Quyết định 200/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 200/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lê Văn Quý |
Ngày ban hành: | 11/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Lao động, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 11 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ - TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5147/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2019, tỉnh Điện Biên; Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 328/TTr-SNN ngày 01/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:200 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đào tạo và dạy nghề nông nghiệp cho cho lao động nông thôn để có kỹ năng ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, kỹ thuật trồng, chế biến, thu hoạch (cạo mủ) cao su; kỹ thuật trồng và chế biến rong riềng; kỹ thuật trồng và chế biến dứa; chăn nuôi gia súc, gia cầm…, đáp ứng nhu cầu lao động có nghề nông nghiệp trong các doanh nghiệp nông nghiệp, thành viên quản lý hợp tác xã nông nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Tạo việc làm, thu nhập ổn định, đạt mục tiêu tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn và cơ cấu kinh tế, giảm tỷ lệ hộ nghèo trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Yêu cầu
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, thị trấn, các trường: Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên, Cao đẳng nghề Điện Biên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh tổ chức điều tra, khảo sát người lao động trong độ tuổi có nhu cầu tham gia học nghề nông nghiệp hoặc chưa qua đào tạo nghề nông nghiệp để thực hiện công tác tuyển sinh và tổ chức mở lớp đào tạo nghề nông nghiệp đạt hiệu quả.
- Đào tạo nghề nông nghiệp đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước; nội dung, chương trình đào tạo gắn với yêu cầu thực tiễn, hiệu quả; đội ngũ giáo viên tham gia giảng dạy, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề phải đạt chuẩn theo yêu cầu.
- Liên kết phối hợp đào tạo với các trường: Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên, Cao đẳng nghề Điện Biên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tỉnh, các Trung tâm dạy nghề của các Hội, Đoàn thể trong tỉnh, các doanh nghiệp tổ chức tuyển sinh và đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
II. CHỈ TIÊU NGHỀ NÔNG NGHIỆP ĐÀO TẠO, ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Chỉ tiêu đào tạo nghề nông nghiệp năm 2019
Tổng số lao động nông thôn học nghề nông nghiệp 2019 là: 4.600 người. Trong đó:
- Đào tạo nghề trong các doanh nghiệp nông nghiệp; đào tạo thành viên quản lý hợp tác xã nông nghiệp, lao động thực hiện các đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp: 345 người (giao sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện).
- Đào tạo nghề nông nghiệp cho an sinh xã hội ở các vùng khó khăn: 4.255 người (giao UBND cấp huyện thực hiện).
Chỉ tiêu tại các huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
Stt |
Các địa phương |
Tổng số |
Chỉ tiêu đào tạo (Trình độ sơ cấp và dưới dưới 3 tháng) |
||
Đào tạo nghề trong các doanh nghiệp nông nghiệp |
Đào tạo thành viên quản lý HTX nông nghiệp, LĐ thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
Đào tạo nghề nông nghiệp cho an sinh xã hội ở các vùng khó khăn |
|||
1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
345 |
105 |
240 |
|
2 |
TP Điện Biên Phủ |
180 |
|
|
180 |
3 |
TX Mường Lay |
250 |
|
|
250 |
4 |
Huyện Điện Biên |
760 |
|
|
760 |
5 |
Huyện Tuần Giáo |
904 |
|
|
904 |
6 |
Huyện Mường Ảng |
264 |
|
|
264 |
7 |
Huyện Tủa Chùa |
400 |
|
|
400 |
8 |
Huyện Mường Chà |
280 |
|
|
280 |
9 |
Huyện Mường Nhé |
336 |
|
|
336 |
10 |
Huyện Điện Biên Đông |
665 |
|
|
665 |
11 |
Huyện Nậm Pồ |
216 |
|
|
216 |
Tổng cộng |
4.600 |
105 |
240 |
4.255 |
2. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh và tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Điều 8 Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định về đào tạo thường xuyên.
- Đối với lao động nông thôn học nghề được thụ hưởng chính sách theo quy định tại Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"; theo đó, lao động nông thôn từ đủ 15 đến 60 tuổi (đối với nam), từ đủ 15 đến 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, gồm:
+ Người lao động có hộ khẩu thường trú tại xã;
+ Người lao động có hộ khẩu thường trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc thuộc hộ gia đình có đất nông nghiệp bị thu hồi.
Trong các đối tượng nêu trên, ưu tiên đào tạo nghề cho người lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, ngư dân.
3. Chính sách hỗ trợ
Hỗ trợ cho cơ sở đào tạo và Hỗ trợ cho người học nghề cho lao động nông thôn học trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng hưởng chính sách của Đề án 1956, được quy định theo từng nhóm đối tượng và từng nghề được thực hiện tại khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 28/3/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
4. Ngành nghề đào tạo
- Trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng: Gồm các nghề đã được Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc kiểm tra đủ điều kiện tổ chức đào tạo dưới 3 tháng.
- Các nghề quy định tại Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 28/3/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Những nghề chưa có trong danh mục nghề theo quy định của tỉnh, nhưng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhiều lao động nông thôn có nhu cầu, có dự báo tốt về việc làm, thu nhập: UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất bằng văn bản với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Đối với các ngành, nghề nông nghiệp: Thực hiện theo Quyết định số 5147/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019.
5. Thời gian tuyển sinh đào tạo
Tuyển sinh trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng thực hiện liên tục theo nhu cầu của người học. Thời gian đào tạo theo chương trình đào tạo của từng nghề đã đăng ký hoạt động dạy nghề; đối với nghề nông nghiệp thuộc lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt tiến độ đào tạo thực tế có thể bố trí linh động, phù hợp với quy trình sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi; nhưng phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
6. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo: 14.144,2 triệu đồng.
Trong đó:
+ Sở Nông nghiệp và PTNT: 1.200 triệu đồng;
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố: 12.944,2 triệu đồng.
(Có biểu dự toán chi tiết kèm theo)
- Nguồn kinh phí: Nguồn vốn sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, lồng ghép các chương trình dự án và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các ngành thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" của tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quy định tại các Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 08/4/2010; Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 24/01/2014; Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 của UBND tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ vào kế hoạch đã được phê duyệt này, xây dựng kế hoạch, dự toán tổ chức triển khai thực hiện công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế tại các địa phương trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo đúng nội dung, yêu cầu Quyết định số 5147/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019.
3. UBND cấp huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch đã được phân bổ tại Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của UBND tỉnh có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai đào tạo nghề đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, nhu cầu tuyển dụng lao động, đáp ứng nguồn cung của của thị trường lao động, trên cơ sở đó triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao.
- Đào tạo nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật: Tổ chức khảo sát nhu cầu học nghề của người khuyết tật, xác định danh mục nghề, địa bàn đào tạo, cơ sở đào tạo hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh có đủ điều kiện dạy nghề. Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh tuyển dụng người khuyết tật để dạy nghề và bố trí việc làm phù hợp.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của người lao động về chính sách đào tạo nghề; tập trung ưu tiên tổ chức đào tạo nghề tại các xã lựa chọn điểm xây dựng nông thôn mới; chú trọng đào tạo cho lao động thuộc các hộ di dân, tái định cư thủy điện Sơn La và các đối tượng lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Giám sát chặt chẽ công tác đào tạo nghề nông nghiệp tại địa phương, đặc biệt giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với người học nghề; chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa phương quản lý.
3. Các trường, cơ sở đào tạo nghề
- Thực hiện tốt công tác chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đảm bảo cho công tác dạy nghề. Củng cố tổ chức bộ máy hoạt động của cơ sở đào tạo nghề, chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, giảng viên đáp ứng được yêu cầu và từng bước được chuẩn hóa.
- Căn cứ Kế hoạch dạy nghề năm 2019 và quy mô, ngành nghề đào tạo đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động để chủ động xây dựng kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với các phòng, ban, UBND cấp xã thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển sinh đào tạo nghề; đặc biệt chú trọng chỉ tiêu dạy nghề cho lao động nông thôn, cho người khuyết tật, lao động thuộc hộ di dân, tái định cư thủy điện Sơn La; tuyên truyền, phổ biến, thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi và các quyền lợi, nghĩa vụ đối với người tham gia học nghề.
- Các trường: Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên, Cao đẳng nghề Điện Biên ngoài việc tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng, tập trung tổ chức thực hiện đào tạo nghề có trình độ và chất lượng cao, nghề trọng điểm cấp quốc gia đã được đầu tư.
- Phối hợp cùng các đơn vị sử dụng lao động trong và ngoài tỉnh, Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh để tổ chức đào tạo và cung ứng lao động sau đào tạo. Liên kết với các đơn vị đào tạo khác để đào tạo những nghề phù hợp với từng địa phương và đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2019 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh yêu cầu các ngành thành viên Ban chỉ đạo tỉnh thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo nội dung, yêu cầu./.
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi vị trí giá đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 kèm theo Quyết định 3238/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định về một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bổ sung, sửa đổi Quy định về Hương ước, quy ước Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả trên địa bàn tỉnh Hà giang Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá đất 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định 61/2014/QĐ-UBND (bổ sung lần 4) Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1324/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, ấp, khu phố, khu dân cư, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, cơ sở hạ tầng viễn thông với cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ tỉnh Kon Tum, đường Lê Đình Chinh, thành phố Kon Tum Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5129/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí, quy trình công nhận chợ an toàn thực phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở và đất vườn, ao gắn liền với đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại Phụ lục 02 theo Quyết định 85/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định về chi trả nhuận bút đối với cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển công ty Vật tư dịch vụ và du lịch Phú Nhuận thành Công ty cổ phần dịch vụ Phú Nhuận Ban hành: 02/08/2001 | Cập nhật: 11/04/2007