Quyết định 1902/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực năm 2018
Số hiệu: | 1902/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Đắc Tài |
Ngày ban hành: | 03/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1902/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh ban hành Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3448/QĐ-UBND ngày 16/11/2017 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển nhân lực quản lý hành chính, sự nghiệp giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3768/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển nhân lực khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể giai đoạn 2017-2020 và đào tạo lý luận chính trị đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 4063/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển nhân lực huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển nhân lực Khối sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1445/TTr-SNV ngày 20/6/2018;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa năm 2018 (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Ngày 14/8/2017, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định số 2350/QĐ-UBND về việc ban hành kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và phê duyệt kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực giai đoạn 2016-2020 cho các khối theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm thực hiện các mục tiêu đã được xác định tại Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh ban hành Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020. Để cụ thể hóa nội dung thực hiện trong năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai như sau:
Quán triệt và tổ chức thực hiện đầy đủ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể được xác định tại Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
II. NỘI DUNG, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chủ trì các khối bao gồm Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc có nhiệm vụ triển khai thực hiện các nội dung theo các mục tiêu, nhiệm vụ được đặt ra tại mỗi Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực giai đoạn 2016-2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và các nội dung tại Kế hoạch phát triển nhân lực năm 2018 do từng cơ quan chủ trì đã xây dựng.
2. Một số nội dung đào tạo, bồi dưỡng cần tập trung trong năm 2018:
a) Lớp Đại học Hành chính - hệ vừa làm vừa học, văn bằng 1:
Tiếp tục triển khai lớp Đại học Hành chính hệ vừa làm vừa học, văn bằng 1 (khóa 2015-2020) tại tỉnh Khánh Hòa do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Trường Chính trị và Học viện Hành chính Quốc gia liên kết đào tạo cho đối tượng là cán bộ, công chức cấp xã.
- Kinh phí thực hiện: 1.783.000.000 đồng từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
b) Các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước:
Thực hiện các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình ngạch Chuyên viên (02 lớp), Chuyên viên chính (02 lớp) theo Kế hoạch đào tạo năm 2018 của Trường Chính trị đã được Tỉnh ủy phê duyệt. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi Trường Chính trị thực hiện bồi dưỡng.
- Kinh phí thực hiện: Theo nguồn kinh phí không tự chủ đã được ngân sách tỉnh cấp về Trường Chính trị tỉnh;
c) Các lớp bồi dưỡng lý luận chính trị:
Thực hiện các lớp bồi dưỡng Trung cấp lý luận chính trị (02 lớp hệ tập trung và 10 lớp hệ không tập trung) theo Kế hoạch đào tạo năm 2018 của Trường Chính trị đã được Tỉnh ủy phê duyệt. Ban Tổ chức có trách nhiệm thực hiện chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi Trường Chính trị thực hiện bồi dưỡng.
- Kinh phí thực hiện: Theo nguồn kinh phí không tự chủ đã được ngân sách tỉnh cấp về Trường Chính trị tỉnh;
Tổ chức thực hiện lớp bồi dưỡng Cao cấp lý luận chính trị (01 lớp) tại tỉnh Khánh Hòa do Ban Tổ chức chủ trì, phê duyệt danh sách phối hợp Trường Chính trị và Học viện Chính trị Quốc gia thực hiện.
- Kinh phí thực hiện: 750.000.000 đồng từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
d) Các lớp bồi dưỡng chức danh lãnh đạo:
Thực hiện lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý dành cho cấp Phòng (02 lớp) theo Kế hoạch đào tạo năm 2018 của Trường Chính trị đã được Tỉnh ủy phê duyệt. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện chiêu sinh, phê duyệt danh sách gửi Trường Chính trị thực hiện bồi dưỡng.
- Kinh phí thực hiện: Theo nguồn kinh phí không tự chủ đã được ngân sách tỉnh cấp về Trường Chính trị tỉnh;
Thực hiện chương trình cập nhật kiến thức cho cán bộ quản lý đương nhiệm (02 lớp) do Ban Tổ chức chủ trì, phối hợp Trường Chính trị, Học viện Chính trị Quốc gia thực hiện.
- Kinh phí thực hiện: 1.641.500.000 đồng từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
e) Các lớp bồi dưỡng theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp
Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các lớp bồi dưỡng theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp đã được ngân sách tỉnh cấp kinh phí thực hiện theo nguồn kinh phí không tự chủ tại các cơ quan, địa phương, Chương trình phát triển nhân lực tỉnh cấp kinh phí để thực hiện các lớp sau để kịp thời đạt tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng theo vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu của Bộ quản lý chuyên ngành, cụ thể:
- Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch: Do Sở Tư pháp chủ trì thực hiện;
Kinh phí thực hiện: 462.000.000 đồng từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
- Lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Giáo viên các cấp (từ bậc mầm non đến bậc trung học phổ thông đối với các hạng II, hạng III): Do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị, xã, thành phố thực hiện;
Kinh phí thực hiện: 2.416.500.000 đồng từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
f) Đào tạo phát triển nhân lực ngành y tế
Sở Y tế chủ trì thực hiện Đề án phát triển nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016-2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đồng thời, có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng theo mục tiêu của Đề án và của Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
Kinh phí thực hiện: 3.157.000.000 đồng từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
g) Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho khối huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
- Tổ chức các lớp đào tạo nghề do Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp thực hiện cùng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, cụ thể:
+ Đào tạo nghề nông nghiệp: 18 lớp đào tạo thường xuyên và sơ cấp, 04 lớp đào tạo trung cấp trở lên cho các ngành nghề: Kỹ thuật trồng cây ăn quả, Kỹ thuật trồng cây lương thực, thực phẩm, Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt, Thú y, Chăn nuôi, Lâm nghiệp, Bảo quản và chế biến nông sản, Trồng trọt.
+ Đào tạo nghề phi nông nghiệp: 17 lớp đào tạo thường xuyên và sơ cấp, 12 lớp đào tạo trung cấp trở lên cho các ngành nghề: May thời trang và may công nghiệp, Xây dựng nề, Kỹ thuật xây dựng, Chế biến thủy sản, Chế biến gạch không nung, Sửa chữa xe máy, Nấu ăn, Kỹ thuật chế biến món ăn, Công nghệ thông tin, Điện công nghiệp, Cơ khí (Hàn), Hướng dẫn du lịch, Nghiệp vụ nhà hàng - du lịch.
- Cơ sở đào tạo nghề: Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú, Trung tâm Học tập cộng đồng các xã, thị trấn, doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tham gia dạy nghề.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng cho đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú Khánh Sơn, Khánh Vĩnh đạt chuẩn theo quy định để đáp ứng quy mô đào tạo của trường và nhu cầu học nghề của địa phương.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước đã cấp kinh phí theo Chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn và Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
h) Các lớp đào tạo, bồi dưỡng của khối sản xuất kinh doanh:
Các Sở thuộc khối sản xuất kinh doanh chủ động thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn theo nội dung đã đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan chủ trì khối sản xuất kinh doanh bằng nguồn kinh phí không tự chủ cấp cho từng cơ quan, kinh phí hoạt động của các Chương trình mục tiêu quốc gia, Đề án... và từ nguồn xã hội hóa.
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh cho các nội dung đã được đăng ký tại Kế hoạch phát triển nhân lực khối sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì thực hiện các nội dung đào tạo Kỹ năng nghề cho đội ngũ giáo viên giáo dục nghề nghiệp và Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
+ Kinh phí thực hiện: 790.000.000 đồng từ nguồn Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
III. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện năm 2018: 11.000.000.000 đồng, trong đó:
1. Khối quản lý hành chính, sự nghiệp: 7.818.500.000 đồng, cụ thể:
- Sở Nội vụ: 1.783.000.000 đồng;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 2.416.500.000 đồng;
- Sở Tư pháp: 462.000.000 đồng;
2. Khối Đảng, đoàn thể và Mặt trận: 2.391.500.000 đồng;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy: 750.000.000 đồng;
- Trường Chính trị: 1.641.500.000 đồng;
3. Khối sản xuất, kinh doanh: 790.000.000 đồng
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 790.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước trích cho Chương trình phát triển nhân lực tỉnh.
1. Căn cứ các nội dung kế hoạch này, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, báo cáo kết quả về cơ quan chủ trì thuộc khối để tổng hợp (Sở Nội vụ - Khối quản lý hành chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy - Khối Đảng, Đoàn thể, Mặt trận, Sở Kế hoạch và Đầu tư - Khối sản xuất kinh doanh, Ban Dân tộc - Khối huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh).
2. Các cơ quan chủ trì các khối có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan thành viên thuộc khối. Đồng thời báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ - cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phát triển nhân lực.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn kinh phí đã dự kiến tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định cấp kinh phí bổ sung cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo, đề xuất cơ quan chủ trì khối để báo cáo Ban chỉ đạo phát triển nhân lực tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện (thông qua Sở Nội vụ)./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung |
Số lớp |
Số học viên |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí từ nguồn phát triển nhân lực tỉnh (đồng) |
Nguồn kinh phí khác |
Cơ quan chủ trì |
Cơ sở đào tạo |
Ghi chú |
I |
KHỐI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP |
7.818.500.000 |
|
|
|
|
|||
1 |
ĐH Hành chính |
1 |
113 |
Năm thứ 3 |
1.783.000.000 |
|
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
|
2 |
BD kiến thức quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên |
1 |
70 |
Tháng 3/2018 |
|
Kinh phí không tự chủ |
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
Ngân sách tỉnh cấp về Trường Chính trị theo nguồn kinh phí không tự chủ |
|
- Chuyên viên |
1 |
70 |
Tháng 9/2018 |
|
Kinh phí không tự chủ |
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
|
|
- Chuyên viên chính |
1 |
70 |
Tháng 4/2018 |
|
Kinh phí không tự chủ |
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
|
|
- Chuyên viên chính |
1 |
70 |
Tháng 8/2018 |
|
Kinh phí không tự chủ |
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
|
3 |
Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp phòng |
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
|
|
|
1 |
70 |
Tháng 5/2018 |
|
Kinh phí không tự chủ |
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
|
|
|
1 |
70 |
Tháng 10/2018 |
|
Kinh phí không tự chủ |
Sở Nội vụ |
Tr. Chính trị |
|
4 |
BD chức danh nghề nghiệp Giáo viên (các Hạng III, II từ bậc mầm non đến bậc THPT) |
|
|
|
2.416.500.000 |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Mời giảng |
|
5 |
BD Nghiệp vụ hộ tịch |
2 |
250 |
Tháng 6-10/2018 |
462.000.000 |
|
Sở Tư pháp |
Mời giảng |
|
6 |
Đề án nhân lực ngành y tế |
|
|
|
3.157.000.000 |
|
Sở Y tế |
|
|
II |
KHỐI ĐẢNG, MẶT TRẬN, ĐOÀN THỂ |
2.391.500.000 |
|
|
|
|
|||
1 |
Trung cấp Lý luận chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ tập trung |
2 |
140 |
|
|
Kinh phí không tự chủ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Tr. Chính trị |
Ngân sách tỉnh cấp về Trường Chính trị theo nguồn kinh phí không tự chủ |
|
- Hệ không tập trung |
10 |
700 |
|
|
Kinh phí không tự chủ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Tr. Chính trị |
|
2 |
Cao cấp Lý luận chính trị |
1 |
90 |
Tháng 10/2018 |
750.000.000 |
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
HV Chính trị quốc gia |
|
3 |
BD cập nhật kiến thức CB đương nhiệm, dự nguồn |
2 |
371 |
Tháng 2/2018 |
1.641.500.000 |
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Tr. Chính trị |
Đã cấp kinh phí và đã thực hiện |
III |
KHỐI HUYỆN KHÁNH SƠN, KHÁNH VĨNH |
0 |
|
|
|
|
|||
1 |
Nghề nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
18 |
525 |
|
|
CT ĐT nghề NN cho LĐNT |
Ban Dân tộc |
Các TT Dạy nghề |
Đã cấp kinh phí |
|
- Trung cấp trở lên |
4 |
105 |
|
|
CT MT GD nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
Ban Dân tộc |
Các TT Dạy nghề |
Đã Cấp kinh phí |
2 |
Nghề phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngắn hạn |
17 |
105 |
|
|
CT ĐT nghề NN cho LĐNT |
Ban Dân tộc |
Các TT Dạy nghề |
Đã cấp kinh phí |
|
- Trung cấp trở lên
|
12 |
325 |
|
|
CT MT GD nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
Ban Dân tộc |
Các TT Dạy nghề |
|
3 |
Đầu tư CSVC, trang thiết bị dạy nghề |
|
|
|
|
CT MT GD nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
Ban Dân tộc |
Các TT Dạy nghề |
Đã cấp kinh phí |
4 |
Đào tạo đội ngũ giáo viên dạy nghề |
|
|
|
|
CT MT GD nghề nghiệp, việc làm và ATLĐ |
Ban Dân tộc |
Các TT Dạy nghề |
Đã cấp kinh phí |
IV |
KHỐI SẢN XUẤT, KINH DOANH |
790.000.000 |
|
|
|
|
|||
1 |
ĐT Kỹ năng dạy nghề |
|
125 |
|
550.000.000 |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các TT kiểm định kỹ năng nghề |
|
2 |
BD Kỹ năng ứng dụng CNTT trong quản lý các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho cán bộ quản lý |
3 |
100 |
Tháng 11/2018 |
240.000.000 |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Mời giảng |
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
11.000.000.000 |
|
|
|
|
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/11/2020 | Cập nhật: 09/12/2020
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của ngành xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 03/10/2020
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/05/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Quyết định 292/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2019 công bố 02 quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện thí điểm khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại Văn phòng Tỉnh ủy Vĩnh Phúc Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Quy trình áp dụng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 Ban hành: 20/10/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 292/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển nhân lực Khối sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 3448/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển nhân lực quản lý hành chính, sự nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 2350/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đầu tư xây dựng tuyến đường vào Cụm Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2017 Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 2350/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão năm 2017 công trình: hồ Sông Mực, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương và dự toán Chương trình vận động, sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ (NGO) của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; danh mục dự án không khả thi cần đưa ra khỏi các Nghị quyết Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2350/QĐ-UBND về danh mục thu hút bác sĩ năm 2016 Nghị quyết số 110/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ bác sĩ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về đặt tên 03 tuyến đường mới trên địa bàn thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND quy định tổ chức viếng thân nhân của cán bộ, công, viên chức tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách tạo nguồn lực xây dựng thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2018 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch và mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2016 Phê duyệt Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động tái cơ cấu ngành thủy sản Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 3448/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 2350/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng tránh, đối phó bão lũ, công tác giảm nhẹ thiên tai năm 2013 huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng ĐT759 đoạn từ trung tâm xã Phước Tân, huyện Bù Gia Mập đến thị trấn Thanh Bình, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch phòng, chống mại dâm giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 992/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 27/07/2011
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2010 về Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt đề cương lập đề án quy hoạch chuyển đổi vùng sản xuất sản phẩm cây trồng tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2008 sửa đổi Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần ban hành kèm theo Quyết định 52/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 28/07/2007 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Bảo tàng động vật Tây Nguyên - Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 1999 về bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/03/1999 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 292/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021