Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 1810/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 03/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1810/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 03 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính nhà nước, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kết luận số 106c-KL-TU ngày 22/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Yên Bái;
Căn cứ Công văn số 3879/BNV-TCBC ngày 21/7/2017 của Bộ Nội vụ về việc thành lập Trung tâm Hành chính công trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 527/TTr-SNV ngày 21/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
Tên Tiếng anh: The Public Administration Center of Yen Bai Province.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm là cơ quan hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu sự quản lý hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Trung tâm được thành lập trên cơ sở giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (theo lộ trình của Đề án Thành lập Trung tâm Hành chính công, được phê duyệt theo Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh Yên Bái) hiện đang được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trung tâm là đầu mối thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định; tham gia đề xuất các giải pháp nhằm cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa nền hành chính.
3. Trung tâm có con dấu và tài khoản riêng; trụ sở đặt tại tầng 1 Trung tâm Hội nghị tỉnh.
Điều 3. Nhiệm vụ
1. Niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính; mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các loại công việc; quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ; trách nhiệm của các bộ phận, cá nhân, tổ chức liên quan.
2. Hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức khi đến liên hệ giải quyết công việc.
3. Tiếp nhận hồ sơ, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các cá nhân, tổ chức.
4. Giám sát, tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo cơ quan thẩm quyền những phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính và việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức, người lao động tại Trung tâm theo quy định.
5. Quản lý công chức, viên chức, người lao động của Trung tâm; phối hợp trong công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức các cơ quan được bố trí về làm nhiệm vụ tại Trung tâm.
6. Phối hợp thực hiện những công việc có liên quan trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính liên thông; trao đổi công tác nghiệp vụ, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho công chức làm việc tại Trung tâm.
7. Phối hợp với các cơ quan liên quan để nghiên cứu các quy định của nhà nước về cải cách thủ tục hành chính, xây dựng chính quyền điện tử; tổng hợp, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, thay thế, bổ sung danh mục, quy trình và các nội dung liên quan khác trong việc giải quyết thủ tục hành chính qua Trung tâm.
8. Quản lý, vận hành, đề xuất nâng cấp cơ sở vật chất, phần mềm ứng dụng; tích hợp dữ liệu hoạt động, thực hiện công tác an ninh mạng và một số nội dung khác trong phạm vi hoạt động của Trung tâm.
9. Quản lý nhân sự, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật của Trung tâm theo quy định của pháp luật;
10. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo theo quy định.
11. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyền hạn
1. Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc (trực tiếp và thông qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc) việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị tại Trung tâm, đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định. Chủ động trao đổi với các cơ quan, đơn vị trực tiếp xử lý, giải quyết thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp làm rõ nguyên nhân các trường hợp giải quyết thủ tục hành chính chậm so với quy định.
2. Đánh giá, nhận xét về tinh thần trách nhiệm, thái độ, tác phong và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của công chức, người lao động tại Trung tâm; trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, đơn vị; đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ quản khen thưởng hoặc kỷ luật theo quy định.
3. Báo cáo, đề xuất Cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động hoặc luân chuyển công chức vi phạm quy chế làm việc, quy trình giải quyết thủ tục hành chính hoặc năng lực chuyên môn không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm: Gồm Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
b) Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc Trung tâm phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của tỉnh Yên Bái.
2. Các Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:
a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp: Gồm các công chức, viên chức, người lao động thuộc biên chế của Trung tâm, do Trung tâm trực tiếp quản lý, thực hiện nhiệm vụ về công nghệ thông tin - quản trị mạng; tổng hợp, hành chính.
b) Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Gồm các công chức thuộc biên chế của Trung tâm và công chức thuộc biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan trực thuộc Trung ương đóng tại địa phương được cử đến làm việc tại Trung tâm.
c) Bộ phận giám sát và giải quyết kiến nghị: Gồm công chức của Thanh tra tỉnh và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy được bố trí đến làm việc tại Trung tâm, thực hiện nhiệm vụ giám sát và giải quyết kiến nghị.
Điều 6. Biên chế của Trung tâm
1. Giai đoạn thử nghiệm: Từ khi thành lập đến hết năm 2019 (đưa khoảng 50% thủ tục hành chính vào thực hiện tại Trung tâm)
a) Bộ phận chuyên trách: Dự kiến bố trí từ 07-08 biên chế hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tiếp nhận, điều động công chức về làm việc tại Trung tâm trên cơ sở Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cụ thể:
- Lãnh đạo Trung tâm: 02 người, gồm Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 03-04 người.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ phục vụ: 02 người.
b) Bộ phận trưng tập: Dự kiến khoảng 35 - 40 người (phụ thuộc vào số lượng thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị được đưa vào để tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm), là những công chức thuộc biên chế của các cơ quan chuyên môn của tỉnh và các cơ quan trực thuộc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh bố trí đến làm việc tại Trung tâm.
- Ngoài ra Trung tâm được phép hợp đồng lao động từ nguồn thu của đơn vị (nếu có) theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Giai đoạn hoạt động chính thức: Từ năm 2020 (đảm bảo 100% thủ tục hành chính được đưa vào Trung tâm)
a) Bộ phận chuyên trách: Dự kiến bố trí từ 13 biên chế hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc và nằm trong tổng biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do cấp có thẩm quyền giao, được bố trí theo vị trí như sau:
- Lãnh đạo Trung tâm: 02 người, gồm Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 07 người.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ phục vụ: 04 người.
b) Bộ phận trưng tập: Là những công chức được các cơ quan chuyên môn và các cơ quan ngành dọc trực thuộc Trung ương đóng tại địa phương bố trí đến làm việc tại Trung tâm thuộc biên chế của cơ quan, đơn vị đó.
- Số lượng: Dự kiến khoảng 45 - 50 người, phụ thuộc vào số lượng thủ tục hành chính đưa vào tiếp nhận tại Trung tâm (Công chức tiếp nhận, thụ lý hồ sơ: từ 43 - 47 người; Công chức giám sát và giải quyết kiến nghị: từ 2-3 người).
- Tiêu chuẩn: Là những người có năng lực, phẩm chất đạo đức, trình độ, và có chức vụ từ Phó Trưởng phòng Sở và tương đương trở lên (nếu là chuyên viên yêu cầu phải có năng lực, trình độ, kinh nghiệm ít nhất 5 năm công tác, có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ).
c) Ngoài biên chế bộ phận chuyên trách và bộ phận trưng tập, Trung tâm được phép hợp đồng lao động theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
Điều 7. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên các tuyến đường và điều chỉnh chiều dài tuyến đường trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2020 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Hòa Bình và tỉnh Ninh Bình tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 09/06/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường và lĩnh vực Biển thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 15/01/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2020, sáp nhập xã Mỹ Phước vào thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ trong giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 15/07/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập xóm, tổ dân phố tại một số xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Thái Nguyên, huyện Đồng Hỷ và huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2020
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương thành lập thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 2) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 05/08/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc và thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 30/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2019 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 22/02/2019
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2018 về công tác phòng, chống thiên tai Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2015 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2016 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2017 về gia hạn hoạt động xuất khẩu gạo của 09 đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty Lương thực miền Nam Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2017 về thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về nội dung các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ trong năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước; chi ngân sách địa phương năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 76/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển Dệt May, Da - Giầy tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030 Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2016 Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2015 thông qua Đề án thí điểm “Sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (đầu tư trực tiếp và cho vay) của Quỹ Đầu tư phát triển Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2018 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2014 về phân loại thôn, khu phố trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 12/05/2014
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2013 giao biên chế công, viên chức sự nghiệp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2012 phê duyệt nội dung và ký Hiệp định ASEAN về di chuyển thể nhân và Biểu cam kết kèm theo Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp hoàn thiện các tuyến đê Ba Xã, Hoài Thượng Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 22/10/2016
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2011 về phát triển nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa theo Quyết định 93/2007/QĐ-TTg tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2009 về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Chu Lai tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 23/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 55/2005/NQ-HĐND phê chuẩn cơ cấu các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 1997 về đề án, phương án và tờ trình trình bày tại kỳ họp thứ 7- Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V Ban hành: 19/07/1997 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021