Quyết định 220/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 220/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Lê Văn Dung
Ngày ban hành: 26/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 220/-UBND

Ninh Bình, ngày 26 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phbiến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 2285/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2015 cùa Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phbiến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai công tác phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điu 3;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch. Các PCT
UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,VP6,VP7
PH.02

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Dung

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh)

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

I. Mục đích

1. Triển khai có hiệu quả các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng vphổ biến, giáo dục pháp luật (Chỉ thị s32-CT/TW ngày 09/12/2003; Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, về xây dng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư (Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012, Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg; ngày 24/01/2013; Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998); Nghị quyết s17/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đán số 07/ĐA-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh về phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016- 2020.

2. Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL gắn với công tác xây dựng, thi hành, bảo vệ pháp luật và nhiệm vụ chính trị của địa phương; tạo chuyn biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật.

3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước vPBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; phát hiện và nhân rộng các mô hình, hình thức PBGDPL có hiệu quả phù hp với từng nhóm đối tượng, từng địa bàn dân cư.

II. Yêu cầu

1. Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nhiều đến quyn và nghĩa vụ của nhân dân; bám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng sở, ngành, đoàn thể, địa phương.

2. Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, tchức pháp chế và cán bộ được giao nhiệm vụ PBGDPL của các sở, ngành, đoàn th, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

3. Việc triển khai nhiệm vụ công tác PBGDPL phải được thực hiện có trọng tâm, trọng đim, chất lượng, tiết kiệm và hiệu quả; khai thác, sử dụng có hiệu qucác nguồn lực được giao.

B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

I. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1. Tuyên truyền, phổ biến Luật bầu cử Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cp phục vụ cho cuộc bầu cử Đại biu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021

+ Cơ quan thực hiện: Sở Nội Vụ, UBND các cấp;

+ Cơ quan phối hp: Sở Tư pháp, Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị;

+ Thi gian thực hiện: Quý I, quý II năm 2016.

2. Trin khai tuyên truyền, phbiến nội dung Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, các luật, pháp lệnh mới được ban hành trong năm 2016; các quy định pháp luật mà dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội

2.1. Các văn bản trọng tâm tuyên truyền, phbiến

Hiến pháp năm 2013 và các luật, pháp lệnh mới được ban hành. Trong đó tập trung tuyên truyền, phbiến Bộ luật Dân sự (sửa đi), Bộ luật Hình sự (sửa đi), Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Ngân sách nhà nước; Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Hộ tịch, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật Mặt trận T quc Việt Nam, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam, Luật Căn cước công dân; Luật Trưng cầu ý dân; Bộ luật Tố tụng hình sự (sửa đổi); Bộ luật Tố tụng dân sự (sửa đi), Luật Tố tụng hành chính (sửa đổi), các văn bản pháp luật về về an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm, đầu tư, kinh doanh, thương mại, đt đai, tài nguyên, môi trường, quốc phòng, an ninh, biển, hải đảo, chủ quyền lãnh th, biên giới quc gia; chính sách an sinh xã hội và các văn bản khác liên quan trực tiếp đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc gn với sự kiện chính trị của địa phương.

2.2. Biện pháp tuyên truyền, phbiến Luật

2.2.1. Tchức tập hun nội dung cơ bản của Luật

- Tchức tập huấn cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, cán bộ pháp chế sở, ban ngành.

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;

+ Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.

- Tchức tập hun cho cán bộ, công chức tư pháp; báo cáo viên pháp luật cấp huyện; tuyên truyền viên pháp luật và hòa giải viên cơ sở.

+ Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.2.2. Tchức hội nghị quán triệt, triển khai nội dung, của Luật đến cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lp nhân dân

+ Cơ quan thực hiện: Cả năm.

+ Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016 và các năm tiếp theo.

2.2.3. Thực hiện các hình thức PBGDPL phù hợp với tng nhóm đối tượng và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương như: Tuyên truyn trên các phương tiện thông tin đại chúng, cng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành; biên soạn, phát hành các tài liệu phbiến,giáo dục pháp luật...

+ Cơ quan thực hiện: Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các quan, đơn vị, địa phương.

+ Cơ quan phối hp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách, văn bản về cải cách hành chính; cải cách tư pháp và các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý của sở, ngành.

3.1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về kết quả cải cách thủ tục hành chính thời gian qua; tuyên truyền, phổ biến, công khai Bộ thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền đã được rà soát, chun hóa

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ;

+ Cơ quan phối hợp: Các sở, UBND cấp huyện và y ban nhân dân cấp xã .

+ Thi gian thực hiện: Cả năm.

3.2. Thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, quan điểm, yêu cầu, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp

Thực hiện theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hp PBGDPL Trung ương về phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020; chú trọng quán triệt, phổ biến những nội dung mới được thể chế hóa trong các văn bản luật mới được ban hành.

+ Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, Sở Tư pháp và các cơ quan, tchức có liên quan.

+ Cơ quan phối hp: Tòa án nhân dân, Viện Kim sát nhân dân tỉnh;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

3.3. Tổ chức tuyên truyn, ph biến nội dung chính sách, quy định mới thhiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý

+ Cơ quan thực hiện: Các Sở, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các cấp.

+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

4. Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Phbiến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật

4.1. Thực hiện Ngày pháp luật năm 2016

4.1.1. Ban hành văn bản hướng dẫn triển khai Ngày pháp luật năm 2016

+ Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh;

+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

4.1.2. Triển khai Ngày pháp luật năm 2016

Trên cơ sở hướng dẫn của Hội đồng phối hợp ph biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện ngày pháp luật (tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày pháp luật như: Lễ mítting, tổ chức hội nghị; treo pano, áp phích, băng zôn....).

+ Thời gian thực hiện: Cả năm (cao điểm từ 20/10/2016 đến 20/11/2016)

4.2. Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyn viên pháp luật theo Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 21/2014/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, phòng Tư pháp; UBND cấp xã;

+ Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.

4.3. Trin khai các hoạt động PBGDPL cho các đi tượng đặc thù theo Luật Phbiến, giáo dục pháp luật; các chương trình phối hợp gia ngành Tư pháp với các sở, ngành, đoàn th ...

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; các sở, ngành và UBND cấp huyện;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

4.4. Triển khai thực hiện chính sách xã hội hóa công tác PBGDPL theo Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và Nghị định 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013, gắn với việc thực hiện Đán Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012-2016”

+ Cơ quan thực hiện: Hội Luật gia tỉnh, Sở Tư pháp và UBND các cấp;

+ Cơ quan phi hp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các quan, tchức liên quan; các phương tiện thông tin đại chúng;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

4.5. Quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ

- Rà soát, xây dựng tủ sách pháp luật tại các thôn, phố nơi có Nhà văn hóa theo Đán số 07/ĐA-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh.

+ Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, cấp xã;

+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

- Trang bị, bsung đầu sách pháp luật cho tủ sách pháp luật

+ Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, cấp xã;

+ Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể (Sở Tư pháp hỗ trợ trang bị đầu sách pháp luật cho Tủ sách pháp luật cấp xã)

4.6. Sơ kết 03 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật theo hướng dẫn của Trung ương

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND các cấp;

+ Cơ quan phi hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan, đơn vị liên quan;

+ Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp.

5. Triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, kế hoạch của Trung ương và tỉnh về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Thực hiện Kết luận số 04-KL/W ngày 19/4/2011; Chỉ thị số 32-CT/W của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Quyết định s 409/QĐ-TTG ngày 09/4/2012 ca Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động, thực hiện kết luận số 04-KL/TW; Quyết định số 409/QĐ-TTg ; Quyết định số 1133/QĐ-TTg ; Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đ án phbiến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các tiểu Đán ở tỉnh.

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

6. Kim tra công tác phbiến, giáo dục pháp luật

+ Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phbiến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh thực hiện kim tra theo định kỳ hoặc đột xuất;

+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể; UBND các cấp;

II. Công tác hòa giải ở cơ sở

1. Rà soát, kiện toàn các tổ hòa giải và hòa giải viên trên địa bàn tỉnh

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của mặt trận.

+ Thi gian thực hiện: Qúy I năm 2016.

2. Hướng dn, chỉ đạo, theo dõi việc triển khai và đánh giá kết quả thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố.

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

3. T chc bi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên; trang bị shòa giải và các tài liệu về hòa giải cho các thòa giải

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

4. Tổ chức Hội thi hòa giải viên giỏi

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố;

+ Cơ quan phi hp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;

+ Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016

Tổ chức lựa chọn đội thi của tỉnh tham gia Hội thi hòa giải cấp khu vực và Trung ương do Bộ Tư pháp tổ chức

+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;

+ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

III. Công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở

Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn ca Bộ Tư pháp.

+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các cấp và các cơ quan liên quan;

+ Thi gian thực hiện: Cả năm.

IV. Công tác xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước

Rà soát, đánh giá các quy định pháp luật về hương ước, quy ước, phát hiện nhng mâu thuẫn, chồng chéo, những vấn đề mới phát sinh trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; theo dõi, nắm bắt tình hình, kim tra việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước

+ Cơ quan chtrì: Sở Tư pháp;

+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan;

+ Thời gian thực hiện: Cả năm.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này, giúp Hội đồng phối hợp phbiến, giáo dục pháp luật tỉnh kim tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trin khai thực hiện Kế hoạch và tng hp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của quan, đơn vị mình triển khai thực hiện kế hoạch; Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 6), hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).

3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đán số 07/ĐA-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh về phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016- 2020; từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, Đán về PBGDPL trên địa bàn tỉnh và kinh phí chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định./.