Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 1885/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Lê Thị Thìn |
Ngày ban hành: | 02/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1885/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐỐI NGOẠI VÀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH TỈNH THANH HÓA NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia; Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013-2020; Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Công văn số 5577/BCT-XTTM ngày 08/6/2015 của Bộ Công thương về việc định hướng Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2016; Công văn số 7481/BKHĐT-ĐTNN ngày 12/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tại Công văn số 88/TT-TCHC ngày 28/3/2016 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa năm 2016; của Sở Tài chính tại Công văn số 1917/STC-TCDN ngày 20/5/2016 về Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa năm 2016 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Duy trì mối quan hệ đối tác, hợp tác với các tổ chức tài chính quốc tế và Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, các tổ chức xúc tiến thương mại, đầu tư, kinh tế quốc tế để đề xuất, kêu gọi nguồn vốn ODA; làm việc với các tổ chức, hiệp hội đầu tư nước ngoài, hiệp hội thương mại các nước để tiếp tục vận động xúc tiến đầu tư, thương mại và thúc đẩy du lịch của tỉnh.
- Tiếp tục đổi mới phương thức vận động, xúc tiến đầu tư theo hướng tập trung vào các địa bàn và đối tác trọng điểm truyền thống; đẩy mạnh kêu gọi đầu tư phát triển hạ tầng các KCN của tỉnh và các ngành công nghiệp sau lọc hóa dầu, công nghiệp phụ trợ, hậu cần cảng biển, hóa chất, nông nghiệp.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả thỏa thuận hợp tác, biên bản ghi nhớ đã ký giữa tỉnh Thanh Hóa với các địa phương, tổ chức trong ngoài nước; tiếp tục mở rộng và nâng cao hiệu quả quan hệ hợp tác với các tỉnh Hủa Phăn (CHDCND Lào), Seongnam (Hàn Quốc).
- Tiếp tục quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu tư, kinh doanh; các lĩnh vực, dự án kêu gọi đầu tư; các chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhà đầu tư của tỉnh; tăng cường công tác xúc tiến đầu tư qua mạng, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin chính sách và doanh nghiệp; chú trọng đấu mối, liên hệ, mời gọi các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư lớn; lựa chọn một số sản phẩm chủ lực của tỉnh để xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch.
- Tiếp tục tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm, gặp gỡ, tiếp xúc với các khách hàng, các nhà phân phối tại các hội chợ thương mại, hội chợ quốc tế lớn được tổ chức trong nước; tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tạo lập kênh phân phối ở nông thôn, miền núi, biên giới, tạo điều kiện cho nhân dân và người tiêu dùng được tiếp cận, mua sắm sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước, thực hiện chủ trương “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Tăng cường quảng bá, giới thiệu hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh, các điểm, tour, tuyến du lịch của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong đó, tập trung chủ yếu trên kênh truyền hình Trung ương và quốc tế; thực hiện kết nối các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ du lịch của tỉnh với các hãng lữ hành lớn của cả nước và nước ngoài nhằm xây dựng một số sản phẩm du lịch tiêu biểu.
- Phối hợp với các bộ, ngành chức năng thực hiện các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực, kỹ năng công tác đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; kinh nghiệm quản lý, kiến thức kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế và kỹ năng, nghiệp vụ kinh doanh thương mại, du lịch.
- Tham gia có hiệu quả các hoạt động xúc tiến chung của vùng và các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch quốc gia.
2. Yêu cầu
- Việc lựa chọn, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa năm 2016 phải có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả; gắn kết chặt chẽ giữa công tác đối ngoại với hoạt động xúc tiến đầu tư.
- Tăng cường kết nối trực tiếp doanh nghiệp với doanh nghiệp, doanh nghiệp với cơ quan quản lý Nhà nước, lấy trao đổi, cung cấp thông tin trực tiếp cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp xúc, kết nối với nhau làm giải pháp trọng tâm trong chương trình xúc tiến năm 2016.
Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa năm 2016 bao gồm 03 chương trình hoạt động như sau:
1. Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong nước
1.1. Các hoạt động xúc tiến đầu tư
- Tổ chức các sự kiện, hoạt động: Hội nghị Xúc tiến Đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa (phối hợp BIDV Việt Nam tổ chức); Khảo sát, vận động xúc tiến đầu tư tại chỗ (các doanh nghiệp FDI, DDI) trong tỉnh.
- Tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư của các bộ, các tổ chức quốc tế tổ chức ở trong nước.
1.2. Các hoạt động xúc tiến thương mại
- Tổ chức các sự kiện, hoạt động: Hội chợ Thương mại miền Tây Thanh Hóa - 2016; Hội chợ Thương mại Quốc tế khu vực Bắc Trung bộ - Thanh Hóa 2016; Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn; Chương trình xây dựng mô hình thí điểm về Điểm bán hàng Việt Nam với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam”; thực hiện chương trình hợp tác quốc tế xây dựng các dự án kêu gọi đầu tư phát triển tre luồng tỉnh Thanh Hóa; thực hiện chương trình hợp tác quốc tế xây dựng các dự án tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa.
- Tham gia các hội chợ thương mại, du lịch trọng điểm và thường niên cấp quốc gia, cấp vùng do các bộ, ngành, địa phương tổ chức trong nước.
1.3. Các hoạt động xúc tiến du lịch:
Tổ chức các hoạt động: Xúc tiến tuyến du lịch Sông Mã; công bố tuyến du lịch cộng đồng Năng Cát.
1.4. Các hoạt động đối ngoại
Tổ chức các hoạt động, sự kiện: Hội nghị vận động, kêu gọi viện trợ Phi chính phủ nước ngoài vào tỉnh Thanh Hóa năm 2016; Gặp mặt kiều bào Thanh Hóa ở nước ngoài - Nhân dịp Xuân Đinh Dậu 2017; chương trình tiếp, làm việc và ký kết chương trình hợp tác với tỉnh Hủa Phăn, CHDCND Lào - Giai đoạn 2016-2020; tổ chức Đoàn đại biểu tỉnh Thanh Hóa sang thăm, chúc tết tỉnh Hủa Phăn.
2. Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại nước ngoài
- Tổ chức các sự kiện, hoạt động tại nước ngoài: Đoàn khảo sát về xây dựng khu công nghiệp thực phẩm Việt Nam - Singapore; đoàn đi khảo sát và kết nối du lịch tỉnh Thanh Hóa với Thái Lan qua tuyến đường hàng không; đoàn cấp cao của tỉnh sang thăm, làm việc và ký kết chương trình hợp tác năm 2016 tại thành phố Seongnam, Hàn Quốc.
- Tham dự đoàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo Chương trình của các Bộ, ngành Trung ương tổ chức tại nước ngoài.
3. Chương trình tuyên truyền, quảng bá, hỗ trợ xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
3.1. Hoạt động tuyên truyền, quảng bá
Tuyên truyền, quảng bá xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trên các báo, đài truyền hình Trung ương, địa phương; đầu tư hệ thống biển chỉ dẫn tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; thực hiện Kế hoạch triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế; tổ chức Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam trên địa bàn tỉnh với chủ đề “Quyền được an toàn của người tiêu dùng”.
3.2. Xây dựng hệ thống tài liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến
Xây dựng, rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu và in ấn các tài liệu xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch của tỉnh; xây dựng Danh mục dự án kêu gọi Viện trợ phi chính phủ nước ngoài vào tỉnh Thanh Hóa - giai đoạn 2016-2020.
3.3. Đón tiếp, làm việc với các tổ chức, đơn vị nước ngoài
Đón tiếp và làm việc với tổ chức tài chính và ngoại giao quốc tế, các đơn vị nước ngoài tại Việt Nam, các doanh nghiệp, nhà đầu tư về làm việc, tham quan thực địa, khảo sát đầu tư tại tỉnh; đón tiếp và làm việc với các Đại sứ quán và tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
3.4. Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp và đào tạo, tập huấn
Hỗ trợ tổ chức đào tạo kiến thức pháp lý cơ bản cho doanh nghiệp mới khởi sự; tổ chức Hội thảo tuyên truyền, giới thiệu nội dung về Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và các hiệp định có liên quan.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
- Kinh phí thực hiện các hoạt động trong Chương trình đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Thanh Hóa năm 2016 từ nguồn ngân sách tỉnh, nguồn hỗ trợ của Trung ương và từ các nguồn vận động hợp pháp khác.
- Tổng kinh phí thực hiện:
+ Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch năm 2016: 25.000.000.000 đồng;
+ Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch năm 2015 chuyển nguồn sang năm 2016 theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh: 3.933.291.000 đồng.
- Kinh phí dự kiến phân bổ tại Chương trình này: 20.425.000.000 đồng.
- Kinh phí chưa phân bổ: 8.508.291.000 đồng.
Nguồn ngân sách tỉnh ghi tại Phụ lục là kinh phí hỗ trợ tối đa để các đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh năm 2016 theo danh mục đã phê duyệt. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện có trách nhiệm tích cực vận động, huy động nguồn kinh phí xã hội hóa để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Trong trường hợp điều chỉnh mở rộng quy mô sự kiện và tăng kinh phí thực hiện, các đơn vị chủ trì phải được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh bằng văn bản trước khi triển khai thực hiện.
Căn cứ danh mục các chương trình đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các đơn vị chủ trì thực hiện chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ban, ngành đơn vị liên quan công bố rộng rãi nội dung các chương trình để các đơn vị, doanh nghiệp có liên quan trong tỉnh biết, tham gia; lập danh sách kèm theo xác nhận tham dự của các doanh nghiệp thuộc diện được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách (đối với các hoạt động tham dự hội chợ, tham gia các đoàn xúc tiến của tỉnh...); xây dựng Kế hoạch chi tiết và lập dự toán kinh phí, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định trước khi triển khai thực hiện.
Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định dự toán, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện việc thanh, quyết toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài Chính, Kế hoạch Đầu tư, Công Thương; Ngoại vụ, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc các đơn vị: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp Thanh Hóa, Chủ tịch Hiệp hội du lịch Thanh hóa, Chủ tịch VCCI Chi nhánh Thanh Hóa cùng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH ĐỐI NGOẠI VÀ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1885/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Hoạt động |
Nội dung, quy mô |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Địa điểm |
Thời gian |
Dự kiến kinh phí |
Ghi chú |
|||
Tổng kinh phí |
NS tỉnh 2016 |
Nguồn khác |
|||||||||
|
TỔNG |
|
|
|
|
31.685 |
20.425 |
11.260 |
|
||
I |
Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong nước |
||||||||||
* |
Các hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Hội nghị Xúc tiến Đầu tư vào tỉnh Thanh Hóa (phối hợp BIDV Việt Nam tổ chức) |
- Tuyên truyền, giới thiệu về chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh, tiềm năng, lợi thế và các cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư của tỉnh; cung cấp thông tin về các dự án trọng điểm của tỉnh cần thu hút vốn đầu tư... - Thu hút các tổ chức, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong và ngoài nước gặp gỡ, đối thoại, hợp tác đầu tư, kinh doanh tại địa bàn tỉnh; Qui mô: 350 - 400 đại biểu. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
BIDV Việt Nam và các đơn vị liên quan trong và ngoài tỉnh. |
TX Sầm Sơn. |
Quý III/IV năm 2016 |
10.000 |
7.000 |
3.000 |
|
|
2 |
Khảo sát, vận động xúc tiến đầu tư tại chỗ (các doanh nghiệp FDI, DDI) trong tỉnh |
Khảo sát, vận động các doanh nghiệp Hàn Quốc, Nhật Bản, các doanh nghiệp trọng điểm của tỉnh nhằm tạo thêm kênh thông tin hiệu quả cho tỉnh về hoạt động của các doanh nghiệp; vận động mở rộng đầu tư, hỗ trợ quá trình khảo sát, tìm kiếm địa điểm đầu tư trong tỉnh; Qui mô: 2-3 cuộc; 10 - 20 doanh nghiệp/cuộc. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Sở KHĐT, BQL Khu kinh tế Nghi Sơn, Sở LĐTBXH, Cục Thuế, Hải quan tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh... |
tỉnh Thanh Hóa |
Năm 2016 |
400 |
200 |
200 |
|
|
3 |
Tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư của các Bộ, các tổ chức quốc tế trong nước. |
- Tham dự hoạt động xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành TW, các tổ chức quốc tế tổ chức ở trong nước... - Quy mô: 02 đoàn/năm. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Sở KH&ĐT, Ban QL KKT Nghi Sơn và các đơn vị có liên quan. |
Tại các tỉnh, thành phố |
Năm 2016 |
300 |
300 |
|
|
|
* |
Các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Hội chợ Thương mại miền Tây Thanh Hóa - 2016 |
- Tổ chức Hội chợ thương mại miền Tây Thanh Hóa - 2016, phục vụ công tác xúc tiến thương mại tại huyện Thường Xuân; Quy mô: 250 gian hàng tiêu chuẩn; - Hỗ trợ địa phương hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại nơi tổ chức hội chợ |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Các đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh |
Huyện Thường Xuân |
Quý III năm 2016 |
1.250 |
700 |
550 |
|
|
5 |
Hội chợ Thương mại Quốc tế khu vực Bắc Trung bộ - Thanh Hóa 2016 |
Tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế khu vực Bắc Trung bộ - Thanh Hóa 2016 theo chương trình XTTMQG của Bộ Công thương; Quy mô: 300 doanh nghiệp - 600 gian hàng tiêu chuẩn. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Các đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh |
Thành phố Thanh Hóa |
Tháng 10, năm 2016 |
2.400 |
300 |
NSTW 800 XHH 1300 |
Chương trình XTTM QG của Bộ Công Thương |
|
6 |
Tổ chức Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn |
Tổ chức 04 Phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn theo chương trình XTTMQG của Cục Xúc tiến Thương mại - Bộ Công Thương. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh |
Các địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Năm 2016 |
600 |
|
NSTW 420 XHH 180 |
Theo chương trình XTTM QG của Bộ Công Thương |
|
7 |
Hội nghị Kết nối cung cầu sản phẩm nông sản, thực phẩm tỉnh Thanh Hóa năm 2016 |
Tổ chức Hội nghị kết nối các doanh nghiệp, các HTX, các hộ cá thể sản xuất các sản phẩm nông, lâm, thủy sản với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các chợ truyền thống, các siêu thị trong tỉnh nhằm hình thành chuỗi cung ứng sản phẩm. |
Sở Công Thương |
Sở NNPTNT, Sở Y tế, các địa phương trong tỉnh, HHDN, các doanh nghiệp trong tỉnh |
Thành phố Thanh Hóa |
Quý III/IV |
500 |
300 |
200 |
(Thực hiện Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch tổ chức Hội nghị...) |
|
8 |
Chương trình xây dựng mô hình thí điểm về Điểm bán hàng Việt Nam với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam” |
- Xây dựng và quảng bá các mô hình thí điểm về Điểm bán hàng Việt với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam” cố định tại một số các chợ, siêu thị, TTTM; thực hiện kết nối các sản phẩm có thương hiệu của tỉnh và của Việt Nam. - Khảo sát địa điểm và lựa chọn doanh nghiệp hỗ trợ; - Tuyên truyền về các điểm bán hàng có uy tín chất lượng, kết hợp với CVĐ “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; - Quy mô: Dự kiến 7 điểm. |
Sở Công Thương |
Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công thương, phòng công thương các huyện liên quan. |
Tại các địa phương trong tỉnh (ưu tiên tại các chợ vùng nông thôn và tại các huyện vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo) |
Quý III/IV |
900 |
600 |
300 |
|
|
9 |
Tham gia các hội chợ cấp quốc gia, cấp vùng do các bộ, ngành, địa phương tổ chức trong nước |
- Tham gia các hội chợ: + Ngày hội du lịch Thành phố Hồ Chí Minh 2016; + Hội chợ du lịch quốc tế Đà Nẵng 2016; + Hội chợ du lịch quốc tế thành phố HCM - ITE HCMC 2016; Quy mô: 02 gian hàng tiêu chuẩn/hội chợ. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Hiệp hội Doanh nghiệp, Hiệp hội Du lịch, các doanh nghiệp và đơn vị có liên quan |
Các tỉnh, thành phố |
Cả năm 2016 |
600 |
300 |
300 |
Tỉnh tổ chức đoàn tham gia nếu có doanh nghiệp đăng ký. Thực hiện hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp và công tác phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì của tỉnh đi theo hỗ trợ doanh nghiệp (không cấp kinh phí cho các đơn vị của tỉnh tham gia trưng bầy gian hàng tại Hội chợ) |
|
Tham dự Hội chợ nông nghiệp Quốc tế lần thứ 16 - Agroviet 2016; Quy mô: 06 gian hàng tiêu chuẩn. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các doanh nghiệp trong tỉnh |
TP Hà Nội |
|
200 |
100 |
100 |
||||
Tham gia Hội chợ du lịch quốc tế - VITM Hà Nội 2016 với các hoạt động: - Tham gia gian hàng xúc tiến du lịch (02 gian hàng); - Tham gia gian hàng Tây Bắc; - Tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh nghiệp lữ hành |
Hiệp hội Du lịch tỉnh |
Sở VHTTDL, các địa phương, các doanh nghiệp trong tỉnh |
TP. Hà Nội |
|
600 |
300 |
300 |
||||
10 |
Xúc tiến tuyến du lịch Sông Mã |
Tổ chức đoàn khảo sát để tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ du lịch trên tuyến du lịch Sông Mã; Quy mô: 100 người. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh |
Tổng cục Du lịch, các doanh nghiệp tại các tỉnh bạn và doanh nghiệp trong tỉnh. |
Thành phố Thanh Hóa |
Quý I, II, IV năm 2016 |
450 |
350 |
100 |
QĐ 2997/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của UBND tỉnh. |
|
11 |
Công bố tuyến du lịch cộng đồng Năng Cát |
Tổ chức Lễ công bố tour du lịch cộng đồng Năng Cát nhằm thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế; đưa đoàn doanh nghiệp lữ hành, báo chí khảo sát tại Năng Cát. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Trung tâm XTĐTTMD, Đài PTTH tỉnh, các đơn vị có liên quan. |
Tỉnh Thanh Hóa |
Quý III/IV |
200 |
150 |
50 |
|
|
12 |
Thực hiện chương trình hợp tác quốc tế xây dựng các dự án kêu gọi đầu tư phát triển tre luồng tỉnh Thanh Hóa |
- Tổ chức các chuyến khảo sát thực tế tình hình trồng và chế biến, sản xuất tre luồng Thanh Hóa - Tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm các mô hình dự án thành công và làm việc với các cơ quan, tổ chức quốc tế về xây dựng danh mục dự án - Xây dựng Danh mục dự án kêu gọi đầu tư viện trợ trong lĩnh vực tre luồng vào tỉnh - Tổ chức Hội nghị góp ý, thống nhất danh mục dự án |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị là địa phương có liên quan |
|
Quý III/IV |
|
400 |
|
Thực hiện Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 24/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hợp tác quốc tế xây dựng các dự án kêu gọi đầu tư phát triển tre luồng tỉnh Thanh Hóa. |
|
13 |
Thực hiện chương trình hợp tác quốc tế xây dựng các dự án tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa |
- Tổ chức các chuyến khảo sát thực tế làm việc với các doanh nghiệp và đơn vị liên quan trong lĩnh vực tăng trưởng xanh Thanh Hóa - Tổ chức các chuyến học tập kinh nghiệm các mô hình dự án thành công và làm việc với các cơ quan, tổ chức quốc tế về xây dựng danh mục dự án - Xây dựng Danh mục dự án tăng trưởng xanh tỉnh - Tổ chức Hội nghị góp ý, thống nhất danh mục dự án |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị là địa phương có liên quan |
|
Quý III/IV |
|
400 |
|
Thực hiện Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hợp tác quốc tế xây dựng các dự án tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa. |
|
* |
Các hoạt động đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
14 |
Hội nghị vận động, kêu gọi viện trợ phi chính phủ nước ngoài vào tỉnh Thanh Hóa năm 2016. |
Tổ chức Hội nghị vận động, kêu gọi viện trợ PCPNN vào tỉnh Thanh Hóa năm 2016. Quy mô: 150 người. |
Sở Ngoại vụ |
Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh TH và các đơn vị liên quan. |
Tỉnh Thanh Hóa. |
Quý IV năm 2016. |
500 |
300 |
200 |
|
|
15 |
Tổ chức gặp mặt kiều bào Thanh Hóa ở nước ngoài dịp Xuân Đinh Dậu 2017. |
Tổ chức gặp mặt kiều bào Thanh Hóa ở nước ngoài - Nhân dịp Xuân Đinh Dậu 2017; Quy mô: 150 người. |
Sở Ngoại vụ |
Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh Thanh Hóa và các đơn vị liên quan. |
TP Thanh Hóa |
Quý I năm 2017. |
350 |
200 |
150 |
|
|
16 |
Chương trình tiếp, làm việc và ký kết chương trình hợp tác với tỉnh Hủa Phăn, Lào - Giai đoạn 2016-2020 |
Tổ chức chương trình tiếp Hội đàm và Ký kết chương trình hợp tác với tỉnh Hủa Phăn, CHDCND Lào - Giai đoạn 2016-2020; Quy mô: 60 người. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan. |
Tỉnh Thanh Hóa. |
Quý II năm 2016. |
600 |
600 |
|
|
|
17 |
Đoàn đại biểu tỉnh sang thăm, chúc tết tỉnh Hủa Phăn |
Tổ chức Đoàn đại biểu tỉnh Thanh Hóa do đồng chí Bí thư Tỉnh ủy làm trưởng đoàn sang thăm, chúc tết tỉnh Hủa Phăn |
Sở Ngoại Vụ |
Các đơn vị liên quan. |
Tỉnh Thanh Hóa. |
Tháng 4 năm 2016 |
650 |
650 |
|
|
|
18 |
Đoàn đại biểu tỉnh Hủy Phăn sang thăm và làm việc với tỉnh Thanh Hóa |
Tổ chức đón tiếp và làm việc với Đoàn công tác tỉnh Hủa Phăn do đồng chí Bí thư, tỉnh trưởng làm trưởng đoàn tại tỉnh Thanh Hóa |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị có liên quan |
Tỉnh Thanh Hóa |
Quý I/2016 |
|
200 |
|
|
|
II |
Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nước ngoài |
||||||||||
19 |
Đoàn khảo sát về xây dựng khu công nghiệp thực phẩm Việt Nam - Singapore |
- Tổ chức đoàn khảo sát về xây dựng khu công nghiệp thực phẩm Việt Nam - Singapore. - Quy mô: 01 đoàn; 5-7 thành viên/đoàn; |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
ĐSQ VN tại Singapore; các cơ quan, tổ chức của Singapore; Các đơn vị trong tỉnh. |
Singapore |
Tháng 4/2016 |
1600 |
740 |
860 |
|
|
20 |
Đoàn đi khảo sát và kết nối du lịch tỉnh Thanh Hóa với Thái Lan qua tuyến đường hàng không |
- Xây dựng tour du lịch nối các nước với Thanh Hóa qua đường hàng không - Quy mô: Đoàn công tác 25 thành viên |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Hiệp hội Du lịch tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị, doanh nghiệp du lịch, các tổ chức nước ngoài liên quan |
Lào, Campuchia, Thái Lan |
Tháng 5 hoặc tháng 6, năm 2016 |
1.500 |
700 |
800 |
Tiếp tục nhiệm vụ từ năm 2015. Trung tâm XTĐTTMDL tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, thay thế Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 10/8/2015) |
|
21 |
Tham dự Đoàn xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo Chương trình của các Bộ, ngành Trung ương tổ chức tại nước ngoài |
Tham gia hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch cấp quốc gia, cấp vùng do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức; quảng bá tiềm năng, môi trường đầu tư, kinh doanh, các quy hoạch, chính sách, lĩnh vực và dự án kêu gọi đầu tư, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch vào tỉnh Thanh Hóa. Quy mô: 2 đoàn/năm. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
Các sở, ngành, đơn vị có liên quan. |
Tại nước ngoài. |
Cả năm 2016. |
1.600 |
600 |
1000 |
|
|
22 |
Đoàn cấp cao của tỉnh sang thăm, làm việc và ký kết chương trình hợp tác năm 2016 tại thành phố Seongnam, Hàn Quốc. |
- Tổ chức Đoàn cấp cao của tỉnh sang thăm, làm việc đánh giá kết quả thực hiện các chương trình hợp tác 2015 và ký kết chương trình hợp tác năm 2016 tại thành phố Seongnam, Hàn Quốc. - Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư; kết hợp hoạt động quảng bá và công bố tour khảo sát XTĐT, KD với nghỉ dưỡng và chơi golf. |
Sở Ngoại vụ |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các đơn vị liên quan. |
TP Seongnam, Hàn Quốc. |
Quý II năm 2016. |
800 |
800 |
|
|
|
III |
Chương trình tuyên truyền, quảng bá, hỗ trợ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch |
||||||||||
III.1. |
Công tác tuyên truyền, quảng bá |
||||||||||
23 |
Tuyên truyền, quảng bá xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trên phương tiện thông tin đại chúng |
Thực hiện chuyên mục, chuyên đề, phóng sự, các bài viết về tiềm năng, thế mạnh, văn hóa kinh doanh, môi trường du lịch... và nhu cầu thu hút đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh Thanh Hóa trên các kênh truyền hình trung ương (VTV, VTC), báo Đầu tư, Công thương, Du lịch.v.v.... |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan |
Tỉnh Thanh Hóa |
Cả năm 2016 |
400 |
400 |
|
|
|
24 |
Đầu tư hệ thống biển chỉ dẫn du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Đầu tư hệ thống tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Các địa phương, các đơn vị liên quan. |
Các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh |
Năm 2016 |
500 |
500 |
|
|
|
25 |
Thực hiện Kế hoạch triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế |
- Biên tập, phát hành sách thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế; - Tổ chức 01 lớp tập huấn cho cán bộ quản lý nhà nước về hội nhập kinh tế quốc tế; - Tổ chức 03 lớp tập huấn cho doanh nghiệp trong tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế. |
Sở Công Thương |
Các ngành, địa phương có liên quan |
|
Năm 2016 |
|
735 |
|
Thực hiện Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai công tác thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế năm 2016 |
|
26 |
Tổ chức Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam trên địa bàn tỉnh với chủ đề “Quyền được an toàn của người tiêu dùng” |
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam trên địa bàn tỉnh. - Tuyên truyền trên băngzon, cờ phướn - Tổ chức hội thảo, tọa đàm (100 đại biểu); - Tổ chức mittinh (quy mô 200 đại biểu). |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị, địa phương có liên quan |
Thành phố Thanh Hóa |
Năm 2016 |
|
150 |
|
Thực hiện Quyết định số 4178/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Ngày quyền của người tiêu dùng VN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 |
|
III.2. |
Xây dựng hệ thống tài liệu, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến |
||||||||||
27 |
Xây dựng, rà soát, cập nhật cơ sở dữ liệu và in ấn các tài liệu xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch của tỉnh |
Tổ chức xây dựng mới, rà soát, cập nhật và in ấn bộ tài liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh gồm các tài liệu sau: - Xây dựng 07 video clip quảng bá du lịch của tỉnh - Xây dựng và in ấn tài liệu thông tin chi tiết các dự án đầu tư theo Danh mục các dự án đầu tư của tỉnh; - Cập nhật, in ấn thông tin và in ấn sách Hướng dẫn đầu tư kinh doanh tại tỉnh Thanh Hóa; tờ rơi giới thiệu về tỉnh Thanh Hóa; - Xây dựng và in ấn tài liệu các thứ tiếng Anh, Nhật, Hàn, các tài liệu quy hoạch các khu/điểm/dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh. |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các đơn vị liên quan |
Tỉnh Thanh Hóa |
Cả năm 2016 |
700 |
700 |
|
|
|
28 |
Xây dựng Danh mục dự án kêu gọi Viện trợ phi chính phủ |
Xây dựng Danh mục 30 dự án kêu gọi viện trợ phi chính phủ nước ngoài vào tỉnh Thanh Hóa - Giai đoạn 2016-2020. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan. |
Tỉnh Thanh Hóa |
Quý IV năm 2016. |
500 |
300 |
200 |
|
|
III.3. |
Đón tiếp, làm việc với các nhà đầu tư, tổ chức nước ngoài |
||||||||||
29 |
Đón tiếp và làm việc với tổ chức tài chính và ngoại giao quốc tế, các đơn vị nước ngoài, các doanh nghiệp, nhà đầu tư. |
- Đón tiếp và làm việc, giới thiệu về tiềm năng, môi trường đầu tư, kinh doanh, các quy hoạch, chính sách, lĩnh vực và dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh - Khảo sát các tổ chức xúc tiến đầu tư, thương mại quốc tế về nhu cầu và định hướng ưu tiên đầu tư của các doanh nghiệp các nước, định hướng mời gọi đầu tư về Thanh Hóa; - Đi tham quan thực địa tại các địa phương, các khu công nghiệp trong tỉnh.... |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch |
Sở KH&ĐT, Ban QL KKT Nghi Sơn, các đơn vị có liên quan. |
Tỉnh Thanh Hóa. |
Cả năm 2016 |
350 |
350 |
|
|
|
30 |
Đón tiếp và làm việc với ĐSQ và tổ chức phi CP nước ngoài |
Tổ chức tiếp đón, làm việc với các Đại sứ quán, và tổ chức phi chính phủ nước ngoài nhằm kết nối và thu hút viện trợ cho tỉnh. |
Sở Ngoại vụ |
Các đơn vị liên quan. |
Tỉnh Thanh Hóa. |
Cả năm 2016 |
300 |
300 |
|
|
|
III.4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp và đào tạo, tập huấn |
||||||||||
31 |
Tổ chức đào tạo kiến thức pháp lý cơ bản cho doanh nghiệp mới khởi sự. |
- Tổ chức các Hội nghị giới thiệu các VBPL mới ban hành cung cấp thông tin về môi trường đầu tư, kinh doanh; hướng dẫn và vận động các doanh nghiệp tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của PL liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. - Quy mô: 10 lớp, 120ng/lớp |
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh |
Trung tâm XTĐT, TM&DL, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp liên quan trên địa bàn tỉnh. |
Thành phố Thanh Hóa. |
Cả năm 2016. |
500 |
400 |
100 |
|
|
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng quản trị doanh nghiệp và kỹ năng quản trị nguồn nhân lực. - Quy mô: 5 lớp, 120ng/lớp. |
VCCI Thanh Hóa |
250 |
200 |
50 |
|
||||||
32 |
Tuyên truyền, giới thiệu nội dung về Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và các hiệp định liên quan |
Tuyên truyền, giới thiệu các nội dung, hướng dẫn thực hiện chung về TPP và các lĩnh vực ngành nghề theo các chương trình của Hiệp định; giới thiệu kinh nghiệm và bài học để vượt qua thách thức của TPP nói riêng và hội nhập nói chung. Quy mô: 5 hội nghị; 120 người/hội nghị, |
VCCI Thanh Hóa. |
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp liên quan trên địa bàn tỉnh. |
TP. Thanh Hóa. |
Cả năm 2016. |
300 |
200 |
100 |
|
|
Quyết định 2151/QĐ-TTg về thành lập Ban Chỉ đạo tổng kết thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực hiện Công ước Liên hợp quốc về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 18/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND về thực hiện Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định 283/QĐ-TTg trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND về phê duyệt mức hỗ trợ tư vấn, xây dựng Hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động cho các doanh nghiệp năm 2020 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 27/08/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 15/2020/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND về tổ chức đánh giá, phân hạng và công nhận sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 362/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông tuyến đường Quốc lộ 2 và đường Quốc lộ 2 tuyến tránh thành phố Vĩnh Yên đoạn đi qua địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 20 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phiên bản 1.0 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính Quyết định 08/2019/QĐ-UBND Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 26/10/2019
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp thành phố Hồ Chí Minh kỳ 2014 - 2018 Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 25/09/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 107/NQ-CP Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 22/CT-TTg Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 về bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học về làm việc có thời hạn ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án “Tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 161/QĐ-TTg thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường công tác thi hành án dân sự Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 về cho hưởng trợ cấp đặc thù, chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thường trực 24/24 giờ đối với công, viên chức làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Trẻ em 2016 và Chỉ thị 18/CT-TTg về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Trà Vinh trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Năm Doanh nghiệp” tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án “Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội” Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng mới Trạm y tế xã Ia Sao; nâng cấp, cải tạo Trạm y tế các xã Ia Bă, Ia Khai, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thanh Hóa năm 2017 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 19/04/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển tre luồng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành năm 2015 do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chương trình “Cộng đồng chung tay phòng, chống dịch bệnh” tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình Xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2013 thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2014, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Kế hoạch 115/KH-UBND tổ chức thực hiện "Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" năm 2013 Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 359/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long năm 2013 Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch phát động phong trào thi đua chuyên đề thuộc lĩnh vực: bảo vệ, phát triển rừng và trồng cây xanh; xây dựng đường giao thông nông thôn; vệ sinh môi trường nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình chỉnh trang đô thị và xây dựng nếp sống văn minh đô thị Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh mục 44 xã vùng sâu, khó khăn của tỉnh để hỗ trợ xây dựng giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 359/QĐ-UBND về phê duyệt giá khởi điểm tạm thời năm 2009, áp dụng cho đấu giá quyền khai thác mỏ cát làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt xếp loại đường bộ năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định phân cấp tạm thời quản lý tài sản tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 14/07/2012