Quyết định 1790/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 1790/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 16/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1790/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
Căn cứ Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 71/TTr-SCT ngày 30/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh giai đoạn 2015 - 2020”.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (SPCNNTTB) với quy mô cấp tỉnh, phạm vi trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng: Các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đang được sản xuất trực tiếp tại các cơ sở công nghiệp nông thôn (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ cá thể) tại xã, thị trấn thuộc huyện và xã, phường thuộc thành phố Cà Mau có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo quy định trên địa bàn tỉnh.
1. Phát hiện và tôn vinh các SPCNNTTB có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, có tiềm năng phát triển sản xuất, mở rộng thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy công nghiệp nông thôn (CNNT) phát triển.
3. Tạo động lực cho cơ sở CNNT phát huy lợi thế cạnh tranh nhằm tạo ra các sản phẩm có năng suất, chất lượng, mẫu mã đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng; đồng thời, tận dụng nguyên liệu tại địa phương, giải quyết việc làm tại chỗ, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc bình chọn sản phẩm
1. Tổ chức 02 năm một lần vào các năm lẻ (bắt đầu kể từ năm 2015 và các năm lẻ tiếp theo), được thực hiện trên cơ sở kế hoạch do cấp bình chọn quyết định, nhưng phải bảo đảm tiến độ và kế hoạch tổ chức của cấp trên.
2. Thực hiện một cách dân chủ, công khai minh bạch; tuân thủ các quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (gọi tắt là Thông tư số 26/2014/TT-BCT) và Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch tổ chức bình chọn SPCNNTTB trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020.
3. Các cơ sở CNNT gửi hồ sơ và sản phẩm tham gia bình chọn trên nguyên tắc tự nguyện, tự chịu trách nhiệm về các thông tin liên quan đến các sản phẩm đăng ký bình chọn của mình.
4. Mỗi cơ sở CNNT có thể đăng ký tham gia bình chọn nhiều sản phẩm.
Điều 4. Yêu cầu chung đối với các sản phẩm tham gia bình chọn
1. Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) do chính cơ sở CNNT sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn.
2. Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3. Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Điều 5. Phân nhóm sản phẩm tham gia bình chọn
Sản phẩm tham gia bình chọn được phân theo các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ (gỗ mỹ nghệ; mây, tre, lá, lục bình; chế tác đá; thêu, đan, móc; trạm trổ, điêu khắc, hoa khô; tranh cát...).
2. Nhóm sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và thực phẩm.
3. Nhóm sản phẩm về thiết bị cơ khí, dụng cụ cầm tay, phụ tùng cơ khí.
4. Nhóm các sản phẩm khác (các loại đồ uống: có cồn, không cồn, có gas, không gas; sản xuất vật liệu xây dựng; các sản phẩm làm từ nhựa..
Điều 6. Thành lập Ban Giám khảo và Tổ Chuyên viên giúp việc
1. Hội đồng bình chọn (HĐBC) cấp tỉnh quyết định việc thành lập, quy định về số lượng và cơ cấu các thành viên của Ban Giám khảo và Tổ Chuyên viên giúp việc.
2. Ban Giám khảo được thành lập để giúp HĐBC đánh giá, bình chọn các sản phẩm CNNT tiêu biểu. Thành viên của Ban Giám khảo là các nhà khoa học, các chuyên gia, cán bộ quản lý, người có chuyên môn, kinh nghiệm thuộc lĩnh vực, ngành nghề liên quan đến các nhóm sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn.
3. Ban Giám khảo gồm có Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên. Số lượng thành viên của Ban Giám khảo là số lẻ (03, 05, 07 hoặc 09). Trưởng ban, Phó trưởng ban và các thành viên Ban Giám khảo chịu trách nhiệm trước HĐBC về kết quả đánh giá, bình chọn của mình.
4. Ban Giám khảo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kết luận theo đa số và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
5. Tổ Chuyên viên giúp việc gồm có Tổ trưởng, Tổ phó và các thành viên để giúp HĐBC và Ban Giám khảo trong công tác tổ chức và bình chọn SPCNNTTB.
Điều 7. Hồ sơ và sản phẩm đăng ký bình chọn
1. Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đạt giải SPCNNTTB cấp huyện tham gia bình chọn cấp tỉnh (theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT) và hồ sơ của các sản phẩm đạt giải như quy định tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT .
2. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận SP CNNTTB cấp huyện còn giá trị.
Trong trường hợp không tổ chức được bình chọn cấp huyện, các cơ sở CNNT có sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh lập hồ sơ như quy định tại Khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh.
Hồ sơ và sản phẩm hoặc mô hình của sản phẩm đạt giải được lưu giữ tại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương để tham gia bình chọn SP CNNTTB cấp khu vực, cấp quốc gia và tham gia trưng bày tại các kỳ hội chợ triển lãm.
Trong trường hợp đặc biệt sản phẩm có kích thước, trọng lượng quá lớn, đơn vị tham gia không thể gửi sản phẩm cụ thể đến HĐBC được, Chủ tịch HĐBC sẽ xem xét và quyết định phương thức bình chọn đối với sản phẩm đó.
Điều 8. Trình tự quy trình bình chọn
1. HĐBC giao Ban Giám khảo tổng hợp, nghiên cứu hồ sơ, tổ chức chấm điểm theo các nguyên tắc và tiêu chí quy định Quy chế này và gửi HĐBC xem xét, trình UBND tỉnh quyết định công nhận, khen thưởng.
2. HĐBC thông báo công khai kết quả bình chọn đến các đơn vị, tổ chức và cơ sở CNNT tham gia bình chọn chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ khi có kết quả chính thức; tổ chức cấp giấy chứng nhận, trao giải thưởng SP CNNTTB cho các đơn vị có sản phẩm được bình chọn.
Điều 9. Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn SP CNNTTB cấp tỉnh lập thành 03 bộ, gửi về Thường trực HĐBC cấp tỉnh (Sở Công Thương Cà Mau, bộ phận tiếp nhận hồ sơ là Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại).
2. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại có trách nhiệm hướng dẫn, quy định thời gian và nơi tiếp nhận hồ sơ sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh.
TỔ CHỨC BÌNH CHỌN VÀ TRAO CHỨNG NHẬN
1. Việc bình chọn SP CNNTTB được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
a) Tiêu chí đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất.
b) Tiêu chí về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường.
c) Tiêu chí về tính văn hóa, thẩm mỹ.
d) Tiêu chí khác.
2. Chi tiết các tiêu chí bình chọn quy định tại Phụ lục số 3 Thông tư số 26/2014/TT-BTC.
Điều 11. Phương pháp bình chọn và tổng hợp kết quả
1. Ban Giám khảo tiến hành chấm điểm (mẫu phiếu tại Phụ lục số 4 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT) theo nguyên tắc độc lập, công bằng, khách quan; từng thành viên tự chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.
2. Trưởng Ban Giám khảo tổng hợp kết quả chấm điểm bình chọn gửi HĐBC để xem xét, lựa chọn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận SP CNNTTB.
Điều 12. Điều kiện sản phẩm đạt giải và cơ cấu giải thưởng
1. Sản phẩm đạt giải SPCNNTTB phải đáp ứng các quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 10 của Quy chế này; được Ban Giám khảo chấm điểm, điểm bình quân đạt từ 70 điểm trở lên.
2. Cơ cấu giải thưởng các sản phẩm đạt giải do HĐBC quyết định, sản phẩm đạt giải SPCNNTTB cấp tỉnh được chi thưởng không quá 4 triệu đồng/sản phẩm.
3. Tùy theo số lượng và chất lượng của các sản phẩm đạt giải SPCNNTTB, HĐBC có thể lựa chọn một số sản phẩm tiêu biểu nhất trong kỳ bình chọn để tham gia bình chọn SPCNNTTB cấp khu vực.
Điều 13. Công nhận kết quả và cấp giấy chứng nhận
1. Căn cứ vào kết quả bình chọn SP CNNTTB do HĐBC trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh.
2. Giấy chứng nhận SP CNNTTB cấp tỉnh theo quy định tại Phụ lục số 6 Thông tư số 26/2014/TT-BCT .
1. Tổ chức trao giải SPCNNTTB phải nghiêm túc và trang trọng; phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh; đảm bảo có sự chứng kiến của đại diện chính quyền, đại diện các cơ quan thông tin đại chúng, các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân, cơ sở CNNT có sản phẩm tham gia bình chọn và đạt giải.
2. Việc lựa chọn cụ thể thời gian trao giải do HĐBC trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Khuyến khích các đơn vị tổ chức sự kiện, các hiệp hội ngành nghề, các cơ quan, đơn vị thông tin truyền thông, các doanh nghiệp lớn tham gia, phối hợp với HĐBC trong việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá cho việc bình chọn và tổ chức trao giải.
Điều 15. Quyền lợi của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Được cấp giấy chứng nhận SPCNNTTB và các giải thưởng khác kèm theo của HĐBC. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu có giá trị tính từ ngày được cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm thứ 3 (tính từ năm cơ sở được cấp Giấy chứng nhận).
2. Được phép in hoặc dán nhãn Logo của Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên sản phẩm hoặc bao bì của sản phẩm được công nhận.
3. Được ưu tiên hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công và các nguồn kinh phí khác để đầu tư phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị, quảng bá sản phẩm, xúc tiến thương mại, đào tạo lao động,...
4. Được đăng tải thông tin giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện thông tin: Bản tin Công Thương, ấn phẩm Xúc tiến thương mại, trang Website Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Cà Mau.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị có sản phẩm đạt giải
1. Sản xuất và phát triển sản phẩm được công nhận với tiêu chuẩn chất lượng mà cơ sở đã cam kết tại hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn.
2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc đề xuất, xây dựng và thực hiện các chương trình, giải pháp nhằm hỗ trợ phát triển sản phẩm đạt giải.
Điều 17. Xử lý khiếu nại, thu hồi giấy chứng nhận
1. Thời hiệu khiếu nại đối với kết quả bình chọn là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả bình chọn các SPCNNTTB cấp tỉnh.
2. HĐBC có trách nhiệm thụ lý, giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả bình chọn trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
3. Trong trường hợp cơ sở CNNT có sản phẩm được công nhận vi phạm các quy định pháp luật và các quy định của Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm, HĐBC có thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý hoặc thu hồi lại giấy chứng nhận SPCNNTTB.
Kinh phí tổ chức bình chọn, chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh được thực hiện từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương theo Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau, ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau; các nguồn tài trợ và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có). Các khoản chi thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Sở Công Thương là cơ quan Thường trực của HĐBC cấp tỉnh, giúp UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này trên địa bàn tỉnh; tham mưu thành lập HĐBC cấp tỉnh để tổ chức thực hiện công tác bình chọn SPCNNTTB cấp tỉnh, hoàn tất các thủ tục công nhận, khen thưởng và tham mưu UBND tỉnh đăng ký tham gia bình chọn SPCNNTTB cấp cao hơn theo đúng quy định.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản, quy định khác có liên quan (nếu có).
Điều 20. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Quy chế này và các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản, quy định khác có liên quan (nếu có).
Điều 21. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Thực hiện các quy định có liên quan trong Quy chế này và các nhiệm vụ khác theo Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020 và các văn bản, quy định khác có liên quan (nếu có).
Điều 22. Các đơn vị có trách nhiệm bảo trợ thông tin:
1. Báo Cà Mau.
2. Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
3. Báo ảnh Đất Mũi.
4. Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau.
5. Website: Sở Công Thương Cà Mau, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, Bản tin Công Thương, ấn phẩm Xúc tiến thương mại.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chế này, yêu cầu các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương - Cơ quan Thường trực Hội đồng bình chọn cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1778/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre - Phần duy trì cây xanh đô thị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, gói thầu: Mua ống nội soi dạ dày qua đường mũi của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Khu công nghiệp Đồng Văn IV, tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Bình Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại cụm công nghiệp Phú Hưng, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tài chính và quản lý xây dựng các công trình kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng thông tin, thông báo, báo động phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 30/03/2016
Thông tư 26/2014/TT-BCT về việc tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 1778/QĐ-UBND bổ sung kinh phí thực hiện chế độ tiền lương năm 2010 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 07/10/2016