Quyết định 1926/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 1926/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Cao Huy |
Ngày ban hành: | 28/11/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1926/QĐ-UBND |
Đắk nông, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2813/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi và thủ tục hành chính bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 408/TTr-STNMT ngày 09 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, niêm yết công khai tại trung tâm Hành chính công; UBND cấp huyện niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 06/02/2018; Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1926/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Trình tự thực hiện; Thời gian giải quyết (tính ngày làm việc) |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
||||||
1 |
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; - Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; - Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng); - Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cư sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. * Ghi chú: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến. b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ lập lại hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai đê kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cư sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận vào đơn đăng ký + Gửi phiếu lấy ý kiến cư quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. - Bước 3: Cư quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: + Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Gửi số liệu địa chính đến cư quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cư quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp giấy chứng nhận. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra (trong trường hợp tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định). - Bước 6: Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ xong, chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. - Bước 7: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. • Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: • UBND cấp tỉnh: 05 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 4,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; • Văn phòng Đăng ký đất đai: 15 ngày. |
- Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN; - Lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Đối với trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/GCN; + Đối với cấp GCN quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/GCN; - Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh): • Lô đất có diện tích dưới 100 m2: 300.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2: 500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2: 700.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2: 1.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 3000 m2 đến dưới 10.000 m2: 2.500.000 đồng/ hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2: 3 500 000 đồng/ hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 50.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 4.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 100.000 m2 đến dưới 500.000 m2: 5.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 500.000 m2 trở lên: 6.500.000 đồng/hồ sơ • Cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức thu bằng 50% mức phí trên. |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
2 |
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất. |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; - Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cư quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình. - Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng); - Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cư sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Gửi phiếu lấy ý kiến cư quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. - Bước 3: Cư quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 05 ngày. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: + Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Gửi số liệu địa chính đến cư quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cư quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp giấy chứng nhận. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra (trong trường hợp tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định). - Bước 6: Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ xong, chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. - Bước 7: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện: + Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai + Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp giấy chứng nhận theo quy định. - Bước 8: Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; -Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: • UBND cấp tỉnh: 05 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; • Văn phòng Đăng ký đất đai: 15,5 ngày. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 500.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); + Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
|
3 |
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; - Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai gửi phiếu lấy ý kiến cư quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình. - Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng); - Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cư sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Gửi phiếu lấy ý kiến cư quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. - Bước 3: Cư quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký đất đai trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: + Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có); + Gửi số liệu địa chính đến cư quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật); chuẩn bị hồ sơ để cư quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp giấy chứng nhận. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra (trong trường hợp tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định). - Bước 6: Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ xong, chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. - Bước 7: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện: + Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai + Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc đã cấp giấy chứng nhận theo quy định. - Bước 8: Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. • Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • UBND cấp tỉnh: 03 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; • Văn phòng Đăng ký đất đai: 8,5 ngày. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 500.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); + Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01 /2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
4 |
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có); - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. - Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến phòng Quy hoạch - Giao đất để thực hiện: thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai để gửi thông tin địa chính cho cư quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông báo cho cư quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; - Bước 4: Hồ sơ chuyển đến phòng Quy hoạch - Giao đất để lập thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất; - Bước 5: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký quyết định gia hạn quyền sử dụng đất và chuyển hồ sơ lại Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bước 6: Phòng Quy hoạch - Giao đất lập thủ tục trình Lãnh đạo Sở ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký; - Bước 7: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có) và chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trao cho người sử dụng đất. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - UBND tỉnh: 02 ngày - Sở TN&MT: 02 ngày - Văn phòng Đăng ký đất đai: 2,5 ngày. |
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/GCN |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014 - Thông tư 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
5 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế trong trường hợp tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; Ghi nội dung đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót; chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra. - Bước 4: Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ xong xác nhận đính chính đối với Giấy chứng nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp hoặc chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đối với Giấy chứng nhận do UBND tỉnh cấp. - Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • UBND tỉnh: 2,5 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày. • Văn phòng Đăng ký đất đai: 04 ngày. • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
Không |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. |
|
6 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện |
a) Thành phần hồ sơ: - Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì nộp hồ sơ gồm: + Đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; + Văn bản kết luận Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật của cư quan điều tra, thanh tra (nếu có). - Trường hợp cư quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì người được cấp giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận đã cấp theo quyết định của cư quan nhà nước có thẩm quyền. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: Tổ chức chuẩn bị dây đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế trong trường hợp tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai lập thủ tục để cấp lại giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật (trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật do lỗi của người sử dụng đất hoặc do cấp không đúng đối tượng thì hướng dẫn cho người sử dụng đất làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận theo quy định); chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm tra. - Bước 4: Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra hồ sơ xong, chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh để trình Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. - Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • UBND tỉnh: 03 ngày làm việc; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 2,5 ngày; • Văn phòng Đăng ký đất đai: 04 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
Không |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. |
|
7 |
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm |
a) Thành phần hồ sơ: - Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: Yêu cầu, điều kiên thực hiện thủ tục hành chính: (1) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: - Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận; - Đã hoàn thành tiền thuê đất hàng năm đến thời điểm làm thủ tục bán hoặc góp vốn tài sản. (2) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: - Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; - Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. (3) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Người sử dụng đất thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự, nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: Số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất. - Bước 2: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bến nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển cho phòng Quy hoạch - Giao đất lập hồ sơ cho thuê đất. - Bước 4: Phòng Quy hoạch - Giao đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê; nếu đủ điều kiện theo quy định thì lập hồ sơ thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất. - Bước 5: Hồ sơ được trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất. - Bước 6: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bước 7: Phòng Quy hoạch - Giao đất lập và trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký họp đông thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; sau đó chuyển thông tin đến Văn phòng đăng ký đất đai để thông báo bằng văn bản cho cư quan thuế về việc hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
- Bước 8: Văn phòng đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai; chuyển kết quả lại cho Trung tâm Hành chính công để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • UBND tỉnh: 06 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường (Thủ tục cho thuê đất): 12,5 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai (Thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản): 11 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất); + Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 500.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); + Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN; + Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh): • Lô đất có diện tích dưới 100 m2: 300.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2: 500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2: 700.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2: 1.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 3000 m2 đến dưới 10.000 m2: 2.500.000 đồng/ hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2: 3.500.000 đồng/ hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 50.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 4.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 100.000 m2 đến dưới 500.000 m2: 5.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 500.000 m2 trở lên: 6.500.000 đồng/hồ sơ • Cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức thu bằng 50% mức phí trên. |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày quyền sử dụng đất, 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
8 |
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở |
a) Thành phần hồ sơ: * Đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: (1) Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư; (2) Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có); (3) Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cư quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật); (4) Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ; (5) Báo cáo kết quả thực hiện dự án. * Đối với người mua nhà: (1) Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; (2) Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; (3) Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở - Bước 1: Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm gửi hồ sơ đến tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến - Bước 2: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình dã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án. - Bước 4: Sau khi hoàn thành kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: + Gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả kiểm tra; + Gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký nhà, đất cho bên mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. - Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở nộp hồ sơ thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký. b) Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng: - Bước 1: Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng nộp hồ sơ tại - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến - Bước 2: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thi công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người sử dụng đất bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 3: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện: - Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; - Gửi số liệu địa chính đến cư quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); - Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai; - Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có); - In giấy chứng nhận, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyến kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có), sau đó chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả cho người sử dụng đất. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: a) Đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 14,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. b) Đối với người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 4,5 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 100.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất); + Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 500.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); + Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN; + Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh): • Lô đất có diện tích dưới 100 m2: 300.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 100 m2 đến dưới 300 m2: 500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 300 m2 đến dưới 500 m2: 700.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1000 m2: 1.000.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2: 1.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 3000 m2 đến dưới 10.000 m2: 2.500.000 đồng/ hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 50.000 m2: 3.500.000 đồng/ hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 50.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 4.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 100.000 m2 đến dưới 500.000 m2: 5.500.000 đồng/hồ sơ • Lô đất có diện tích từ 500.000 m2 trở lên: 6.500.000 đồng/hồ sơ • Cấp lại, cấp đổi hồ sơ cấp quyền sử dụng đất của tổ chức thu bằng 50% mức phí trên. |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; - Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT , ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
9 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện: Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; Lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, trình lãnh đạo Sở xem xét, ký Giấy chứng nhận đối với thửa đất mới tách, hợp thửa. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai; in giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện đo đạc tách thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 4,5 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
+ Lệ phí đăng ký biến động: 30.000 đồng/GCN; + Lệ phí cấp đổi: 50.000 đồng/GCN. - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
- Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 5/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; - Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND , ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích được tách thửa đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
10 |
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, in giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 07 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 2,5 ngày làm việc; • Văn phòng đăng ký đất đai: 04 ngày làm việc; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/GCN; + Lệ phí trích lục: 30.000 đồng/GCN. - Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ. |
|
11 |
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cư quan nhà nước có thẩm quyền |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). * Lưu ý: Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cư quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm: a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm; c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm; d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cư sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ. + Hồ sơ có sai sót thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế. - Bước 3: Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có). - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 9,5 ngày làm việc; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc. |
Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/GCN. - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
- Luật đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01 /2017 của Chính phủ |
|
12 |
Cấp lại giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của giấy chứng nhận do bị mất |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK. - Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận ba (03) lần trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của giấy chứng nhận. Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì không phải có giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất giấy, nhưng phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn dê tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai đê kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ: Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thừa đất đối với trường hợp chưa có bản đô địa chính và chưa trích đo địa chính thừa đất. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký cấp lại trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc in giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp lại giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. • Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 2,5 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
+ Lệ phí cấp lại: 50.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất); + Lệ phí cấp lại (kể cả cấp lại do GCN hết chỗ xác nhận): 30.000 đồng/GCN (đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất). Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP . |
|
13 |
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; - Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; - Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cư sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp giấy chứng nhận; - Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. • Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 19,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
Không |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. |
|
14 |
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; - Văn bản của cư quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có); - Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan Nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ và thực hiện: + Kiểm tra hiện trạng đất. + Cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có). - Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 14,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
Không |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01 /2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ. |
|
15 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận |
a) Thành phần hồ sơ: * Hồ sơ nộp khi thực hiện đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định. Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Văn bản chấp thuận của cư quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư; - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. * Hồ sơ nộp khi cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất gốc đã được cấp giấy chứng nhận (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân): - Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc; - Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyến quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm. * Hồ sơ nộp khi cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân): - Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp giấy chứng nhận. - Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thừa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức, hộ gia đình cá nhân - * Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến * Đối với hộ gia đình, cá nhân: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. b) Đối với cư quan nhà nước: * Đối với thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuê. - Bước 3: Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện + Chỉnh lý Giấy chứng nhận cho tổ chức; + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). * Thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất gốc đã được cấp giấy chứng nhận - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ, chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận, chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất. * Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ - Bước 2: * Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; phối hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, hồ sơ có sai sót phải làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không sai sót, thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc như sau: + Xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch; + Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện. * Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận như trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã. - Bước 3: Sau khi UBND cấp xã xác nhận xong hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: + Kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. + Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai (nếu có); In giấy chứng nhận. + Gửi số liệu địa chính đến cư quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính); - Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi cấp huyện sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định). - Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo Quyết định chuyển UBND cấp huyện để trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt. - Bước 6: UBND cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật hồ sơ, chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. - Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Vào sổ theo dõi, thu phí lệ phí (nếu có) và thông báo cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã lên nhận kết quả. 2. Thời gian giải quyết (không kể thời gian công khai; không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã): - Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức là: 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: •Văn phòng đăng ký đất đai: 9,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. - Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất gốc đã được cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân là: 07 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày; - Thời gian thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định cho hộ gia đình, cá nhân là: 25 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày; • UBND cấp xã: 05 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 11 ngày; • UBND cấp huyện: 04 ngày; • Phòng Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày. |
+ Đăng ký biến động cho tổ chức: 30.000 đồng/GCN. + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN. + Cấp giấy chứng nhận hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN. |
Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
16 |
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cư quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cư quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Một trong các loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của cư quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cư quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cư quan thi hành án đã được thi hành; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất; - Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định của pháp luật; - Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp đã được công chúng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp đất của hộ gia đình; - Hợp đồng thuê đất đã ký của hộ gia đình, cá nhân; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thừa đất đã cấp giấy chứng nhận; + Trình cư quan có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. + Gửi thông tin địa chính đến cư quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính; - Bước 3: Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận cho tổ chức. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: -Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; -Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 9,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. Trường hợp phải thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất thì thời gian được tính thêm: • UBND tỉnh: 05 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 30 ngày. |
30.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; |
|
17 |
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Hợp đồng thuê đất đã lập; - Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế để cư quan thuế ban hành Thông báo về đơn giá đất. - Bước 3: Sau khi nhận được Thông báo về đơn giá đất do cơ quan thuế gửi đến, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Phòng Quy hoạch - Giao đất. - Bước 4: Phòng Quy hoạch - Giao đất dự thảo Tờ trình, Quyết định để Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất. - Bước 5: UBND tỉnh gửi quyết định cho phép chuyển hình thức sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với trường trường thuê đất trả tiền một lần và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 7: Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận cho tổ chức. - Bước 8: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian trích đo địa chính thừa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • UBND tỉnh: 03 ngày; • Sở Tài nguyên và Môi trường: 6,5 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
30.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. |
|
18 |
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động: + Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận; + Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên; + Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật; + Quyết định của cư quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; + Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cư quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trong vòng 05 ngày, Cư quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng phải trả lời bằng văn bản; + Chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế. Bước 3: Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận cho tổ chức. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. • Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 9,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
30.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ. |
|
19 |
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; - Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất của một phần thửa đất; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện chuyển nhượng thì Gửi thông tin địa chính đến cư quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; Bước 3: Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện: + Xác nhận nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp cho tổ chức; + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 9,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
30.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
- Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ. |
|
20 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau: a) Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cư quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; b) Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai. - Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 2,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
30.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013 thông qua ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01 /2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT , ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ. |
|
21 |
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cư sở tôn giáo |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ; + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế (nếu có). - Bước 3: Sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý Giấy chứng nhận cho tổ chức. - Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 07 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện), kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 6,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
30.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ. |
|
22 |
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan; - Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; - Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu. - Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công. * Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức chi trả). 2. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường hưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 9,5 ngày; • Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. |
30.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
|
23 |
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân) |
a) Thành phần hồ sơ - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: - Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Nêu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-UBND cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cư quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Nếu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện thì chuyển hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất: + Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cư quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; - Bước 3: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện: + Kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; + Chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cư sở dữ liệu đất đai. - Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã). Trong đó: • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 04 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. |
Lệ phí 14.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 28.000 đồng/GCN. Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
|
24 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân) |
a) Thành phần hồ sơ: * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt bao gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận. * Thành phần hồ sơ đối với trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng; - Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; - Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh phê duyệt; - Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đề người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thi thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì thực hiện giải quyết hồ sơ. - Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp đổi giấy chứng nhận. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian trích đo địa chính thửa đất; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã). Trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. |
+ Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 50.000 đồng/GCN). + Lệ phí cấp đổi: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 10.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/GCN). Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND , ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT, ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính. Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
|
25 |
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân) |
a) Thành phần hồ sơ: * Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định. * Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền; - Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: - Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến b) Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Bước 2: Hồ sơ được chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: + Trường hợp nội dung hồ sơ có sai sót, không đủ điều kiện giải quyết thì thời gian tối đa 03 ngày Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai làm văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Hồ sơ lập đầy đủ, đúng quy định thì xử lý hồ sơ. - Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền; chuyển thông tin địa chính đến cư quan thuế trong trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. - Bước 4: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận chuyển Phiếu thẩm định kèm hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký cấp giấy chứng nhận. - Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả cho Văn phòng đăng ký đất đai. - Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai gửi kết quả đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, sau đó Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người sử dụng đất. 2. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện; không kể thời gian 03 ngày UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện trong trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã; không kể thời gian 30 ngày thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền). Trong đó: • Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày; • Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày; • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày; • Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. |
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 100.000 đồng/GCN). + Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Hộ gia đình, cá nhân tại khu vực khác chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 13.000 đồng/GCN. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị trấn: 25.000 đồng/GCN). Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND, ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01 /2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT,ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ; Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT, ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; |
|
26 |
Cung cấp dữ liệu đất đai |
a. Thành phần hồ sơ: - Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu số 01/PYC (ban hành kèm theo Thông tư số 34/TT- BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); Hoặc: - Hợp đồng cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 34/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); Hoặc: Văn bản đề nghị cung cấp thông tin b. Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
1. Trình tự thực hiện: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến - Trung tâm hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, thông tin hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định. Hồ sơ không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người nộp đến cư quan có thẩm quyền giải quyết. - Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai để kiểm tra tính pháp lý và nội dung yêu cầu cung cấp thông tin. - Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. - Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cư quan cung cấp dữ liệu đất đai với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu. - Văn phòng Đăng ký đất đai trả kết quả đến Trung tâm hành chính công để trả kết quả cho các tổ chức, cá nhân. • Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo các hình thức sau: - Trả trực tiếp cho tổ chức tại Trung tâm Hành chính công; - Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của tổ chức (Phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả). 2. Thời gian giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chuyển hồ sơ qua đường bưu điện). Trong đó: • Văn phòng đăng ký đất đai: 6 giờ; • Trung tâm Hành chính công: 02 giờ. - Trường hợp nhận hồ sơ trước 15 giờ thì cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo; - Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu được xác định theo thỏa thuận giữa Văn phòng đăng ký đất đai với người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng |
Phí, lệ phí: - Phí cung cấp thông tin: 300.000 đồng/trường hợp - Thỏa thuận theo Hợp đồng. |
- Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01 /2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai; - Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. |
|
27 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cư sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
1. Thành phần hồ sơ: * Hồ sơ đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phải trình cư quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư: 1) Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; 2) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cư quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cư quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 3) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). * Hồ sơ đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không phải trình cư quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình: 1) Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; 2) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). 3) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư (đối với dự án không phải trình cư quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư). 4) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình). 5) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cư sở tôn giáo. * Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đắt đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu tư gồm: 1) Đơn đề nghị thẩm định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ; 2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 3) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển mục đích một phần thửa đất. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến * Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ lập lại hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng Quy hoạch - Giao đất để kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc. + Trường hợp hồ sơ được lập đầy đủ, hợp lệ thì lập văn bản chuyển hồ sơ đến các cư quan liên quan lấy ý kiến góp ý về nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Tùy theo từng hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thông qua Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức họp lấy ý kiến hoặc gửi văn bản lấy ý kiến; trường hợp cần thiết thì kiểm tra thực địa). - Bước 3: Sau khi nhận các ý kiến góp ý, hoặc tổng hợp ý kiến của Hội đồng thẩm định tại cuộc họp Sở, phòng Quy hoạch - Giao đất lập thông báo kết quả thẩm định và lập văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Sau đó, chuyển kết quả Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức; - Bước 4: Trung tâm hành chính công trả kết quả cho tổ chức (Không tính thời gian). 2 Thời gian giải quyết: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày; - Sở Tài nguyên và Môi trường: 23,5 ngày. |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 76/2014/TT- BTNMT, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
|
28 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cư quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cư sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
1. thành phần hồ sơ: 1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất. 2) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). 3) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cư quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cư quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 4) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc đề cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến * Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thi tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ xin giao đất của tổ chức, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng Quy hoạch - Giao đất để kiểm tra hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hồ sơ trong thời gian không quá 3 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện bước 4. Trường hợp hồ sơ cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất được lập đầy đủ, hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất xác định vị trí khu đất, tính giá trị khu đất. + Trường hợp khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng, thì phòng Quy hoạch - Giao đất chuyển hồ sơ sang Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến cư quan thuế. + Trường hợp khu đất có giá trị trên 10 tỷ đồng, thì phòng Quy hoạch - Giao đất chuyển hồ sơ sang phòng Pháp chế - Chính sách của Sở để xây dựng giá đất cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Sau khi có giá đất cụ thể, thì phòng Pháp chế - Chính sách chuyển hồ sơ sang Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến cư quan thuế. - Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ từ Văn phòng đăng ký đất đai, cư quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo đến nhà đầu tư và Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 4: Sau khi nhận thông báo của cư quan thuế, phòng Quy hoạch - Giao đất lập Tờ trình đề nghị giao đất, cho thuê đất trình lãnh đạo Sở ký, soạn thảo dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, (trong đó thể hiện rõ đơn giá thuê đất, giá đất có thu tiền sử dụng đất, số tiền phải nộp cho việc chuyển mục đích sử dụng đất) trình UBND tỉnh phê duyệt. - Bước 5: Sau khi nhận được hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định giao đất, cho thuê đất. - Bước 6: Sau khi nhận được quyết định của UBND tỉnh, thực hiện như sau: + Đối với hồ sơ giao đất không thu tiền sử dụng đất: chuyển kết quả sang Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho nhà đầu tư. + Đối với hồ sơ cho thuê đất trả tiền hàng năm: Phòng QH-GĐ tham mưu cho lãnh đạo Sở ban hành văn bản thông báo nhà đầu tư đến để ký hợp đồng thuê đất. + Đối với hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, hồ sơ thuê đất trả tiền một lần thì thực hiện như sau: Phòng QH-GĐ tham mưu cho lãnh đạo Sở ban hành văn bản thông báo nhà đầu tư đến để ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần; đồng thời thông báo cho nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Bước 7: Nhà đầu tư thực hiện việc ký hợp đồng thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 8: Sau khi ký hợp đồng thuê đất; phòng Quy hoạch - Giao đất, chuyển kết quả đến quả Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho nhà đầu tư. Đồng thời, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa cho người được giao đất, cho thuê đất và chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cư sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. 2. Thời hạn giải quyết: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và không kể thời gian xây dựng giá đất cụ thể đối với trường hợp phải xác định giá đất cụ thể). Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. - UBND tỉnh: 4,5 ngày; - Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày (Văn thư 01 ngày; lãnh đạo Sở 02 ngày; Văn phòng đăng ký đất đai 02 ngày; phòng Quy hoạch - Giao đất 10 ngày bao gồm thủ tục trình ban hành quyết định cho thuê đất, giao đất và xác định nghĩa vụ tài chính). - Cư quan thuế: 04 ngày. |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 76/2014/TT- BTNMT, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/ 5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. |
|
29 |
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cư quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cư sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. |
1. Thành phần hồ sơ: 1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất. 2) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). 3) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cư quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư. 4) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình. + Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cư sở tôn giáo. 5) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến * Đối với Cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ xin giao đất của tổ chức, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng Quy hoạch - Giao đất để kiểm tra hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hồ sơ trong thời gian không quá 03 ngày. Trường hợp hồ sơ giao đất không thu tiền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện bước 4. Trường hợp hồ sơ cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất được lập đầy đủ, hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất xác định vị trí khu đất, tính giá trị khu đất. + Trường hợp khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng, thì phòng Quy hoạch - Giao đất chuyển hồ sơ sang Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến cư quan thuế. + Trường hợp khu đất có giá trị trên 10 tỷ đồng, thì phòng Quy hoạch - Giao đất chuyển hồ sơ sang phòng Pháp chế - Chính sách của Sở để xây dựng giá đất cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Sau khi có giá đất cụ thể, thì phòng Pháp chế - Chính sách chuyển hồ sơ sang Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến cư quan thuế. - Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ từ Văn phòng đăng ký đất đai, cư quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo đến nhà đầu tư và Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 4: Sau khi nhận thông báo của cư quan thuế, phòng Quy hoạch - Giao đất lập Tờ trình đề nghị giao đất, cho thuê đất trình lãnh đạo Sở ký, soạn thảo dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, đồng thời cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong đó thể hiện rõ đơn giá thuê đất, giá đất có thu tiền sử dụng đất, số tiền phải nộp cho việc chuyển mục đích sử dụng đất) trình UBND tỉnh phê duyệt. - Bước 5: Sau khi nhận được hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký quyết định giao đất, cho thuê đất. - Bước 6: Sau khi nhận được quyết định của UBND tỉnh, Phòng QH-GĐ thực hiện như sau: + Đối với hồ sơ giao đất không thu tiền sử dụng đất: chuyển kết quả sang Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho nhà đầu tư. + Đối với hồ sơ cho thuê đất trả tiền hàng năm: tham mưu cho lãnh đạo ban hành văn bản thông báo nhà đầu tư đến để ký hợp đồng thuê đất. + Đối với hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, hồ sơ thuê đất trả tiền một lần thì thực hiện như sau: tham mưu cho lãnh đạo ban hành văn bản thông báo nhà đầu tư đến để ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần; đồng thời thông báo cho nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Bước 7: Nhà đầu tư thực hiện việc ký hợp đồng thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 8: Sau khi ký hợp đồng thuê đất; phòng Quy hoạch - Giao đất, chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho nhà đầu tư. Đồng thời, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa cho người được giao đất, cho thuê đất và chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cư sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. 2. Thời hạn giải quyết: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất không kể thời gian xây dựng giá đất cụ thể đối với trường hợp phải xác định giá đất cụ thể). Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. - UBND tỉnh: 4,5 ngày; - Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày (Văn thư 01 ngày; lãnh đạo Sở 02 ngày; Văn phòng đăng ký đất đai 02 ngày; phòng Quy hoạch - Giao đất 10 ngày bao gồm thủ tục trình ban hành quyết định cho thuê đất, giao đất và xác định nghĩa vụ tài chính). - Cư quan thuế: 04 ngày. |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 76/2014/TT- BTNMT, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. |
|
30 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cư quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức |
1. Thành phần hồ sơ: 1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. 2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 3) Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. 4) Trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất đề nghị chuyển một phần thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyên * Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ xin giao đất của tổ chức, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng Quy hoạch - Giao đất đề kiểm tra hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ được lập đầy đủ, hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất xác định vị trí khu đất, tính giá trị khu đất. + Trường hợp khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng, thì phòng Quy hoạch - Giao đất chuyển hồ sơ sang Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến cư quan thuế. + Trường hợp khu đất có giá trị trên 10 tỷ đồng, thì phòng Quy hoạch - Giao đất chuyển hồ sơ sang phòng Pháp chế - Chính sách của Sở để xây dựng giá đất cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Sau khi có giá đất cụ thể, thì phòng Pháp chế - Chính sách chuyển hồ sơ sang Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đến cư quan thuế. - Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ từ Văn phòng đăng ký đất đai, cư quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo đến nhà đầu tư và Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyên mục đích sử dụng đất. - Bước 5: UBND tỉnh ban hành Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường - Bước 6: Sau khi nhận được quyết định của UBND tỉnh, Phòng QH-GĐ thực hiện như sau: + Đối với hồ sơ cho thuê đất trả tiền hàng năm: tham mưu cho lãnh đạo ban hành văn bản thông báo nhà đầu tư đến để ký hợp đồng thuê đất. + Đối với hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, hồ sơ thuê đất trả tiền một lần thì thực hiện như sau: tham mưu cho lãnh đạo ban hành văn bản thông báo nhà đầu tư đến để ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền một lần; đồng thời thông báo cho nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. - Bước 7: Nhà đầu tư thực hiện việc ký hợp đồng thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường. - Bước 8: Sau khi ký hợp đồng thuê đất; phòng Quy hoạch - Giao đất, chuyển kết quả đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định. Bước 9: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện việc đăng ký biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho nhà đầu tư. - Bước 10: Trung tâm Hành chính công trả kết quả cho nhà đầu tư. 2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và không kể thời gian xây dựng giá đất cụ thể đối với trường hợp phải xác định giá đất cụ thể). Trong đó: - Trung tâm Hành chính cồng: 0,5 ngày. - UBND tỉnh: 04 ngày. - Sở Tài nguyên và Môi trường: 12,5 ngày (Văn thư 0,5 ngày; lãnh đạo Sở 02 ngày; Văn phòng đăng ký đất đai 03 ngày; phòng Quy hoạch - Giao đất 07 ngày bao gồm thủ tục trình ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và xác định nghĩa vụ tài chính); • Cư quan thuế: 03 ngày; |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 76/2014/TT- BTNMT, ngày 16/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng |
|
31 |
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 |
1. Thành phần hồ sơ: 1) Hồ sơ do người sử dụng đất nộp 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: - Văn bản đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư 3 3/2017/TT-BTNMT; - Bản sao quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; - Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp (nếu có); - Bản sao giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp (nếu có); 2) Hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường lập để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm: - Tờ trình theo Mẫu số 03d ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ; - Các giấy tờ do người sử dụng đất nộp tại mục 1 nêu trên; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền đối với trường hợp người sử dụng đất không đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ; - Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất trước đây). 3) Hồ sơ thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp điều chỉnh quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ gồm: - Tờ trình theo Mẫu số 03đ ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ; - Các giấy tờ do người sử dụng đất nộp theo quy định tại mục 1 nêu trên; - Văn bản của cư quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có); - Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất trước đây). 4) Hồ sơ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập để trình Thủ tướng Chính phủ gồm: - Tờ trình Thủ tướng Chính phủ; - Các giấy tờ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập theo quy định tại mục 3 nêu trên; - Văn bản của Bộ, ngành có liên quan góp ý về việc đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đối với dự án phải xin ý kiến các Bộ, ngành (nếu có). 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức: - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến * Đối với cư quan Nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ xin giao đất của tổ chức, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng Quy hoạch - Giao đất để kiểm tra hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất soạn thảo văn bản trình lãnh đạo Sở ký hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc. - Bước 3: Phòng quy hoạch - Giao đất dự thảo Tờ trình, Quyết định để lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển kết quả đến Trung tâm hành chính công để trả kết quả cho tổ chức; Bước 5: Trường hợp điều chỉnh làm thay đổi về cư cấu sử dụng đất đã được thể hiện trong quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bước 6: Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp việc điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có liên quan đến bộ, ngành khác, thì Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. Bước 7: Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển kết quả đến Trung tâm hành chính công để trả kết quả cho tổ chức. 2. Thời hạn giải quyết: - Trường hợp không phải trình Thủ tướng Chính phủ: 15,5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: + Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. + UBND tỉnh: 05 ngày. + Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày (Văn thư 0,5 ngày; lãnh đạo Sở 03 ngày; phòng Quy hoạch - Giao đất 11,5 ngày); - Trường hợp phải trình Thủ tướng Chính phủ: 40,5 ngày không tính thời gian chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ. + Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày. + UBND tỉnh: 05 ngày. + Sở Tài nguyên và Môi trường: 15 ngày (Văn thư 0,5 ngày; lãnh đạo Sở 03 ngày; phòng Quy hoạch - Giao đất 11,5 ngày); + Bộ Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày; + Thủ tướng Chính phủ: không quy định. |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định 45/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 33/2017/TT -BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
|
32 |
Thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp. |
1. thành phần hồ sơ: - Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất; - Báo cáo thuyết minh tổng hợp phương án sử dụng đất và Biểu kèm theo. - Bản đồ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp. 2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ. |
1. Trình tự thực hiện: * Đối với tổ chức - Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông. Địa chỉ: số 01, Đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với trường hợp đã triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thì thực hiện theo địa chỉ: motcua.daknong.gov.vn hoặc địa chỉ trực tuyến đã được Bộ, ngành triển khai dịch vụ công trực tuyến * Đối với cư quan nhà nước: - Bước 1: Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ lập lại hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ đến phòng Quy hoạch - Giao đất để kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất làm văn bản hướng dẫn bổ sung hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc. + Trường hợp hồ sơ được lập đầy đủ, hợp lệ thì phòng Quy hoạch - Giao đất chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có liên quan, tổ chức thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp theo quy định sau đây: + Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Quy hoạch - Giao đất có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy ý kiến; + Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cư quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường; - Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp để thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp; gửi thông báo kết quả thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến công ty nông, lâm nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ. Sau đó, chuyển kết quả Trung tâm hành chính công để trả cho tổ chức; - Bước 4: Trung tâm hành chính công trả kết quả cho tổ chức (Không tính thời gian). 2 Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến các cư quan liên quan và thời gian các cư quan gửi văn bản góp ý kiến về Sở Tài nguyên và Môi trường). Trong đó: - Trung tâm Hành chính công: 01 ngày làm việc; - Sở Tài nguyên và Môi trường: 19 ngày làm việc; |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về sắp xếp, đổi mới và phát triển nâng cao hiệu quả của công ty nông, lâm nghiệp. - Thông tư số 07/2015/TT- BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập phương án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp. |
|
33 |
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cư sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
1. Thành phần hồ sơ: 1) Văn bản của cư quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người; 2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất; 3) Biên bản xác minh thực địa do Sở Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có); 4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; 5) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
1. Trình tự thực hiện: 1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho cư quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người. 2) Cư quan có thẩm quyền có văn bản xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất. 3) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết. 4) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất. 5) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau: a) Sau khi có quyết định thu hồi đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất; b) Sau khi vận động, thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất; c) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt; d) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản; đ) Tổ chức lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành quyết định cưỡng chế. 6) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cư sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 7) Cư quan có thẩm quyền thực hiện việc bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời. 8) Trường hợp người có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại. 2. Cách thức thực hiện: - Cư quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người. - Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. 3. Thời gian giải quyết: Không quy định. |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
|
34 |
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (cấp tỉnh/huyện) |
1. Thành phần hồ sơ: * Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất: 1) Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án. Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; 2) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện); 3) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án. * Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc: 1) Thông báo thu hồi đất; 2) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; 3) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; 4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; 5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc. * Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc: 1) Quyết định kiểm đếm bắt buộc; 2) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải |
1. Trình tự thực hiện: 1) Cư quan tài nguyên và môi trường xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. 2) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành Thông báo thu hồi đất và gửi đến từng người có đất thu hồi; họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện như sau: - Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc. 3) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 4) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi. 5) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với Phương án |
Không |
- Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
|
Quyết định 220/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 220/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 3086/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bị bãi bỏ lĩnh vực đất đai, môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 2813/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và bị bãi bỏ liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Quyết định 220/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 220/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2017 về đính chính phần căn cứ Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 3086/QĐ-BTNMT năm 2016 Quy chế quản lý hoạt động xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án thí điểm tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về quy định cụ thể thực hiện Nghị định 116/2016/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ của địa phương đối với trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 220/QĐ-UBND Kế hoạch công tác pháp chế năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án “Chiến lược bảo vệ môi trường và sản xuất sạch hơn trong công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn năm 2030" Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 220/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 77/Ctr-TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện “Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức nhà nước Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện đảm bảo cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi và đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào một số lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp xã hội cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND thành lập Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1605/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế , cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: đo đạc địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Phần A Quy định mức khen thưởng và chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên thi đấu giải thể thao kèm theo Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do ỦY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất ở thuộc 02 trục đường khu vực điểm dân cư kế cận cụm công nghiệp Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng vào Bảng giá đất năm 2014 kèm theo Quyết định 64/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đơn giá lưu trữ tài liệu đất đai Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nội dung quản lý đối với hoạt động thanh tra về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND bổ sung Đơn giá bồi thường Nghêu nuôi vào Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục nghề, chương trình khung và định mức chi hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2013 công bố 49 nội dung trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 167/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 14/10/2011
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2011 công bố việc áp dụng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi lệ phí đăng ký hộ tịch và miễn phí xây dựng đối với thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2009 quy định về tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2007 xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2007 - 2010 của huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/08/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 220/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 24/02/2021