Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 1799/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thành Trí |
Ngày ban hành: | 17/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1799/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 17 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Thực hiện Hướng dẫn số 120/UBDT-KHTC ngày 21/02/2014 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn triển khai Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Văn bản số 121/BDT-CS ngày 11/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
a) Quán triệt trong toàn tỉnh về các mục tiêu nhiệm vụ chiến lược và chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
b) Xác định rõ nhiệm vụ cần tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện trong từng giai đoạn và phân công chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị cụ thể.
2. Yêu cầu
a) Chương trình hành động bao gồm các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu được xác định có hệ thống, tổng hợp mà UBND tỉnh cần tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu về công tác dân tộc đến năm 2020.
b) Chương trình hành động là cơ sở để các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng chương trình hành động theo chức năng nhiệm vụ được giao, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện thắng lợi các nghị quyết của Đảng, HĐND và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước đến năm 2015.
1. Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 4919/CTr-UBND ngày 05/7/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ về chương trình hành động, triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 05 năm 2011 - 2015; Kế hoạch số 491/BCS-UBT ngày 07/7/2010 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về triển khai thực hiện kết luận số 57-KL/TW khóa IX về công tác dân tộc đến năm 2015; Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 24/3/2011 của UBND tỉnh ban hành Chương trình công tác dân tộc giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Đồng Nai đến 2015, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 20/01/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa IX) về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2014.
2. Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội, giảm nghèo bền vững trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa; các hộ dân tộc thiểu số đều có nhà ở ổn định, kiên cố và bán kiên cố; sản xuất bền vững theo hướng sản xuất hàng hóa; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số một cách đồng bộ; môi trường sinh thái được bảo vệ. Trình độ dân trí được nâng cao, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc. Củng cố vững chắc khối đại đoàn kết các dân tộc, hệ thống chính trị cơ sở, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
3. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng thu nhập bình quân đầu người vùng dân tộc thiểu số tăng 13%/năm; phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm vùng đồng bào dân tộc thiểu số là 1,5%; giảm dần khoảng cách chênh lệch mức sống giữa các dân tộc, các vùng miền trong tỉnh. Phấn đấu 100% hộ đồng bào dân tộc thiểu số có nhà ở, trong đó có 80% hộ có nhà ở kiên cố và bán kiên cố; 99% hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Phấn đấu có 99% xã có đường ô tô từ ấp đến trung tâm xã, 99% hộ gia đình sử dụng điện lưới Quốc gia; 98% số hộ có công trình vệ sinh đạt chuẩn; không còn ấp đặc biệt khó khăn. Cơ cấu kinh tế nông - lâm nghiệp chuyển dịch hợp lý; hình thành vùng sản xuất hàng hóa kết hợp với chế biến đa dạng có giá trị kinh tế cao, có giải pháp ổn định cho đầu ra của sản phẩm vùng dân tộc thiểu số.
4. Tăng cường thực hiện công tác phát triển giáo dục, nâng cao dân trí vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa; chú trọng việc đào tạo nghề, giải quyết việc làm tại chỗ, tạo mọi điều kiện chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; lao động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số qua đào tạo đạt 40 - 43%; tiếp tục nâng cấp hệ thống trường học, trạm y tế đáp ứng nhu cầu học tập và chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn cán bộ là người dân tộc thiểu số. Hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học, trạm y tế đạt chuẩn Quốc gia; khôi phục các ngành nghề truyền thống. Quan tâm đầu tư xây dựng một số khu du lịch sinh thái gắn với văn hóa đặc trưng của đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Kiện toàn, nâng cao chất lượng các tổ chức làm công tác dân tộc, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, đặc biệt là phát huy vai trò của già làng, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; cảnh giác với các phần tử phản động tuyên truyền xuyên tạc, lôi kéo gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc; tăng cường công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng dân tộc thiểu số; thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, phát huy dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện trong việc triển khai và thực hiện các chính sách đầu tư, hỗ trợ, các chương trình, đề án, dự án; chăm lo đời sống kinh tế - xã hội cho đồng bào dân tộc thiểu số.
1. Phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số
a) Phát triển giáo dục:
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số theo chương trình Quốc gia, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thực hiện tốt các chính sách về giáo dục - đào tạo, nhất là chính sách cử tuyển, dự bị đại học; hỗ trợ giáo viên và học sinh tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; chính sách hỗ trợ học bổng, miễn, giảm học phí cho học sinh là người dân tộc thiểu số; tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh; Nghị quyết số 51/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển nguồn nhân lực phục vụ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ; Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ; chính sách đối với trẻ mẫu giáo dân tộc ít người theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc ít người giai đoạn 2010 - 2015.
- Quan tâm đào tạo giáo viên là người dân tộc thiểu số và giáo viên dạy tiếng dân tộc; đảm bảo các thôn, ấp và xã đủ đội ngũ giáo viên đạt chuẩn theo quy định; thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh về giảng dạy tiếng dân tộc Chăm, Khmer trên địa bàn các huyện Xuân Lộc, Định Quán, Long Thành và thị xã Long Khánh giai đoạn 2014 - 2015; xây dựng chương trình dạy tiếng dân tộc tại vùng dân tộc thiểu số.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số trong tất cả các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, bồi dưỡng chuyên môn và tiếng dân tộc cho giáo viên giảng dạy ở vùng dân tộc thiểu số để làm tốt việc chuẩn bị tiếng Việt, giúp trẻ vào học lớp 1 thuận lợi.
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh, tăng cường mạng lưới các trường, cơ sở đào tạo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi để tập trung ưu tiên đào tạo con em đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên là người dân tộc thiểu số; phấn đấu đến năm 2020, hơn 97% hộ dân tộc thiểu số được hỗ trợ về giáo dục.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, phổ biến tuyên truyền pháp luật vùng dân tộc thiểu số và cán bộ làm công tác dân tộc thiểu số.
- Khuyến khích, vận động và tranh thủ các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước để tăng cường nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo ở vùng dân tộc thiểu số.
- Nghiên cứu, xây dựng chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở và các lớp song ngữ cho con em đồng bào các dân tộc thiểu số.
- Tiếp tục mở rộng các trường dân tộc nội trú liên huyện; phấn đấu mỗi xã vùng dân tộc thiểu số có ít nhất 01 trường mầm non công lập, chú trọng mạng lưới nhà trẻ, trường mầm non, mẫu giáo về các vùng nông thôn có đông đồng bào dân tộc thiểu số, tạo điều kiện cho trẻ trong độ tuổi mẫu giáo đến lớp, chuẩn bị tốt các điều kiện về chăm sóc, giáo dục để vào lớp một; phấn đấu làm tốt công tác xóa mù chữ, huy động trẻ trong độ tuổi đi nhà trẻ đạt 40%, vận động trẻ mẫu giáo đến lớp đạt 99%, tỷ lệ trường mầm non vùng dân tộc đạt chuẩn Quốc gia đạt 65% vào năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Về đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề:
- Đa dạng hóa, phát triển nhanh các loại hình đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, ưu tiên đào tạo vừa học vừa làm; đưa chương trình dạy nghề vào các trường dân tộc nội trú; phát triển các mô hình trường dạy nghề gắn với các doanh nghiệp, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu thị trường; ưu tiên đào tạo lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số bản địa và dân tộc thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; góp phần chuyển đổi cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Tập trung triển khai Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020”. Tổ chức dạy nghề bằng nhiều hình thức phù hợp với nhu cầu lao động và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đảm bảo 100% đối tượng là người dân tộc thiểu số có nhu cầu đăng ký học nghề được đào tạo nghề và hỗ trợ kinh phí học nghề. Mở rộng hình thức dạy nghề theo hợp đồng đào tạo hoặc đặt hàng giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm đảm bảo cho người học nghề sau khi học xong có việc làm ngay. Chú trọng thực hiện chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa dạy nghề theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
- Nâng cao chất lượng hệ thống các trường dạy nghề, sửa đổi, bổ sung các chính sách đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề phù hợp với năng lực con em dân tộc thiểu số.
- Phấn đấu đến năm 2020 đào tạo nghề cho khoảng 10% lao động là con em dân tộc thiểu số.
c) Về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 3730/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020.
- Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao là người dân tộc thiểu số; hình thành đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp; đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Thực hiện chính sách khuyến khích, thu hút các doanh nhân tham gia phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.
- Bổ sung, hoàn thiện các chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số trong các trường phổ thông, cao đẳng, đại học đến năm 2020.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thanh niên người dân tộc thiểu số khi xuất ngũ về địa phương; tăng cường công tác giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước cũng như các chính sách dân tộc đến vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa đảm bảo cho 60 - 70% thanh niên các dân tộc thiểu số được tiếp cận với lối sống mới, tác phong công nghiệp; trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, chính sách dân tộc. Chú trọng công tác xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác tư pháp, luật sư là người dân tộc thiểu số.
- Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc, quy định cụ thể về chính sách đặc thù đối với đội ngũ làm công tác dân tộc cấp tỉnh, cấp huyện và cơ sở là lực lượng nòng cốt để đưa các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước vào thực tế; đội ngũ làm công tác dân tộc cấp tỉnh và cấp huyện phấn đấu có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm 15 - 25%.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số, đối tượng nòng cốt trong các tổ chức quần chúng ở cơ sở về trình độ học vấn, lý luận chính trị, công tác dân vận và chuyên môn nghiệp vụ; rà soát, hoàn thiện chính sách sử dụng cán bộ người dân tộc thiểu số, cán bộ công tác ở vùng dân tộc thiểu số; tăng cường cán bộ có năng lực và ý thức trách nhiệm cao đến vùng dân tộc thiểu số. Chú trọng việc phát triển Đảng trong thanh niên dân tộc thiểu số.
- Phát triển và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thể dục thể thao trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, định kỳ 02 năm một lần tổ chức Hội thao văn hóa thể thao các dân tộc cấp tỉnh tiến tới Hội thi thể dục thể thao các dân tộc thiểu số toàn toàn quốc; xây dựng đội văn nghệ từng vùng dân tộc thiểu số góp phần tham gia Hội thi văn nghệ theo khu vực và toàn quốc.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật, các chính sách của Đảng và Nhà nước; đẩy mạnh công tác phòng chống các tệ nạn xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; coi trọng công tác trợ giúp pháp lý, xây dựng tủ sách pháp luật ở các ấp có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị; xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số; củng cố an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Tiếp tục rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số; xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ cán bộ là người dân tộc thiểu số.
b) Phát huy dân chủ cơ sở, thực hiện tốt chế độ chính sách, coi trọng vai trò của già làng, trưởng ấp, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; các cấp chính quyền, đặc biệt là chính quyền cơ sở cần tiếp tục hoàn thiện và tổ chức thực hiện có hiệu quả quy chế dân chủ ở cơ sở nhằm triển khai tốt các chính sách dân tộc theo phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; làm tốt công tác vận động đồng bào các dân tộc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
c) Tiếp tục thực hiện và xây dựng quy chế, nguyên tắc phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác dân tộc giai đoạn 2015 - 2020 nhằm phát huy vai trò của toàn bộ hệ thống chính trị trong việc vận động đồng bào dân tộc kiểm tra và giám sát việc thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Tăng cường công tác tổng kết thực tiễn, phát hiện những điển hình tiên tiến, những cách làm hay, có hiệu quả để triển khai nhân rộng; đồng thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để kịp thời tham mưu cho cấp có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh chính sách dân tộc cho phù hợp với thực tiễn vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh.
đ) Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới.
e) Thực hiện quy hoạch, đào tạo, phân luồng, hướng nghiệp học sinh dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cấp học để tạo nguồn cán bộ gắn với nhu cầu sử dụng của địa phương, đặc biệt chú trọng các vị trí cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cơ sở ở những vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Thực hiện công tác luân chuyển, chính sách khuyến khích, thu hút các nhà khoa học, nhà quản lý giỏi cho công tác dân tộc.
h) Tạo điều kiện phát triển đội ngũ doanh nhân là người dân tộc thiểu số.
i) Xây dựng cơ chế, chính sách giải quyết việc làm cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp.
k) Tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh định kỳ 05 năm 01 lần theo chỉ đạo của Trung ương.
3. Phát triển sản xuất, đẩy nhanh công tác xóa đói giảm nghèo đồng bào vùng dân tộc thiểu số
Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ. Trong đó:
a) Phát huy có hiệu quả những thành quả đã đạt được về giải quyết đất sản xuất, vay vốn chăn nuôi, giao khoán bảo vệ rừng. Quản lý và sử dụng có hiệu quả việc giao khoán bảo vệ rừng cho các hộ dân tộc thiểu số đang sinh sống ven rừng; tiếp tục giải quyết đất sản xuất cho các hộ chưa có đất sản xuất hoặc thiếu đất sản xuất theo đề án thực hiện Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Tập trung khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đất nông, lâm nghiệp, gắn sản xuất, trồng trọt với đẩy mạnh phát triển chăn nuôi và ngành nghề, dịch vụ, tăng thu nhập, giảm nghèo bền vững, không ngừng cải thiện đời sống đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Quy hoạch hình thành vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa phù hợp với điều kiện từng vùng; tập trung phát triển vùng rau sạch, vùng cây ăn quả an toàn; xây dựng các mô hình trang trại ứng dụng kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp. Thực hiện hỗ trợ chuyển giao giống, quy trình kỹ thuật trồng và sơ chế, bảo quản sản phẩm, thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản cho nông dân dân tộc thiểu số; chú trọng phát triển chăn nuôi hộ gia đình theo kỹ thuật tiên tiến, thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã, phát triển vùng sản xuất chuyên canh; tăng cường công tác hỗ trợ chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ sinh học vào sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng và giảm giá thành sản xuất hàng hóa nông sản. Tập trung thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Xây dựng chính sách thu hút đầu tư và khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số.
d) Thực hiện các chính sách hỗ trợ đất sản xuất, vốn tín dụng phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.
đ) Tăng cường đầu tư, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm của đồng bào.
e) Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chương trình xuất khẩu lao động, hỗ trợ người dân tộc thiểu số đi lao động ở nước ngoài.
g) Tạo cơ hội bình đẳng để đồng bào tiếp cận các nguồn lực phát triển và thụ hưởng dịch vụ, phúc lợi xã hội; tạo môi trường thuận lợi để thu hút mọi nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
h) Rà soát, bổ sung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 để có cơ sở thu hồi đất bố trí cho các công trình đầu tư xây dựng theo kế hoạch và hỗ trợ cho 913 hộ dân tộc thiểu số chưa có đất ở và 11.551 hộ chưa có đất sản xuất, 7.443 hộ cần được hỗ trợ giống, cây trồng, dịch vụ sản xuất, 2.479 hộ dân tộc thiểu số cần được hỗ trợ vay vốn sản xuất.
i) Tiếp tục thực hiện các chương trình giảm nghèo, chương trình tăng trưởng và giảm nghèo theo cách làm ăn mới, biết ứng dụng những kết quả tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất kết hợp với trợ cấp nguồn lực ban đầu vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng mới và từng bước làm thay đổi căn bản và vững chắc bộ mặt kinh tế - xã hội vùng đồng bào các dân tộc thiểu số. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm trong đồng bào dân tộc thiểu số 1,5%.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số
a) Đến năm 2020 có 100% đường giao thông từ trung tâm xã đến thôn, bản được kiên cố hóa; trên 98% đường trục giao thông thôn, bản và đường giao thông vào các khu sản xuất tập trung được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải. Đến năm 2020 hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh; trên 90% diện tích lúa nước được đảm bảo nước tưới. Đến năm 2020 có trên 90% số hộ được dùng nước hợp vệ sinh. Đến năm 2020 có 99,5% hộ được sử dụng điện; đến năm 2020 hoàn thành khu dân cư liên xã tại huyện Tân Phú theo dự án định canh, định cư và tiếp tục xây dựng làng dân tộc phát triển bền vững trên địa bàn các huyện trong tỉnh.
b) Tiếp tục thực hiện chương trình hỗ trợ xóa bỏ nhà tạm bợ, nhà vệ sinh tạm bợ đối với các hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, phấn đấu đến năm 2020 hỗ trợ cho 80% hộ dân tộc thiểu số hiện chưa có nhà ở được hỗ trợ về nhà ở, nhà vệ sinh.
c) Đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, các tuyến đường giao thông kết nối liên vùng sản xuất hàng hóa tập trung, các xã, thôn, bản; các tuyến đường giao thông đi được quanh năm đến trung tâm các xã; xây dựng các cây cầu quy mô nhỏ kết nối liên vùng; đảm bảo hộ gia đình sử dụng điện thường xuyên.
d) Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi vừa và nhỏ đa mục tiêu phục vụ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, cấp nước sinh hoạt, khai thác thủy điện; tập trung đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc nghiên cứu và nhân giống cây trồng, vật nuôi.
đ) Quy hoạch sắp xếp, ổn định dân cư gắn với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới.
e) Phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng đồng bộ, đảm bảo chuyển tải được các dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông và công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân tộc thiểu số.
g) Đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao tại các xã, cụm xã.
5. Phát triển toàn diện lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe
a) Tăng cường đội ngũ cán bộ y tế; tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị; tiếp tục thực hiện tốt chương trình mục tiêu Quốc gia về y tế, phấn đấu đến năm 2015 thực hiện tiêm chủng mở rộng đảm bảo trên 98% trẻ dưới 01 tuổi được tiêm đầy đủ phòng 08 bệnh, giảm số người sốt rét còn dưới 1/1.000 dân; hạn chế đến mức thấp nhất người mắc sốt xuất huyết; sớm phát hiện và điều trị kịp thời không để lây lan nhằm hạn chế trường hợp mắc bệnh phong, bệnh lao trong cộng đồng; giảm tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em từ 08 - 12 tuổi còn dưới 5% và thanh toán cơ bản các trường hợp rối loạn do thiếu iốt.
b) Phấn đấu 100% bà mẹ có thai đẻ tại cơ sở y tế hoặc có cán bộ y tế đỡ đẻ. Củng cố mạng lưới chuyên trách cấp xã và cộng tác viên cơ sở về kỹ năng triển khai hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em; tăng cường công tác tư vấn trực tiếp đối với bà mẹ mang thai, có con dưới 02 tuổi; tiếp tục triển khai mô hình xã điểm cung cấp sữa đậu nành cho trẻ dưới 02 tuổi; phấn đấu đến 2015 giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi xuống 26% và đến năm 2020 xuống 23%; tập trung các biện pháp thực hiện hỗ trợ về y tế cho đồng bào dân tộc thiểu số bản địa và dân tộc thiểu số nghèo.
c) Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, đầu tư hoàn thiện trạm y tế xã; đào tạo đội ngũ cán bộ y tế thôn, bản đạt chuẩn, phát triển mạnh y tế dự phòng; phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trạm y tế đạt “Tiêu chí Quốc gia về y tế xã”, chú trọng phát triển nuôi, trồng các loại dược liệu, nhất là sản xuất các loại thuốc sử dụng nguyên liệu từ các loại dược liệu tại địa phương thuộc vùng dân tộc thiểu số.
d) Xây dựng biện pháp giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
đ) Xây dựng chế độ khuyến khích, hỗ trợ phụ nữ khám bệnh định kỳ ở các cơ sở y tế; chế độ hỗ trợ dinh dưỡng cho các cháu mẫu giáo, mầm non và học sinh tiểu học để cải thiện tầm vóc, sức khỏe thanh, thiếu niên các dân tộc thiểu số.
6. Bảo tồn, phát triển văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số
a) Đầu tư sưu tầm, nghiên cứu, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số; hỗ trợ việc giữ gìn tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số. Bảo tồn, phát huy các lễ hội truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc; định kỳ tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số và ngày hội văn hóa - thể thao các dân tộc theo từng khu vực hoặc từng dân tộc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Đẩy mạnh và đưa chương trình “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đi vào chiều sâu, đúng thực chất; xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ mê tín, dị đoan, xóa dần các tập tục lạc hậu, đi đôi với tiếp tục bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc nhằm giao lưu văn hóa của các tộc người trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hoạt động đưa văn hóa thông tin về cơ sở gắn với công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số theo Quyết định số 554/QĐ-TTg ngày 04/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, triển khai có hiệu quả các chính sách xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư, đóng góp xây dựng các mô hình tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao phù hợp với điều kiện sinh hoạt và nhu cầu của người dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu đến năm 2020, 100% xã, phường, thị trấn có nhà văn hóa và sinh hoạt cộng đồng, ưu tiên hoàn chỉnh xây dựng 13 nhà văn hóa dân tộc tại các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Thống Nhất và thị xã Long Khánh.
c) Phát triển toàn diện văn hóa dân tộc thiểu số; chính sách giữ gìn, bảo tồn, tôn vinh và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết, tập quán, tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa gắn với việc bảo quản, gìn giữ, bảo tồn di tích lịch sử ở từng vùng, từng địa phương; xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ mê tín, dị đoan, hủ tục lạc hậu.
d) Xây dựng và khôi phục văn hóa đồng bào các dân tộc thiểu số theo mô hình văn hóa cộng đồng của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định số 124/2003/QĐ-TTg ngày 17/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, trong đó điều tra, khảo sát, thống kê, quản lý, trùng tu các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu vực sinh thái đặc biệt, vườn Quốc gia, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Sưu tầm, giữ gìn, nghiên cứu và phát huy những bản sắc truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số. Đề ra giải pháp quản lý, giữ gìn và phát huy lễ hội văn hóa truyền thống, phong tục tập quán lành mạnh của vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
đ) Tiếp tục thực hiện Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, giúp cho đồng bào các dân tộc thiểu số tiếp cận với thông tin hiện đại, khoa học công nghệ, gương người tốt việc tốt và nâng cao kiến thức; tiếp tục thực hiện việc trang bị tủ sách pháp luật cho các ấp đặc biệt khó khăn và xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
e) Xây dựng chương trình vận động, tuyên truyền phổ biến pháp luật về hôn nhân gia đình, các chính sách pháp luật khác có liên quan trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Xây dựng chương trình đời sống lành mạnh trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí lành mạnh; tổ chức Hội thao văn hóa thể thao các dân tộc thiểu số tỉnh Đồng Nai lần thứ V/2015; tham gia Hội thi thể thao các dân tộc thiểu số toàn quốc lần thứ VII.
h) Xây dựng chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới, hỗ trợ trẻ em, nhất là trẻ em nghèo vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
7. Tập trung đầu tư phát triển địa bàn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số
a) Thực hiện các chính sách, chương trình đầu tư, hỗ trợ đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội tại 02 ấp đặc biệt khó khăn: Ấp 3, ấp 7 xã Thanh Sơn, huyện Định Quán theo Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
b) Xây dựng chế độ ưu đãi đầu tư phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ, chuyển đổi ngành, nghề, giải quyết tình trạng thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt.
c) Xây dựng chế độ hỗ trợ ổn định lương thực và các nhu yếu phẩm cần thiết cho người dân cư trú ở 02 ấp đặc biệt khó khăn, để đồng bào yên tâm giữ rừng, bảo vệ tài nguyên.
d) Thu hút đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi từ các nguồn tài trợ trong và ngoài nước.
8. Đảm bảo nước sinh hoạt, môi trường sống vùng dân tộc thiểu số
a) Tăng cường công tác quản lý, phát huy hiệu quả các công trình nước sinh hoạt tập trung đã được đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình hệ thống nước sinh hoạt ở các khu dân cư tập trung để đảm bảo đến năm 2015 có 95% thôn, bản, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số có hệ thống nước sinh hoạt tập trung; phấn đấu đến năm 2020 tập trung hỗ trợ cho 98% hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt, có trên 90% số hộ được dùng nước sạch hợp vệ sinh theo Quy chuẩn 02.
b) Ưu tiên hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số vay vốn cải tạo làm mới nhà vệ sinh gắn với tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn để nâng cao kiến thức vệ sinh phòng dịch; giữ gìn vệ sinh môi trường, cảnh quan.
c) Tập trung tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện tốt chương trình vệ sinh môi trường nông thôn, nhất là việc xây dựng nhà vệ sinh và chuồng trại chăn nuôi. Sử dụng hợp lý và có hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và tài nguyên nước; không để xảy ra các hoạt động gây suy giảm môi trường và đẩy mạnh các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
d) Xây dựng kế hoạch để giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt, nước sản xuất; có chế độ ưu tiên về mặt bằng, thuế,... nhằm huy động mọi thành phần kinh tế đầu tư và tổ chức cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho các vùng dân tộc thiểu số.
đ) Đảm bảo môi trường sống, môi trường sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; hỗ trợ người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc xây dựng các công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới.
e) Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với đời sống đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chế độ hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển sinh kế bền vững, nâng cao thu nhập.
9. Phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
Nghiên cứu xây dựng chương trình khoa học cấp Nhà nước về công tác dân tộc, chú trọng đổi mới việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
1. Cơ cấu kinh phí
a) Nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh.
b) Nguồn xã hội hóa.
c) Các nguồn hỗ trợ từ các tổ chức phi Chính phủ và các chương trình liên kết, kêu gọi đóng góp của các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Dự toán kế hoạch kinh phí
Hàng năm, Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính gắn với mục tiêu, chỉ tiêu hành động công tác dân tộc, tổng hợp trong kế hoạch tài chính trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
1. Ban Dân tộc tỉnh: Là cơ quan thường trực tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình này.
a) Chủ trì, phối hợp thực hiện các chương trình, dự án, chính sách đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là chính sách đầu tư ứng trước, trợ cước vận chuyển; cung ứng kịp thời các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống; mở rộng hình thức đầu tư thu mua, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cho đồng bào, hạn chế cho vay lãi suất cao của tư thương đối với vùng dân tộc thiểu số.
b) Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới tại các xã vùng dân tộc thiểu số, để giai đoạn 2016 - 2020 có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Đôn đốc, kiểm tra, rà soát kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; 06 tháng, hàng năm phối hợp với các sở, ban, ngành kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chương trình và tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ủy ban Dân tộc, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh kết quả thực hiện. Tổ chức tổng kết giai đoạn 01 vào năm 2015 và giai đoạn 02 vào năm 2020.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ và lồng ghép các nguồn vốn để triển khai thực hiện chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Phối hợp Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan thẩm định, bố trí kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án, chính sách liên quan đến vùng dân tộc thiểu số theo quy định. Hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn vốn thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp Ban Dân tộc tỉnh nghiên cứu giải pháp phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số; đề xuất chế độ ưu đãi việc tuyển dụng, sử dụng cán bộ là người dân tộc thiểu số ở các sở, ban, ngành, địa phương, nhất là đối với cán bộ nữ là người dân tộc thiểu số; bố trí công tác đối với sinh viên cử tuyển sau khi tốt nghiệp trở về phục vụ tại địa phương; các chế độ đãi ngộ đối với cán bộ được luân chuyển, điều động và bố trí công tác tại vùng dân tộc, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện tăng cường công tác quản lý, sử dụng hợp lý và có hiệu quả tài nguyên đất đai, khoáng sản và tài nguyên nước; tăng cường công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng dân tộc thiểu số; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các chính sách về đất đai đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số; chú trọng tập trung cho vùng thường bị ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt, hạn hán, thời tiết khắc nghiệt trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế tập thể, kinh tế trang trại, giao khoán quản lý bảo vệ rừng, bảo hiểm nông nghiệp, đề án giảm tổn thất sau thu hoạch, dự án khuyến nông hỗ trợ người nghèo, đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. Đảm bảo đến năm 2015 có trên 95% hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số có nhà vệ sinh đạt chuẩn; đến năm 2020, 100% hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số có nhà vệ sinh đạt chuẩn.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng trường học vùng dân tộc thiểu số để đảm bảo tổ chức các lớp học bán trú cho học sinh ở các trường tiểu học, trung học cơ sở vùng dân tộc thiểu số và các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi chế độ cử tuyển theo hướng phân cấp cho các địa phương đăng ký nhu cầu đào tạo về số lượng và ngành nghề, áp dụng đối với tất cả các dân tộc sống ở vùng khó khăn; đào tạo giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số, triển khai hiệu quả Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên. Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, các đơn vị liên quan tổ chức dạy tiếng Chăm, Khmer tại các huyện: Định Quán, Long Thành, Xuân Lộc và thị xã Long Khánh.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số; chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động cho người dân tộc thiểu số.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Rà soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung các chế độ theo quy định về công tác văn hóa, thể thao và du lịch đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin các địa phương nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa ở cơ sở; đẩy mạnh giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, bài trừ tệ nạn xã hội, hủ tục lạc hậu, đẩy mạnh các hoạt động của chương trình xây dựng đời sống văn hóa, nếp sống văn minh trong vùng dân tộc thiểu số; đẩy nhanh tiến độ xây dựng và phát huy hiệu quả hoạt động của các nhà văn hóa dân tộc, phấn đấu đến năm 2020 xây dựng 100% nhà văn hóa dân tộc ở các địa phương có đồng bào dân tộc thiểu số.
10. Sở Giao thông Vận tải: Xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp mạng lưới đường tỉnh, các tuyến đường trục quan trọng kết nối các vùng dân tộc thiểu số với các vùng kinh tế phát triển. Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông vùng dân tộc thiểu số, nhất là hệ thống cầu thuộc các tuyến giao thông huyết mạch giữa vùng dân tộc thiểu số và vùng nông thôn, thành thị trên địa bàn tỉnh làm cơ sở đề xuất nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
11. Sở Công Thương: Chủ trì, triển khai chính sách khuyến công về phát triển công nghiệp nông thôn, trong đó ưu tiên phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống vùng đồng bào dân tộc thiểu số, xã điểm xây dựng nông thôn mới. Chỉ đạo triển khai thực hiện đầu tư lưới điện cho các thôn, ấp chưa có điện sinh hoạt.
12. Sở Y tế: Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các cơ sở y tế vùng dân tộc thiểu số; tăng cường nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ y, bác sỹ cho vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn; chỉ đạo lồng ghép các nguồn vốn để đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản và giảm thiểu tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 05 tuổi trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
13. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan báo, đài tăng cường đầu tư, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền bằng các phương thức phù hợp với từng vùng, từng dân tộc và bằng tiếng các dân tộc thiểu số; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung và xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ thông tin cho vùng dân tộc thiểu số; tăng cường công tác thông tin và truyền thông như: Dịch vụ bưu chính về chuyển phát, báo, tạp chí; trang bị máy tính có nối mạng internet cho các xã nghèo vùng dân tộc thiểu số, tạo điều kiện cho người dân được cập nhật thông tin và áp dụng kiến thức, khoa học mới vào sản xuất, phát triển kinh tế, nâng cao dân trí. Phấn đấu đến năm 2020 đạt 100% số hộ gia đình dân tộc thiểu số có máy điện thoại, đạt trên 50% sử dụng internet.
14. Sở Khoa học và Công nghệ: Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ tiên tiến hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tiêu thụ ngày càng nhiều nông sản hàng hóa vùng dân tộc thiểu số.
15. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ thực hiện đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao từ số thanh niên dân tộc thiểu số bản địa và thanh niên dân tộc thiểu số nghèo đang tại ngũ.
- Phối hợp Ban Dân tộc, Sở Tư pháp, UBMTTQVN tỉnh thực hiện chương trình bồi dưỡng quốc phòng và an ninh vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
16. Công an tỉnh: Tăng cường các biện pháp giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh; kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo; đấu tranh xóa bỏ tệ nạn ma túy và các tệ nạn xã hội khác ở vùng dân tộc thiểu số.
17. Ngân hàng Chính sách xã hội: Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tín dụng áp dụng cho các đối tượng ở vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 778/KH-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
18. Các sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Chương trình này, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện theo quy định.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đoàn thể chính trị - xã hội xây dựng kế hoạch phối hợp, tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình này gắn với nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị, tăng cường vận động đồng bào các dân tộc thiểu số đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, nêu cao ý thức tự lực, tự cường, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn; chăm lo, bồi dưỡng và phát huy vai trò những người tiêu biểu, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
20. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh và UBND cấp huyện triển khai có hiệu quả chương trình phổ biến, nâng cao nhận thức về pháp luật và trình độ mọi mặt cho phụ nữ dân tộc thiểu số vùng dân tộc thiểu số; chương trình hỗ trợ xây dựng các mô hình dạy nghề, phát triển ngành nghề truyền thống phù hợp, nâng cao thu nhập cho phụ nữ dân tộc thiểu số.
21. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
a) Tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm trong việc thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện. Trong đó, tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế của địa phương
b) Chỉ đạo rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2020 ở cấp xã. Chỉ đạo phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã vùng dân tộc thiểu số xây dựng chương trình triển khai tổ chức thực hiện chiến lược công tác dân tộc theo quy định.
c) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chính sách, chương trình, dự án thuộc lĩnh vực công tác dân tộc tại địa phương; kịp thời chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện ở cấp xã.
d) Chủ động huy động các nguồn lực xã hội và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện tốt chương trình triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số. Tăng cường công tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng điện, đường, trường, trạm nhằm phát huy hiệu quả sử dụng các công trình đã đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
đ) Đánh giá cụ thể hiệu quả sử dụng đất sản xuất trên từng địa bàn vùng dân tộc thiểu số và tiếp tục. Hoàn thiện tốt các quy định về đầu tư phát triển sản xuất tại các vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
e) Rà soát, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị để cán bộ vùng dân tộc thiểu số đạt chuẩn theo quy định.
g) Chỉ đạo Đài Truyền thanh cấp huyện xây dựng kế hoạch tuyên truyền theo chuyên mục trên hệ thống truyền thanh cơ sở.
Trên đây là chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 của UBND tỉnh. Yêu cầu các cấp, các ngành tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc; định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (đồng gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp), báo cáo Ủy ban Dân tộc, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh theo quy định./.
DANH MỤC CÁC NHÓM NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020)
STT |
Tên chương trình, chính sách, đề án, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian xây dựng và trình |
Thời gian triển khai |
I |
Hỗ trợ pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số |
||||
1 |
Đề án trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Tư pháp |
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Công an tỉnh, UBMTTQVN, Ban Dân tộc |
2015 |
2015 - 2020 |
II |
Giáo dục đào tạo, dạy nghề, phát triển nguồn nhân lực |
||||
1 |
Đề án giáo dục giá trị văn hóa dân tộc cho học sinh dân tộc thiểu số tại các trường học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, Sở VHTTDL |
2014 |
2014 - 2020 |
2 |
Đề án xây dựng chương trình đào tạo cán bộ, giáo viên công tác tại các vùng dân tộc thiểu số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính |
2014 |
2014 - 2020 |
3 |
Đề án phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số đến năm 2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo |
2015 |
2020 |
4 |
Đề án hỗ trợ học bổng cho sinh viên người dân tộc thiểu số thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tài chính, Ban Dân tộc |
2014 -2016 |
2014 - 2020 |
5 |
Đề án hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên đại học, cao đẳng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo |
2014 -2016 |
2016 - 2020 |
6 |
Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao từ số thanh niên dân tộc thiểu số bản địa và thanh niên dân tộc thiểu số nghèo đang tại ngũ |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ |
2014 |
2015 - 2020 |
7 |
Chương trình liên kết với chính quyền địa phương mở lớp học tiếng dân tộc cho cán bộ hiện đang công tác trong vùng dân tộc thiểu số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, các địa phương |
2014 |
2015 - 2020 |
8 |
Tiếp tục thực hiện chính sách đối với trẻ mẫu giáo dân tộc ít người theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc ít người |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2010 |
2011 - 2020 |
9 |
Kế hoạch chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ mẫu giáo vùng dân tộc thiểu số để giúp trẻ vào học lớp 1 thuận lợi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2014 |
2015 - 2020 |
10 |
Chương trình bồi dưỡng chuyên môn và tiếng dân tộc cho giáo viên dạy vùng dân tộc thiểu số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2014 |
2015 - 2020 |
11 |
Chương trình dạy tiếng dân tộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, các địa phương |
2014 |
2015 - 2020 |
12 |
Dự án đào tạo nghề, chuyển đổi nghề vùng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở LĐTBXH |
2015 |
2015 - 2020 |
13 |
Kế hoạch dạy nghề chuyên biệt và giải quyết việc làm cho con em người dân tộc thiểu số đến năm 2020 |
Sở LĐTBXH |
Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo |
2014 |
2014 - 2020 |
14 |
Chương trình phổ biến, nâng cao nhận thức về pháp luật và trình độ mọi mặt cho phụ nữ dân tộc thiểu số vùng dân tộc thiểu số |
Hội LHPN tỉnh |
Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo |
2014 |
2015 - 2020 |
15 |
Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo vùng dân tộc thiểu số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2015 - 2020 |
III |
Phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội |
||||
1 |
Dự án điều tra đánh giá thực trạng đồng bào dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất, quy hoạch quỹ đất sản xuất, đề xuất các chế độ để giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Ban Dân tộc, Sở NNPTNT, các địa phương |
2014 |
2014 - 2020 |
2 |
Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, hỗ trợ lao động học nghề và chuyển đổi nghề cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo |
Ban Dân tộc |
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở NNPTNT, Sở Tài nguyên - Môi trường |
2014 |
2014 - 2020 |
3 |
Đề án xây dựng các mô hình phát triển kinh tế - xã hội bền vững vùng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở NNPTNT, Sở LĐTBXH |
2014 |
2015 - 2020 |
4 |
Chương trình hỗ trợ xây dựng các mô hình dạy nghề, phát triển ngành nghề truyền thống phù hợp, nâng cao thu nhập cho phụ nữ dân tộc thiểu số |
Hội LHPN tỉnh |
Ban Dân tộc, Sở LĐTBXH |
2014 |
2015 - 2020 |
5 |
Kế hoạch bảo vệ môi trường sinh thái vùng dân tộc thiểu số |
Sở Tài nguyên - Môi trường |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2016 - 2020 |
6 |
Kế hoạch hỗ trợ nhà ở, nhà vệ sinh cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo |
Ban Dân tộc |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2016 - 2020 |
7 |
Kế hoạch hỗ trợ giống, phân bón, tưới tiêu đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo sản xuất nông nghiệp |
Sở NNPTNT |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2016 - 2020 |
8 |
Tiếp tục quy hoạch, xây dựng làng dân tộc phát triển bền vững |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở NNPTNT, Sở VHTTDL, Sở Tài nguyên - Môi trường, Sở Y tế, Sở TTTT, Sở LĐTBXH |
2015 |
2016 - 2020 |
IV |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
||||
1 |
Quy hoạch sắp xếp, ổn định dân cư gắn với đầu tư cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới vùng dân tộc thiểu số |
Sở NNPTNT |
Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính |
2014 |
2014 - 2020 |
2 |
Đề án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất |
Ban Dân tộc |
Các sở, ngành, địa phương |
2015 |
2015 - 2020 |
3 |
Tiếp tục mở rộng các trường phổ thông dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư, các địa phương |
2015 |
2016 - 2020 |
4 |
Xây dựng đường giao thông liên huyện, liên xã vùng dân tộc thiểu số |
Sở Giao thông Vận tải |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư, các địa phương |
2015 |
2016 - 2020 |
V |
Tuyên truyền, thông tin truyền thông |
||||
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia đưa thông tin về vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2012 - 2020 |
Sở Thông tin Truyền thông |
Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành |
2014 |
2015 - 2020 (khi có triển khai của Bộ TT - TT) |
2 |
Triển khai chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho vùng dân tộc thiểu số đến năm 2020 |
Sở Thông tin Truyền thông |
Ban Dân tộc, các sở, ban, ngành |
2014 |
2013 - 2020 (khi có hướng dẫn triển khai của Bộ TT-TT) |
3 |
Kế hoạch hỗ trợ thông tin báo chí tuyên truyền vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 |
Ban Dân tộc |
Sở TTTT, Sở Tài chính, Sở VHTTDL |
2015 |
2016 - 2020 |
4 |
Tiếp tục chương trình phát thanh truyền hình tiếng dân tộc thiểu số |
Đài PT-TH |
Ban Dân tộc |
2014 |
2014 - 2015 |
5 |
Đề án công tác truyền thông cho vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030 |
Ban Dân tộc |
Sở TTTT, Sở VHTTDL, Sở Khoa học - Công nghệ |
2014 -2015 |
2015 - 2020 |
VI |
Củng cố hệ thống chính trị ở cơ sở; xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số; đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội |
||||
1 |
Tiếp tục triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc |
Ban Dân tộc |
Sở Tư pháp, các địa phương |
2015 |
2016 - 2020 |
2 |
Tiếp tục triển khai công tác tuyên truyền, vận động vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Tư pháp, Sở VHTTDL, Sở TTTT |
2014 |
2014 - 2020 |
3 |
Chế độ đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ về công tác dân tộc |
Sở Nội vụ |
Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính |
2014 |
2014 - 2020 |
4 |
Đề án thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ vùng dân tộc thiểu số |
Sở Nội vụ |
Ban Dân tộc, Sở Tư pháp |
2014 |
2014 - 2020 |
5 |
Kế hoạch tổ chức Đại hội Đại biểu dân tộc thiểu số lần thứ II, lần thứ III cấp tỉnh |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành |
2014 |
2014 - 2020 |
6 |
Chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh vùng dân tộc thiểu số |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ban Dân tộc, Sở Tư pháp, UB.MTTQVN |
2014 |
2014 - 2020 |
7 |
Chương trình công tác thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
Tỉnh đoàn |
Các sở, ban, ngành |
2015 |
2015 - 2020 |
VII |
Y tế, chăm sóc sức khỏe |
||||
1 |
Chương trình phát triển mô hình y tế lưu động vùng dân tộc thiểu số |
Sở Y tế |
Ban Dân tộc |
2014 |
2015 - 2020 |
2 |
Đề án nâng cao thể lực, tầm vóc người dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030 |
Sở VHTTDL |
Ban Dân tộc, Sở Y tế |
2014 |
2015 - 2020 |
3 |
Chính sách khám, chữa bệnh miễn phí cho dân tộc thiểu số bản địa và dân tộc thiểu số nghèo |
Sở Y tế |
Ban Dân tộc, Tài chính |
2015 |
2015 - 2020 |
4 |
Chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản miễn phí phụ nữ dân tộc thiểu số bản địa và phụ nữ dân tộc thiểu số nghèo |
Sở Y tế |
Ban Dân tộc |
2015 |
2015 - 2020 |
5 |
Chế độ y tế, dân số vùng dân tộc thiểu số |
Sở Y tế |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2015 - 2020 |
VIII |
Văn hóa |
||||
1 |
Đề án bảo tồn, phát triển nghề và làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, VHTTDL |
2015 |
2015 - 2020 |
2 |
Đề án nhà văn hóa cộng đồng vùng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, VHTTDL, các địa phương |
2015 |
2015 - 2020 |
3 |
Đề án bảo tồn và phát triển văn hóa vật thể và phi vật thể vùng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở VHTTDL |
2016 |
2016 - 2020 |
4 |
Đề án rượu cần trong lễ hội dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở VHTTDL |
2016 |
2016 - 2020 |
5 |
Chương trình tổ chức hội thao văn hóa, thể thao các dân tộc thiểu số tỉnh Đồng Nai |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở VHTTDL |
2016 |
2016 - 2020 |
6 |
Đề án kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tỉnh Đồng Nai |
Sở VHTTDL |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2015 - 2020 |
IX |
Công tác khuyến công, đầu tư lưới điện |
||||
1 |
Chính sách khuyến công phát triển công nghiệp nông thôn, trong đó ưu tiên ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống, vùng đồng bào dân tộc, xã điểm xây dựng nông thôn mới |
Sở Công Thương |
Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính |
2014 |
2014 - 2020 |
2 |
Tiếp tục thực hiện đầu tư lưới điện cho các thôn, xóm chưa có điện sinh hoạt |
Sở Công Thương |
Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính |
2014 |
2014 - 2020 |
X |
Khoa học và công nghệ |
||||
1 |
Chương trình khoa học trọng điểm cấp tỉnh về vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc |
Ban Dân tộc |
Sở Khoa học - Công nghệ |
2015 |
2016 - 2020 |
XI |
Một số đề án, chính sách đặc thù |
||||
1 |
Đề án hỗ trợ phát triển KT-XH vùng dân tộc thiểu số |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2015 - 2020 |
2 |
Một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020 |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2015 |
2016 - 2020 |
3 |
Kế hoạch thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ công tác dân tộc từ cấp tỉnh đến địa phương |
Sở Nội vụ |
Ban Dân tộc, Sở Tài chính |
2015 |
2016 - 2020 |
4 |
Xác định thành phần, tên gọi dân tộc và xây dựng bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số tỉnh Đồng Nai |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành |
2016 |
2016 - 2017 |
5 |
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh về dân tộc |
Ban Dân tộc |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư |
2019 |
2019 - 2020 |
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 3730/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/10/2020 | Cập nhật: 31/12/2020
Quyết định 2399/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 05/09/2020
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2020 về miễn thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Quyết định 801/QĐ-UBND năm về phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; thay thế trong các lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 31/12/2018
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Định hướng thu hút, quản lý sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài giai đoạn 2018 - 2020, tầm nhìn 2021 - 2025 Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới, 04 bị bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện, không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước mặt tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2017 giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình: Trạm thu phí Bàn Thạch (Km1298+00-Km1298+300) tại xã An Dân, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2016 kiện toàn Hội đồng bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2399/QĐ-UBND điều chỉnh cục bộ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 975/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Ban Điều phối thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 801/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và A-déc-bai-gian Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 801/QĐ-UBND phân bổ chi tiết kinh phí thực hiện công nghệ thông tin năm 2014 Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 554/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Viện Quy hoạch xây dựng miền Nam trực thuộc Bộ Xây dựng Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án "Đường đến trung tâm xã Tân Yên, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn" kêu gọi tài trợ của Quỹ Ả-rập Xê-út Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 về định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh và tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định giữa Việt Nam - Lào về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh phương án quy hoạch trạm bơm tiêu Đoan Hạ (huyện Thanh Thủy) và trạm bơm tiêu Dậu Dương (huyện Tam Nông) tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia, kỳ thi cấp tỉnh áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hoá, Bản văn hoá, Tổ dân phố văn hoá và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của thôn Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải kèm theo Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Bù Đốp Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và trình tự lập, phê duyệt và theo dõi, đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý và cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên chủ đầu tư tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 3120/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (giai đoạn 1: 21,45 ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/03/2013 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Ban hành: 18/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về thuốc Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền, trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Lâm nghiệp xã Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về phân cấp, uỷ quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về ban hành Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập do UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế thực hiện thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chế độ khuyến khích tài năng cho học sinh trường trung học phổ thông Chuyên, trường phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về mức thu, cơ chế quản lý phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/02/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn xóm và tổ dân phố Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, sử dụng phần mềm họp không giấy trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã dịch vụ và khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định công tác quản lý và bảo trì mạng lưới đường tỉnh, huyện, xã, chuyên dùng và đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 93/2008/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón nhận danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và xét duyệt cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 3730/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 – 2020 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 26/01/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình công tác dân tộc giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 23/06/2015
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 2123/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 2399/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển văn hóa nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 20/08/2010
Nghị định 82/2010/NĐ-CP quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Quyết định 975/QĐ-TTg năm 2010 chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Thành Đông Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2009
Quyết định 554/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số từ năm 2009 đến năm 2012” Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 801/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 28/10/2010
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2008
Quyết định 554/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 19/05/2008
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2007 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 4 tập thể và 3 cá nhân thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 975/QĐ-TTg năm 2006 về việc cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2006
Quyết định 124/2003/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo tồn, phát triển Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam Ban hành: 17/06/2003 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2001 về việc thành lập Tổ công tác triển khai thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban hành: 21/11/2001 | Cập nhật: 20/05/2006