mua và phô tô tài liệu TMĐT.
3. Kinh phí triển khai
Tổng kinh phí dự kiến triển khai kế hoạch thương mại điện tử của tỉnh giai đoạn 2016-2020 là: 5.502.000.000,đ (Năm tỷ năm trăm linh hai triệu đồng). Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ Trung ương thông qua Trung tâm phát triển thương mại điện tử (EcomViet) là: 868.000.000,đ (Tám trăm sáu mươi tám triệu đồng)
- Kinh phí ngân sách tỉnh là: 2.834.000.000, đ (Hai tỷ tám trăm ba mươi tư triệu đồng)
- Kinh phí doanh nghiệp đối ứng: 1.800.000.000, đ (Một tỷ tám trăm triệu đồng).
Bảng tổng hợp, phân bổ kinh phí từng năm:
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nguồn kinh phí |
Năm thực hiện |
Tổng cộng |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
I |
Hỗ trợ từ TW thông qua Trung tâm phát triển TMĐT (Ecomviet) |
89 |
250 |
110 |
240 |
179 |
868 |
II |
Kinh phí từ Ngân sách tỉnh |
411 |
526 |
557 |
647 |
693 |
2.834 |
III |
Doanh nghiệp đối ứng |
135 |
320 |
380 |
440 |
525 |
1.800 |
|
Tổng Cộng |
635 |
1.096 |
1.047 |
1.327 |
1.397 |
5.502 |
(có Phụ lục tổng hợp và Phụ lục chi tiết kèm theo)
Thực hiện xã hội hóa trong công tác đầu tư phát triển TMĐT
- Vận động các doanh nghiệp, cá nhân tích cực đầu tư mua sắm trang thiết bị, chủ động ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức xã hội tiếp tục quan tâm, lồng ghép nguồn kinh phí để đầu tư phát triển công nghệ thông tin hỗ trợ TMĐT.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Trung tâm phát triển thương mại điện tử (EcomViet) – Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung Kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch với Bộ Công thương và UBND tỉnh; tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận những kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện; kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi,bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định bố trí ngân sách thực hiện Kế hoạch.
2. Sở thông tin truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử; đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và thương mại điện tử; triển khai chữ ký số và chứng thực chữ ký số trong các giao dịch TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ phát triển thương mại điện tử; xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các Sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án, kế hoạch đầu tư các hạng mục về công nghệ
thông tin, các dự án phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Tham mưu, bố trí cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương hàng năm để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch.
5. Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện và thành phố
Căn cứ nội dung kế hoạch phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo về thương mại điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức ở đơn vị mình.
6. Các doanh nghiệp
Tích cực tham gia, công tác với các chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước trong hoạt động phát triển thương mại điện tử; chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình./.
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016-2020
( Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||
NS tỉnh |
NS TW |
DN đối ứng |
Tổng Cộng |
||||
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về TMĐT |
|
|
1.120 |
180 |
- |
1.300 |
1.1 |
Triển khai pháp luật về TMĐT |
Sở Công Thương |
Trung tâm phát triển TMĐT -Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan |
300 |
|
|
300 |
1.2 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về TMĐT |
Sở Công Thương |
Trung tâm phát triển TMĐT -Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan |
370 |
180 |
|
550 |
1.3 |
Tập huấn phổ biến kiến thức phát triển nguồn nhân lực TMĐT |
Sở Công Thương |
Trung tâm phát triển TMĐT -Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan |
450 |
|
|
450 |
2 |
Phát triển và ứng dụng công nghệ, dịch vụ TMĐT |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
140 |
140 |
|
280 |
3 |
Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về TMĐT |
|
|
504 |
298 |
|
802 |
3.1 |
Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Trung tâm phát triển TMĐT -Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan |
300 |
150 |
|
450 |
3.2 |
Khai thác thông tin trên Cổng thông tin TTNN |
Sở Công Thương |
Trung tâm phát triển TMĐT -Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan |
134 |
48 |
|
182 |
3.3 |
Tổ chức điều tra, thu thập số liệu thống kê về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, TMĐT trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
70 |
100 |
|
170 |
4 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng TMĐT |
|
|
400 |
250 |
1.400 |
2.050 |
4.1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp |
Sở Công Thương |
Trung tâm phát triển TMĐT -Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan |
150 |
|
150 |
300 |
4.2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng wbesite TMĐT |
Sở Công Thương |
Trung tâm phát triển TMĐT -Bộ Công Thương, Các đơn vị liên quan |
250 |
250 |
1.250 |
1.750 |
5 |
Các nhiệm vụ khác, dự phòng |
Sở Công Thương |
Các đơn vị liên quan |
670 |
|
400 |
1070 |
|
Tổng Cộng |
|
|
2.834 |
868,0 |
1.800,0 |
5.502,0 |
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 10 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực: lưu thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm, hóa chất, kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 563/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Buôn Ma Thuột Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính mới; 03 bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị Giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thí điểm thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 02/03/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Huấn luyện kỹ năng sơ cấp cứu cho giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2018 về giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo công nghệ đốt đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2018 về áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP cho công trình xây dựng và duy tu bảo dưỡng từ kinh phí hỗ trợ phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 35/2015/NĐ-CP Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 758/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm công nghiệp ưu tiên và sản phẩm tiểu thủ công nghiệp đặc trưng của tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 563/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất ở cụ thể để thu tiền sử dụng đất khi giao đất Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Dự án định canh định cư tập trung làng Kon Ma Ha, xã Hà Đông, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2016 về xuất cấp vắc xin từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 49/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2016 Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh tiến độ đầu tư đến năm 2020 của cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 563/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quản lý, kiểm tra, kiểm soát lâm sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2016 về khen thưởng công tác quân dân y kết hợp giai đoạn 2005-2015 Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 17/03/2016
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch tổng thể Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nghĩa Đàn đến năm 2020 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2015 về Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh” Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2015 ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 11/05/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Phòng, chống tội phạm và Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của phường Chiềng Cơi Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi đơn giá xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định 3901/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án "Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường" giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Châu Thành để mở rộng địa giới hành chính thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 23/07/2012
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 30/11/2015
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2011 quy định đăng ký và tham gia Hội chợ, triển lãm thương mại của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2014
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2010 về cho phép vận hành chính thức hệ thống cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 49/NQ-CP về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2009 quy định một số chế độ đối với người tham gia công tác chống dịch cúm A(H1N1) Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 24/07/2009
Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định từ năm 2009-2020 Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 12/08/2008
Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2008 về ủy quyền quản lý tổ chức hội Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 1073/QĐ-TTg năm 2007 Về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học dân lập Hồng Bàng Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg về việc khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định Ban hành: 17/11/1999 | Cập nhật: 21/12/2009