Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2011 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 1721/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Trương Văn Sáu
Ngày ban hành: 09/09/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1721/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 09 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản.

Xét Tờ trình số 101/TTr-SNNPTNT, ngày 01/9/2011 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.

- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 9 năm 2011./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.23.05

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC 1:

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ  NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1727 /QĐ-UBND, ngày 09 /9/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ  NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung sửa đổi, bổ sung

1

Kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.

Quyết định số 1941/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009

- Trình tự thực hiện;

- Thành phần hồ sơ;

- Số lượng hồ sơ;

- Thời hạn giải quyết;

- Cơ quan thực hiện TTHC;

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;

- Yêu cầu điều kiện;

- Căn cứ pháp lý.

2

Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.

Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011

- Trình tự thực hiện;

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;

- Yêu cầu điều kiện;

- Căn cứ pháp lý.

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG  THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

1. Kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết (bằng điện thoại).

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 9, 10 của Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở;

- Báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu (không áp dụng đối với tàu cá);

- Bản tổng hợp kế hoạch HACCP (những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ thống quản lý an toàn thực phẩm) cho nhóm sản phẩm tương tự đăng ký kiểm tra (áp dụng đối với cơ sở thuộc diện bắt buộc phải xây dựng chương trình đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02 – 02:2009/BNNPTNT).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ phù hợp.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: Lệ phí giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (theo Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC , ngày 31/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo mẫu; Báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản theo mẫu (theo mẫu các Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn thực phẩm thủy sản.

+ Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC , ngày 31/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản.

 

Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Vĩnh Long, ngày     tháng     năm

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN (1)

Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản Vĩnh Long

Căn cứ các quy định trong Thông tư kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đơn vị chúng tôi:

Tên Cơ sở(3):

Tên giao dịch thương mại tiếng Anh, tên viết tắt (nếu có):

Mã số của Cơ sở (nếu có):

Địa chỉ:

Điện thoại:                                            Fax:                              Email:

Tên cơ sở (phân xưởng)(4) đề nghị kiểm tra:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                            Fax:                              Email:

Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định trong Quy chuẩn  ……………………. và đối chiếu với điều kiện thực tế của Cơ sở, đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được:

- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm: □

- Xuất khẩu sản phẩm vào thị trường: ..…………………………………....…

Chúng tôi xin gửi kèm sau đây hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm:

1. ………………………………………………………………………………………

2. …………………………….…………………………………………………………

3. ………………………………………………………………………………………

4. ………………………………………………………………………………………

5. ………………………………………………………………………………………

……………………………………...……………………………………………………

 

 

GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu)

 

(1): Sử dụng cho Cơ sở đăng ký kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

(2): Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Cơ quan trực thuộc theo địa bàn quản lý/Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản/Cơ quan kiểm tra được Sở NN&PTNT và Ủy ban Nhân dân huyện/xã chỉ định.

(3): Tên Cơ sở/doanh nghiệp được ghi trong giấy phép kinh doanh.

(4): Ghi rõ tên Xí nghiệp hoặc Phân xưởng thuộc Cơ sở đăng ký kiểm tra

 

Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

BÁO CÁO HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN

I. Thông tin chung

1. Tên cơ sở (phân xưởng) đề nghị kiểm tra:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                            Fax:                              Email:

4. Mã số của Cơ sở (nếu có):

5. Thời điểm xây dựng:

6. Năm bắt đầu hoạt động:

7. Mô tả chung về sản phẩm :

7.1. Nhóm sản phẩm sản xuất:

7.2. Sản phẩm tiêu thụ nội địa:

7.3. Sản phẩm xuất khẩu vào các thị trường:

II. Tóm tắt đánh giá hiện trạng điều kiện sản xuất

1. Nhà xưởng

1.1. Tổng diện tích các khu vực sản xuất :                            m2, trong đó:

1.1.1. Khu vực tiếp nhận nguyên liệu:                                      m2.

1.1.2. Khu vực sơ chế:                                                           m2.

1.1.3. Khu vực chế biến (phân cỡ, xếp khuôn....):        m2.

1.1.4. Khu vực cấp đông:                                                       m2.

1.1.5. Khu vực kho lạnh:                                                                     m2.

1.1.6. Khu vực sản xuất khác (....):                                                      m2.

1.2. Mô tả hiện trạng điều kiện cơ sở vật chất nhà xưởng và kết cấu:

2. Thiết bị

2.1. Các loại thiết bị chính:

Tên thiết bị

Số lượng

Nước sản xuất

Tổng công suất

Năm bắt đầu sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Nhận xét chung về hiện trạng hoạt động của các thiết bị:

3. Hệ thống phụ trợ:

3.1. Nguồn nước sử dụng cho khu vực sản xuất:

3.1.1. Nguồn nước đang sử dụng:

Nước công cộng     □   Nước giếng khoan  □, số lượng:      , độ sâu         m.

3.1.2. Phương pháp bảo đảm chất lượng nước cung cấp cho khu vực sản xuất (kể cả khu sản xuất nước đá)

- Hệ thống lắng lọc:   Có  □          Không  □          Phương pháp khác   □ :

- Hệ thống bể chứa:                    Tổng dung tích dự trữ:         m3.

- Hệ thống bể cao áp:                  Dung tích bể cao áp:             m3.

- Hệ thống xử lý nước: Chlorine định lượng  □.Đèn cực tím  □.Khác  □ ................….......……………………………………………………………………….

3.2. Nguồn nước đá:

3.2.1. Tự sản xuất:  Đá cây  □ tổng công suất:       tấn/ngày.

Đá vảy  □ tổng công suất         tấn/ngày

3.2.2. Mua ngoài:    Đá cây  □ khối lượng:                  tấn/ngày.

Đá vảy  □ khối lượng:               tấn/ngày

3.3. Hệ thống xử lý chất thải

3.3.1. Nước thải: Mô tả tóm tắt hệ thống thoát, xử lý nước thải, cơ quan quản lý môi trường kiểm tra đánh giá ….

3.3.2. Chất thải rắn: Cách thức bảo quản, vận chuyển, xử lý...

3.4. Nhà vệ sinh (dùng cho khu vực sản xuất)

3.4.1. Số lượng:

3.4.2. Cấu trúc:

3.5. Công nhân:

3.5.1. Tổng số công nhân sản xuất:                 người, trong đó:

- Công nhân dài hạn:                               người.

- Công nhân mùa vụ:                               người.

3.5.2. Số lượng công nhân ở thời điểm cao nhất/ca sản xuất:     người, trong đó:

- Khu vực tiếp nhận nguyên liệu:  người

- Khu vực sơ chế:                                   người

- Khu vực chế biến:                                 người

- Khu vực cấp đông, bao gói:                  người

- Khu vực khác (....):                              người

3.5.3. Kiểm soát sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

- Thời điểm kiểm tra sức khỏe gần nhất: tháng … năm….

- Số lượng người được kiểm tra: ………người.

- Kết quả kiểm tra:

+ Đủ sức khỏe để trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:: …………...người.

+ Không đủ sức khỏe để trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:……..người

- Tên cơ quan thực hiện kiểm tra sức khỏe:………………………………………

3.5.4. Đào tạo, tập huấn kiến thức về ATTP cho cơ sở:

- Thời điểm đào tạo, tập huấn:

- Số người được đào tạo, tập huấn:                    người

- Tên đơn vị đào tạo, tập huấn:

3.6. Hệ thống ngăn chặn và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại

3.6.1. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt côn trùng:

3.6.2. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt động vật gây hại

3.7. Vệ sinh công nghiệp

3.7.1. Tần suất làm vệ sinh:

3.7.2. Nhân công làm vệ sinh công nghiệp:      người;

3.7.3. Trong đó:  của Cơ sở      □              Đi thuê ngoài      □

3.8. Danh mục hóa chất, phụ gia, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng tại Cơ sở:

Tên hóa chất

Thành phần chính

Nước sản xuất

Mục đích sử dụng

Nồng độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Hệ thống quản lý chất lượng:

4.1. Chương trình quản lý chất lượng đang áp dụng tại Cơ sở:

HACCP:   □                GMP:    □              SSOP:   □                     Khác:  □

4.2. Tổng số cán bộ quản lý chất lượng (QC):….….người, trong đó:

4.2.1. Số  QC có trình độ Đại học: ……….người, Trung cấp: ……...người

4.2.2. Số cán bộ  QC đã qua đào tạo về HACCP hoặc các chương trình quản lý chất lượng khác:…………người

4.3. Phòng kiểm nghiệm:

□ Của Cơ sở: Các chỉ tiêu có thể phân tích: …………….

……………………………………………………………………..

□ Thuê ngoài

 

 

GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ

(Ký tên, đóng dấu)

 

2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến thủy sản.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết (bằng điện thoại).

+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn bản qua đường bưu chính thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (Số 107/2, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, tết nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 20 của Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của cơ sở.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn thực phẩm thủy sản.

 

Phụ lục 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT , ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên Cơ sở
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….……

.........., ngày...... tháng......... năm …...

 

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM

Kính gửi: Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) ........................................................ ………………………………………, mã số................đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản, cụ thể như sau:

Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ………….. ngày cấp ……….………

Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ……………..……........………………..

………………………………………...…………………........…………………

……………………………………...……………………........…………………

Đề nghị quý cơ quan xem xét chấp thuận.

 

Nơi nhận :
- Như trên;
- .....
- Lưu .....

GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ

(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM quYỀN GIẢI quYẾT CỦA SỞ  NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo quyết định số 1721/QĐ-UBND, ngày 09/9/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

STT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại quyết định

1

Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hoá thủy sản.

Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011

2

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản.

Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009

3

Xin hoãn kiểm tra định kỳ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011

4

Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội  địa.

Quyết định số 1233/QĐ-UBND , ngày 24/6/2011

5

Đình chỉ hiệu lực công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009

6

Kiểm tra tăng cường chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa.

Quyết định số 2414/QĐ-UBND , ngày 30/9/2009

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010