Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 170/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Quang Thích |
Ngày ban hành: | 05/09/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 414/TTr-SKHCN ngày 16/8/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 05/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ |
2 |
Đăng ký những thay đổi, bổ sung nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp của tổ chức khoa học và công nghệ |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
5 |
Đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
6 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ |
7 |
Cấp Giấy chứng nhận thành lập mới doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
8 |
Cấp Giấy chứng nhận chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập Doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
9 |
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
II. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định công nghệ |
3 |
Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư ở giai đoạn xem xét cấp phép đầu tư |
III. Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân |
|
1 |
Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) |
2 |
Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế) |
3 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
4 |
Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) |
5 |
Cấp giấy xác nhận khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
6 |
Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) |
IV. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ; an toàn bức xạ, sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường chất lượng hàng hóa. |
|
1 |
Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo |
V. Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
1 |
Sơ tuyển giải thưởng chất lượng Quốc gia |
2 |
Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn |
3 |
Tiếp nhận bản công bố hợp quy |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu 1).
- Quyết định thành lập (Quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động (Mẫu 2a). Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập (Mẫu 2b).
- Nhân lực khoa học và công nghệ (Mẫu 3).
Nhân lực chính nhiệm trong các tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập, các tổ chức KH và CN của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phải có đầy đủ hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin làm việc chính nhiệm tại tổ chức KH và CN (Mẫu 4)
+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm tại tổ chức KH và CN (Mẫu 5)
+ Sơ yếu lý lịch được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực của công chứng Nhà nước hoặc cơ quan cấp văn bằng đó).
Trong trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản chứng nhận tư cách pháp lý của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch.
Nhân lực kiêm nhiệm phải có văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của tổ chức KH và CN nơi người đó làm việc chính nhiệm.
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ gồm:
+ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu tổ chức KH và CN của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức KH và CN do cá nhân thành lập).
+ Lý lịch khoa học (Mẫu 6). Đối với tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập lý lịch khoa học do cá nhân khai.
+ Bản sao văn bằng đào tạo cao nhất (có công chứng Nhà nước).
+ Sơ yếu lý lịch của bản thân có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Người đứng đầu tổ chức KH và CN không phải là công dân Việt Nam phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch cấp.
- Hồ sơ về trụ sở chính (Quyết định giao đất; Giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao trụ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính. Đối với tổ chức KH và CN không phải của Nhà nước phải có một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy tờ xác nhận tổ chức KH và CN là chủ sở hữu địa điểm làm trụ sở chính;
+ Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở chính và tự chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của hợp đồng thuê, mượn đó.
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu 7).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính, 01 bộ sao).
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000đồng.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động khoa học công nghệ: 300.000đồng/giấy phép.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu 1);
- Điều lệ tổ chức và hoạt động (Mẫu 2a, 2b);
- Nhân lực khoa học và công nghệ (Mẫu 3);
- Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu 4)
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 5)
- Lý lịch khoa học (Mẫu 6);
- Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu 7).
(Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ KH và CN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ KH và CN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
1. Tên tổ chức:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
3. Cơ quan quyết định thành lập:
Tên cơ quan:
Quyết định thành lập số: ngày tháng năm
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: |
Giới tính: |
|
Điện thoại: |
Email: |
|
Trình độ đào tạo: |
Chức danh khoa học (nếu có): |
|
CMND: số |
ngày cấp |
nơi cấp |
Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số |
ngày cấp |
nơi cấp |
5. Các lĩnh vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn đăng ký:
Số tiền: VN đồng
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
…………,ngày tháng năm |
Mẫu 2a
Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
Chương I. Điều khoản chung
Tên tổ chức khoa học và công nghệ: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).
Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.
Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan...
Chương II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức chủ quản.
Chương III. Tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…., Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.
Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính
Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
Chương V. Giải thể
Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.
Chương VI. Điều khoản thi hành
Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.
Mẫu 2b
(Dự thảo Điều lệ tổ chức KH&CN do cá nhân thành lập)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA ... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/06/2000;
- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Mục tiêu hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/...
1. Tên: ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi địa chỉ, điện thoại, fax và email
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/...: ghi chức danh của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc)
4. Vốn của Viện/Trung tâm/...: ghi rõ vốn đăng ký hoạt động.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Viện/Trung tâm/... hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự quản về mọi mặt. Trong hoạt động của mình, Viện/Trung tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/...
1. Danh sách Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này.
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
CHƯƠNG II
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của Viện/Trung tâm/...:
Ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị.
Ví dụ:
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực ...
- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh vực ...
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/... gồm:
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)
2. Hội đồng khoa học (nếu có)
3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
4. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
5. Các bộ phận khác (nếu có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên sáng lập (ban đầu và có thể được thay đổi, bổ sung) nêu tại Điều 4 của Điều lệ này. Hội đồng Viện/Trung tâm/... là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/… thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/…
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/...; sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung của biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật; tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/..., Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/..., phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các pháp luật có liên quan,
CHƯƠNG IV
CƠ SỞ VẬT CHẤT- KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH
Điều 11. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính
1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ về tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/...
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng...).
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm vốn hoạt động.
Quy định cụ thể tổng số vốn hoạt động, vốn đăng ký các trường hợp tăng, giảm vốn.
Điều 12. Các nguyên tắc về tài chính khác
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/... sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất - kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định của Nhà nước.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ: Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/... bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC GIẢI THỂ
Điều 13. Điều kiện giải thể
Viện/Trung tâm/… sẽ phải giải thể trong các trường hợp sau:
a) Theo quyết định của người đứng đầu/những người sáng lập/các bên liên kết, hợp tác/Hội đồng Viện/Giám đốc/...
b) Viện/Trung tâm/… không còn đủ điều kiện tối thiểu về nhân lực, vốn đăng ký hoặc diện tích làm việc theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ trong thời hạn 12 tháng liên tục.
c) Bị thu hồi hoặc hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 14. Thủ tục giải thể
(Quy định trình tự; thủ tục giải thể thực hiện như đối với giải thể doanh nghiệp).
Khi tiến hành giải thể, ngoài việc thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục giải thể quy định tại Điều lệ này, Viện/Trung tâm... đồng thời phải đảm bảo quy định tại Điều 10 của Thông tư về giải thể tổ chức khoa học và công nghệ.
CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều lệ
1. Khi muốn bổ sung, sửa đổi nội dung Điều lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để thông qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung phải được gửi cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ để thẩm định sự phù hợp với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm |
|
Chính nhiệm |
Kiêm nhiệm |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.
Xác nhận |
…………, ngày tháng năm |
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
Kính gửi: ... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…, tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại .... kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
…………, ngày tháng năm |
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải khai rõ nơi đang làm việc và cam kết sẽ chấm dứt làm việc chính nhiệm tại cơ quan, tổ chức đó kể từ thời điểm tổ chức khoa học và công nghệ (nơi viết đơn xin làm chính nhiệm) bắt đầu hoạt động.
Mẫu 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: ... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính nhiệm tại ... (nếu có).
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …, tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại ... Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
…………, ngày tháng năm |
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải kèm theo văn bản của thủ trưởng cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
Mẫu 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay (đối với người nước ngoài):
Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn):
Từ …………………… Đến …………………. |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo (Tên trường, nước) |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ …………………… Đến …………………. |
Chức vụ (nếu, có) |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại ngữ gì, mức độ):
8. Những công trình đã công bố: (ghi rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố, nơi công bố, nhà xuất bản)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
………, ngày tháng năm |
Mẫu 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá (triệu đồng) |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Nhà xưởng, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………………………… đồng |
Xác nhận |
………, ngày tháng năm |
2. Đăng ký những thay đổi, bổ sung nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp của tổ chức KH&CN
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên giấy chứng nhận hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn của người đứng đầu tổ chức KH và CN.
+ Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng.
+ Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức tính đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung (Mẫu 1)
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
- Trường hợp thay đổi cơ quan quyết định thành lập hoặc thay đổi trụ sở chính (Chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động. Hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn của người đứng đầu đề nghị thay đổi nội dung tương ứng.
+ Hồ sơ đăng ký hoạt động như đối với tổ chức đăng ký lần đầu theo quy định tại các điều 4, 5 và Điều 6 của Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây (có chứng thực hợp pháp);
+ Văn bản xác nhận của cơ quan nơi cấp Giấy chứng nhận trước đây.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí:
* Lệ phí thẩm định:
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng/lần.
- Thay đổi vốn, trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng/lần;
- Thay đổi khác ghi trong giấy chứng nhận đã cấp: 500.000 đồng/lần.
* Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/giấy phép.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tình hình hoạt động khoa học và công nghệ năm ... (Mẫu 1)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
Mẫu 1
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Người đứng đầu:
Họ và tên: Năm sinh: Trình độ đào tạo: Điện thoại:
3.Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:
b) Điện thoại: Fax: Email:
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn |
□ |
b) Khoa học Tự nhiên |
□ |
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ |
□ |
d) Khoa học Nông nghiệp |
□ |
đ) Khoa học Y dược |
□ |
|
|
9. Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT |
Phân loại nhân lực |
Chế độ làm việc |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||
Chính nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Nam |
Nữ |
≤45 |
>45 và ≤60 |
Trên 60 |
||
1 |
TS |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ThS |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng: |
|
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại, triệu đồng (tạm tính): |
|
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên (bao gồm: lương và hoạt động bộ máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở)) |
|
2 |
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ |
|
3 |
Tổng kinh phí thu sự nghiệp (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh) |
|
4 |
Tổng doanh thu |
|
5 |
Số tiền nộp thuế |
|
6 |
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên |
|
12. Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Đề tài, dự án thực hiện |
|
2 |
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện |
|
3 |
Các hoạt động khác |
|
4 |
Bằng sáng chế độc quyền được cấp |
|
5 |
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp |
|
6 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế |
|
7 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước |
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên đề tài, dự án |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên Hợp đồng |
Loại hình dịch vụ KH&CN |
Giá trị HĐ |
Thời gian thực hiện (từ… đến…) |
Đối tác ký HĐ |
||||
Chuyển giao công nghệ |
Dịch vụ kỹ thuật |
Tư vấn |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ |
Khác |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
…......, ngày tháng năm |
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức KH&CN
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp mất Giấy chứng nhận:
- Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Xác nhận của cơ quan Công an.
- Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát hoặc hết thời hạn hiệu lực:
- Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ: 300.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Mẫu 1).
- Quyết định thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Quy định rõ nội dung, phạm vi hoạt động).
- Hồ sơ về người đứng đầu bao gồm:
+ Quyết định bổ nhiệm
+ Lý lịch khoa học (Mẫu 2).
Cá nhân không phải là người của cơ quan nhà nước thì phải có thêm lý lịch cá nhân có xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú.
- Hồ sơ về nhân lực:
+ Danh sách nhân lực của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Mẫu 3). Đối với Văn phòng đại diện/Chi nhánh không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, ngoài danh sách nhân lực phải có thêm các văn bản:
Đối với nhân lực chính nhiệm:
+ Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu 4)
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 5)
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp.
- Hồ sơ về trụ sở phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định giao đất; Giấy phép xây dựng (có chứng thực hợp pháp)
+ Hợp đồng thuê hoặc mượn địa điểm làm trụ sở kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp).
- Bản sao Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản (có chứng thực hợp pháp).
- Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật (Mẫu 6)
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính, 01 bộ sao)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí:
- Mức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ: 300.000 đồng.
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Mẫu 1)
- Lý lịch khoa học (Mẫu 2);
- Danh sách nhân lực của Chi nhánh, Văn phòng đại diện (Mẫu 3)
- Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu 4)
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu 5)
- Bản kê khai cơ sở vật chất- kỹ thuật (Mẫu 6)
(Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Được ủy quyền bởi: (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ số:
Cơ quan cấp: ngày cấp:
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax: Email:
3. Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
4. Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính: Điện thoại: Email:
CMND: số ngày cấp:
nơi cấp:
Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số ngày cấp: nơi cấp:
5. Nội dung xin đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện/ lĩnh vực xin đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của chi nhánh: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận hoạt động, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
Xác nhận |
………, ngày tháng năm |
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại:
Email:
Chỗ ở hiện nay (đối với người nước ngoài):
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn):
Từ ……………………… Đến ……………………… |
Ngành, lĩnh vực đào tạo |
Nơi đào tạo |
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………………… Đến ……………………… |
Chức vụ |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nơi công tác |
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (biết ngoại ngữ gì, mức độ):
8. Những công trình đã công bố: (ghi rõ tên công trình, tác giả hay đồng tác giả, năm công bố, nơi công bố, nhà xuất bản)
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận |
…… ngày tháng năm |
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chuyên ngành |
Chế độ làm việc |
Nơi công tác của người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) |
|
Chính nhiệm |
Kiêm nhiệm |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải khai thêm cột địa chỉ thường trú hoặc tạm trú, điện thoại liên hệ.
Xác nhận |
………, ngày tháng năm |
Mẫu 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN LÀM VIỆC CHÍNH NHIỆM
Kính gửi: ... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc chính nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của..., tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính nhiệm và cam kết chỉ làm việc chính nhiệm tại .... kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
......, ngày tháng năm |
Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải khai rõ nơi đang làm việc và cam kết sẽ chấm dứt làm việc chính nhiệm tại cơ quan, tổ chức đó kể từ thời điểm tổ chức khoa học và công nghệ (nơi viết đơn xin làm chính nhiệm) bắt đầu hoạt động.
Mẫu 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: ... (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi xin làm việc kiêm nhiệm)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Điện thoại:
Địa chỉ thường trú: Giới tính:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính nhiệm tại ... (nếu có).
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…, tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại ... Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
......, ngày tháng năm |
* Ghi chú: đối với trường hợp người viết đơn đang làm việc chính nhiệm tại một cơ quan, tổ chức khác, phải kèm theo văn bản của thủ trưởng cơ quan tổ chức trực tiếp quản lý đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
Mẫu 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên đầy đủ của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT |
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá (triệu đồng) |
Nguồn |
||||
Trong nước |
Nước ngoài |
||||||||
Nhà nước |
Tổ chức |
Cá nhân |
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
I |
Nhà xưởng, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn bằng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………………………… đồng |
Xác nhận |
………, ngày tháng năm. |
5. Đăng ký thay đổi, bổ sung một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/Chi nhánh của tổ chức KH&CN
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy bên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung ghi trên Giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này) hồ sơ gồm:
- Công văn của người đứng đầu tổ chức: ghi rõ nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung.
- Văn bản liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, của một bên hợp tác, liên kết được ủy quyền hoặc biên bản của những người sáng lập về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Bản sao quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ (có chứng thực hợp pháp).
+ Hồ sơ của người đứng đầu.
+ Hồ sơ về vốn đăng ký.
+ Hồ sơ về trụ sở chính.
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung (Mẫu 1)
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp.
b) Trường hợp thay đổi cơ quan quyết định thành lập hoặc thay đổi trụ sở chính (chuyển sang tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đã đăng ký hoạt động). Tổ chức KH&CN nộp hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận mới, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị thay đổi nội dung tương ứng.
+ Hồ sơ đăng ký hoạt động như đối với tổ chức đăng ký lần đầu (theo quy định tại các điều 4, 5 và Điều 6 của Thông tư 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp trước đây (có chứng thực hợp pháp).
+ Văn bản xác nhận của cơ quan nơi cấp Giấy chứng nhận trước đây.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính, 01 bộ sao).
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí:
- Mức phí thẩm định:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của Văn phòng đại diện, chí nhánh: 1.500.000 đồng/1 lần.
+ Thay đổi vốn, trụ sở chính của văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng/ 1 lần.
+ Thay đổi khác ghi trong giấy chứng nhận đã cấp là: 500.000 đồng/1 lần
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung hoạt động khoa học công nghệ: 300.000 đồng/1 lần
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức đến thời điểm đăng ký thay đổi, bổ sung (Mẫu 1)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
* Lưu ý: Khi đăng ký thay đổi, bổ sung một trong các nội dung ghi trên Giấy chứng nhận, Văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ chức KH&CN vẫn phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu tương ứng được quy định tại Điều 11 của Thông tư số 02/2010/TTBKHCN ngày 18/3/2010.
Mẫu 1
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Người đứng đầu:
Họ và tên: Năm sinh: Trình độ đào tạo: Điện thoại:
3.Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
4. Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
5. Trụ sở làm việc:
a) Địa chỉ:
b) Điện thoại: Fax: Email:
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(* Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
7. Văn phòng đại diện/Chi nhánh (nếu có)
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động: (ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp)
8. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Khoa học Xã hội và nhân văn |
□ |
b) Khoa học Tự nhiên |
□ |
c) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ |
□ |
d) Khoa học Nông nghiệp |
□ |
đ) Khoa học Y dược |
□ |
|
|
9. Nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT |
Phân loại nhân lực |
Chế độ làm việc |
Giới tính |
Độ tuổi |
||||
Chính nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Nam |
Nữ |
≤45 |
>45 và ≤60 |
Trên 60 |
||
1 |
TS |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ThS |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐH, CĐ |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
10. Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
a) Tổng số vốn đăng ký, triệu đồng: |
|
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại, triệu đồng (tạm tính): |
|
11. Tình hình tài chính của đơn vị:
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên (bao gồm: lương và hoạt động bộ máy; nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên theo chức năng (nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở)) |
|
2 |
Tổng kinh phí do thực hiện chương trình, đề tài, dự án cấp Nhà nước và cấp Bộ |
|
3 |
Tổng kinh phí thu sự nghiệp (thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh) |
|
4 |
Tổng doanh thu |
|
5 |
Số tiền nộp thuế |
|
6 |
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ, công nhân viên |
|
12. Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
a) Bảng tổng hợp:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Đề tài, dự án thực hiện |
|
2 |
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thực hiện |
|
3 |
Các hoạt động khác |
|
4 |
Bằng sáng chế độc quyền được cấp |
|
5 |
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được cấp |
|
6 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế |
|
7 |
Bài báo đã được đăng trên tạp chí chuyên ngành trong nước |
|
b) Bảng chi tiết: (kê khai tối đa 10 đề tài, dự án hoặc hợp đồng dịch vụ KH&CN)
* Các đề tài, dự án KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên đề tài, dự án |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí |
Nguồn kinh phí |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hợp đồng dịch vụ KH&CN chính thực hiện trong năm:
TT |
Tên Hợp đồng |
Loại hình dịch vụ KH&CN |
Giá trị HĐ |
Thời gian thực hiện (từ… đến…) |
Đối tác ký HĐ |
||||
Chuyển giao công nghệ |
Dịch vụ kỹ thuật |
Tư vấn |
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ |
Khác |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các hoạt động khác của đơn vị trong thời gian qua:
13. Khó khăn, thuận lợi trong hoạt động của đơn vị:
14. Kiến nghị:
|
…......, ngày tháng năm |
6. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của Chi nhánh, Văn phòng đại diện bị mất:
+ Công văn của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
+ Xác nhận của cơ quan Công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài hoặc tờ báo đã đăng thông báo mất Giấy chứng nhận.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN của Chi nhánh, Văn phòng đại diện bị rách, nát hoặc hết thời hạn hiệu lực:
+ Văn bản của người đứng đầu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính, 01 bộ sao).
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí:
- Mức thu phí thẩm định: không.
- Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ là: 300.000 đồng/giấy phép
(Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về KH&CN và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN.
7. Cấp giấy chứng nhận thành lập mới doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH&CN (Mẫu 1)
- Dự án sản xuất, kinh doanh (Mẫu 2)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có công chứng )
* Lưu ý Dự án sản xuất, kinh doanh cần chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN có đính kèm các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính và 04 bộ sao).
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu 1)
- Mẫu dự án sản xuất, kinh doanh (Mẫu 2)
(Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:……………………………………… Giới tính: ………………………………………
- Số chứng minh nhân dân: ……………………do…………………… cấp ngày... tháng… năm....
- Hộ khẩu thường trú:
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày…… tháng.... năm... do……… cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số……… ngày……… tháng……… năm……… do……… cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:……………… Nguồn gốc……………… Lĩnh vực………………
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN; Hợp đồng,...
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN như sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
9. Phần cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nếu được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình trước pháp luật.
|
…………, ngày….. tháng….. năm……. |
Mẫu 2
MẪU DỰ ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dành cho Doanh nghiệp đăng ký thành lập mới)
I- Phần chung
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số ... ngày .... do ... cấp
4. Ngành nghề theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
II- Tổ chức và hoạt động
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo:
b) Cơ cấu tổ chức:
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ...)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có);
b) Diện tích đất sử dụng (bao gồm diện tích đất sử dụng để làm mặt bằng xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên cứu; sản xuất kinh doanh, kèm theo hợp đồng thuê đất hoặc thuê nhà xưởng).
III- Dự án sản xuất, kinh doanh
1. Nội dung
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần thuyết minh rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả KH&CN (kèm theo dự án là các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN).
2. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ:
Thuyết minh việc sử dụng kết quả KH&CH theo một trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
3. Phương án sản xuất kinh doanh:
a) Vốn:
- Vốn…………………, đăng ký ngày:……………………
Trong đó:
- Vốn cố định (A):……………………, bao gồm:…………………………
□ Nhà xưởng: …………………………m2, trị giá…………………………
□ Văn phòng: …………………………m2, trị giá…………………………
□ Trang thiết bị công nghệ trị giá: ………………………………………..
□ Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định: ……………………….
□ Vốn cố định khác:
- Vốn lưu động (B) ………………………, bao gồm: ……………………
□ Tiền mặt, tương đương: …………………………………………………
□ Dự trữ vật tư, nguyên liệu: ………………………………………………
- Vốn vay (C): …………………………………………………………………
- Vốn chủ sở hữu (D): ………………………………………………………..
b) Phương án sắp xếp nhân sự: Dự kiến số lượng nhân viên
c) Phương án sản xuất, kinh doanh:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm đầu tiên.
- Các điều kiện để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN,
- Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
4. Kiến nghị khác:
|
………, ngày…… tháng…… năm..... |
8. Cấp Giấy chứng nhận chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH và CN (Mẫu 1).
- Bảng kê khai tài sản cố định (Mẫu 2).
- Đề án chuyển đổi (Mẫu 3).
- Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đăng ký trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi Doanh nghiệp được thành lập) (Mẫu 4).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng).
* Lưu ý cần chứng minh việc sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH và CN có đính kèm các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp các kết quả KH và CN
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ chính và 04 bộ sao).
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp KH và CN (Mẫu 1).
- Bảng kê khai tài sản cố định (Mẫu 2).
- Đề án chuyển đổi (Mẫu 3).
- Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đăng ký trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi Doanh nghiệp được thành lập) (Mẫu 4).
(Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ.
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CỒNG NGHỆ
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:…………………………… Giới tính: ……………………………
- Số chứng minh nhân dân:…………………………… do…………………………… cấp ngày... tháng….. năm……
- Hộ khẩu thường trú:
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………ngày…… tháng....năm... do cấp……..
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số………… ngày…… tháng…… năm…… do………… cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở chuyển đổi tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:…………………… Nguồn gốc…………………… Lĩnh vực ……………………
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như: Văn bằng bảo hộ; Quyết định giao quyền sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN; Hợp đồng,...
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp:
Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN như sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
9. Phần cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Nếu được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị chứng nhận và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình trước pháp luật.
|
………, ngày… tháng… năm…… |
Mẫu 2
.... (Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Đề án)
.... (Cơ quan chủ quản)
.... (Đơn vị báo cáo)
BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN CÓ ĐẾN NGÀY.........
(kèm theo đề án chuyển đổi của đơn vị báo cáo gửi cơ quan quản lý nhà nước)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ |
Số hiệu TSCĐ |
Số thẻ TSCĐ |
Nguyên giá |
Hao mòn |
Giá trị còn lại |
Nguồn hình thanh TSCĐ |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 = 1-2 |
3 = 1-2 |
Tổng số |
x |
x |
………… |
………… |
………… |
………… |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Mẫu 3
Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức KH&CN
ĐỀ ÁN
Chuyển đổi ...(tên tổ chức KH&CN)….. để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
I. Phần chung:
1. Tên tổ chức:…………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………
3. Cơ quan chủ quản: ………………………..
4. Cơ quan quyết định thành lập; ngày... tháng… năm… thành lập: …………
5. Chức năng, nhiệm vụ theo quy định của cơ quan chủ quản:
6. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy chứng nhận hoạt động khoa học công nghệ:…………
II. Thực trạng tổ chức và hoạt động (trong phạm vi chuyển đổi).
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo: ………………………
b) Cơ cấu tổ chức………………………………
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ...)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Bảng thống kê tài sản (tính đến thời điểm xây dựng đề án chuyển đổi) (Theo Phụ lục V)
Tài sản phải thống kê bao gồm toàn bộ tài sản, vốn, quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu nhà nước được giao cho tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức khoa học và công nghệ được nhận chuyển giao thông qua hợp đồng theo quy định của pháp luật (nêu rõ số, ngày tháng của văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp hoặc văn bằng bảo hộ xác lập quyền sở hữu do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ cấp.
b) Báo cáo tài chính hàng năm trong 3 năm liền kề;
c) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có);
d) Diện tích đất được giao quyền sử dụng (bao gồm diện tích đất sử dụng để làm mặt bằng xây dựng trụ sở, văn phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, kèm theo văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất).
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ trong thời gian 05 năm gần đây:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN do cơ quan nhà nước giao (tên đề tài, chương trình, dự án, cấp quản lý, kết quả nghiệm thu, kết quả ứng dụng,...)
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN do tổ chức KH&CN tự tìm kiếm (tên nhiệm vụ, tổ chức đặt hàng, giá trị hợp đồng, kết quả triển khai,...)
c) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ (loại hợp đồng, giá trị hợp đồng, lợi nhuận, nộp ngân sách,…)
d) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc tế (tên nhiệm vụ, công việc, tổ chức phối hợp, kết quả thực hiện,...)
đ) Số công trình khoa học tham dự hội thảo hoặc đăng trên tạp chí ở trong và ngoài nước, số sáng chế, giải pháp hữu ích được công nhận ở trong và ngoài nước.
e) Đánh giá chung.
III. Phương hướng tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp KH&CN khi được chuyển đổi.
1. Phạm vi chuyển đổi (chuyển đổi toàn bộ hay chuyển đổi một phần để thành lập Doanh nghiệp KH&CN).
2. Loại hình doanh nghiệp KH&CN: (Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
3. Dự kiến Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
- Đối với Công ty cổ phần: số cổ phần nhà nước nắm giữ, số cổ phần bán ưu đãi cho các nhà đầu tư chiến lược (kèm theo danh sách), số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động (kèm theo danh sách đăng ký mua cổ phần của người lao động) và số cổ phần dự kiến bán cho các nhà đầu tư khác; phương thức phát hành thêm cổ phiếu (thực hiện như việc cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần)
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên: Số vốn nhà nước tại doanh nghiệp, danh sách thành viên góp vốn khác, số vốn góp của mỗi thành viên và phương thức góp vốn cụ thể.
4. Phương án sắp xếp nhân sự, giải quyết cán bộ dôi dư:
a) Dự kiến danh sách cán bộ chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp KH&CN;
b) Danh sách cán bộ thuộc diện hưởng chính sách tinh giản biên chế, phương án giải quyết, kinh phí hỗ trợ đối với từng đối tượng cụ thể.
5. Phương án xử lý về tài sản, tài chính
- Số vốn dưới dạng tiền và tài sản dự kiến chuyển sang doanh nghiệp KH&CN.
- Giá trị tài sản không cần dùng, tài sản ứ đọng cần thanh lý đề nghị cấp trên xử lý.
6. Phương án sản xuất, kinh doanh:
a) Dự án sản xuất, kinh doanh.
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần thuyết minh rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả KH&CN.
Kèm theo dự án là các văn bản xác nhận quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN.
Tổ chức KH&CN phải thuyết minh việc sử dụng kết quả KH&CH theo một trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất trên cơ sở công nghệ đó.
b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 - 5 năm đầu tiên.
c) Các điều kiện để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN.
d) Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
7. Nguồn vốn ban đầu để thành lập doanh nghiệp:
- Nguồn vốn
- Những tài sản thuộc sở hữu nhà nước tổ chức KH&CN đề nghị được mua hoặc thuê lại để thành lập doanh nghiệp KH&CN nếu không được giao.
IV. Kiến nghị khác:
|
|
……,ngày... tháng... năm.... |
Mẫu 4
BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-……… |
Quảng Ngãi, ngày tháng năm 200.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề án chuyển đổi... (tên tổ chức KH&CN) để thành lập doanh nghiệp KH&CN
THỦ TRƯỞNG BỘ/ NGÀNH/ UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ, ngành;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN;
Căn cứ Thông tư số ..../2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày... tháng... năm…… của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của cơ quan chủ quản/tổ chức KH&CN, Vụ trưởng/ Trưởng Ban Tổ chức cán bộ/ Giám đốc Sở Nội vụ……………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của ……… (tổ chức KH&CN) để thành lập doanh nghiệp KH&CN với các nội dung chính như sau:
1. Tên doanh nghiệp KH&CN: …………………
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
2. Doanh nghiệp:
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký kinh doanh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động theo điều lệ và Luật doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh theo luật định.
3. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn:
- Vốn điều lệ:
- Cơ cấu vốn:
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên: Các thành viên góp vốn và số vốn của mỗi thành viên.
- Đối với Công ty cổ phần:
+ Cổ phần phát hành lần đầu:…… đồng/cổ phần, mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước: ……cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: …… cổ phần.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược: .... cổ phần.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai……… cổ phần.
4. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số cán bộ, viên chức có đến thời điểm chuyển đổi:………người
- Số cán bộ, viên chức chuyển sang doanh nghiệp:……… người.
5. Phương án đào tạo, đào tạo lại người lao động:
- Số lao động cần đào tạo lại để chuyển sang doanh nghiệp:……… người
- Dự toán kinh phí đào tạo.
6. Chi phí chuyển đổi
Thủ trưởng tổ chức KH&CN quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình chuyển đổi theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện quyết toán kinh phí lao động dôi dư theo chế độ Nhà nước quy định.
7. Kinh phí hỗ trợ thực hiện chuyển đổi sớm
Điều 2. Ban Chỉ đạo chuyển đổi có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức KH&CN tiến hành bán cổ phần/nhận vốn góp theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng (Chủ tịch UBND) quyết định phê duyệt quyết toán chi phí chuyển đổi, kết quả đào tạo, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Thủ trưởng tổ chức KH&CN có trách nhiệm điều hành, quản lý tổ chức cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động... cho doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Trưởng ban Tổ chức cán bộ). Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính (Trưởng ban Kế hoạch - Tài chính). Thủ trưởng (tổ chức KH&CN), Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Bộ trưởng /Chủ tịch UBND |
9. Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận hồ sơ) tại bộ phận một cửa.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu 1). Đối với nhiệm vụ KH&CN mà kết quả có thể triển khai thành công nghệ thêm 01 Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu 2);
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức); Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; bản đồ; bản vẽ; ảnh. Bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát phải đóng bìa cứng, gáy vuông;
- Một bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, dự án; Phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát; các báo cáo đề tài nhánh và các chuyên đề nghiên cứu. Đối với các định dạng Word và Excel phải sử dụng font chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman) theo TCVN 6009:2011.
- Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu 1)
- Phiếu mô tả quy trình công nghệ (Mẫu 2)
(Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ KH&CN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10 ngày 09/6/2000;
- Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ KH&CN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007;
- Thông tư số 13/2012/TT-BKHCN ngày 26/6/2012 của Bộ KH&CN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
Mẫu 1
PHIẾU ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên đề tài, dự án: |
||||
|
||||
2. Cấp đề tài, dự án: |
Tỉnh |
Cơ sở |
||
3. Mã số đề tài, dự án (nếu có): ………………………… Thuộc Chương trình:……………………. |
||||
4. Cơ quan chủ trì đề tài, dự án: Địa chỉ: Điện thoại: |
||||
5. Cơ quan chủ quản: Địa chỉ: Điện thoại: |
||||
6. Tổng kinh phí (triệu đồng): Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng): |
||||
7. Thời gian thực hiện:………tháng, |
bắt đầu từ tháng ………/……… |
|||
|
kết thúc ………/……… |
|||
8. Chủ nhiệm đề tài, dự án: Họ và tên:……………………………………………………………………………………………… Học hàm, học vị: ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………. Điên thoại:………………………………………… E-mail:………………………………………….. |
||||
9. Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu (ghi họ tên, học hàm, học vị):
|
||||
10. Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức được thành lập theo Quyết định số .............. 11. Họp nghiệm thu chính thức ngày…… tháng…… năm……… tại…………………………… |
||||
12. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể): 12.1. Báo cáo tổng hợp KQNC (quyển + bản điện tử) ………………………………… 12.2. Phụ lục (quyển + bản điện tử) …………………………………………………… 12.3. Bản đồ (quyển, tờ) ……………………… 12.4. Bản vẽ (quyển, tờ) …………………………… 12.5. Ảnh (quyển, chiếc)…………………………….. 12.6. Báo cáo tổng hợp chuyên đề nghiên cứu (bản điện tử) ……………………… 12.7. Báo cáo đề tài nhánh (bản điện tử) ……………………… 12.8. Khác:
|
||||
13. Ngày…… tháng ....... năm…… đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
||||
14. Chủ nhiệm đề tài, dự án |
15. Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài, dự án
|
|||
|
|
|
|
|
Mẫu 2
Phiếu mô tả quy trình công nghệ
1. Tên công nghệ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 2. Thuộc đề tài/dự án:......................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Chủ nhiệm đề tài/dự án:.................................................................................................. 4. Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: .......................................................................................... 5. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án:......................................................... 6. Cơ quan quản lý đề tài/dự án: ........................................................................................ 7. Tên sản phẩm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực)
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có)
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li- xăng ...)
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
|
15. Chủ nhiệm đề tài, dự án
|
16. Xác nhận của tổ chức chủ trì đề tài, dự án |
II. Lĩnh vực phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (theo phụ lục V).
+ Báo cáo đầu tư/Báo cáo nghiên cứu khả thi (bản sao có công chứng).
+ Hợp đồng chuyển giao công nghệ (bản gốc hoặc bản sao có công chứng).
+ Các tài liệu, liên quan khác (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (có ít nhất 01 bộ gốc).
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08/8/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Quảng Ngãi, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
I. Các bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; Chức danh:
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; Chức danh:
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế....).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung |
Có |
Không |
Ghi chú |
+ Bí quyết công nghệ |
□ |
□ |
|
+ Tài liệu kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Đào tạo |
□ |
□ |
|
+ Trợ giúp kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiện hàng hóa...) |
□ |
□ |
Số đăng ký: |
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt |
□, số lượng bản:……… |
- Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài).... |
□, số lượng bản:……… |
- Các văn bản khác:
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,...) của các bên tham gia hợp đồng. □
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng. □
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước). □
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ). □
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM. CÁC BÊN BÊN NHẬN |
*Lưu ý: Đối với ô trống □ nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu x vào trong ô trống.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đối với Tổ chức:
+ Đơn đăng ký (bản chính).
+ Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh (bản sao có công chứng).
+ Giải trình năng lực của tổ chức (bản chính).
+ Lý lịch khoa học của giám định viên (bản chính).
+ Danh sách giám định viên (bản chính).
+ Danh mục trang thiết bị, cơ sở vật chất (bản chính).
+ Trụ sở chính của tổ chức (bản chính).
- Đối với Giám định viên công nghệ:
+ Đơn đăng ký (bản chính).
+ Lý lịch khoa học của giám định viên (bản chính).
+ Nơi làm việc của giám định viên (bản chính).
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ (bản sao có công chứng).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gốc, 01 bộ sao)
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 14/2006/TT-BKHCN ngày 08/8/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ.
3. Thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư ở giai đoạn xem xét cấp phép đầu tư
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa, Sở Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến nhận lại kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thẩm tra, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc doanh nghiệp (bản chính).
+ Báo cáo đầu tư/Báo cáo nghiên cứu khả thi (bản chính).
+ Các tài liệu liên quan khác (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân,
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm tra.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 10/2009/TT-BKHCN ngày 24/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư.
III. Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
1. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế).
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (TCCN) nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa, Sở Khoa học và Công nghệ
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- TCCN nộp hồ sơ đến nhận kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (bản chính);
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ (bản chính);
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (bản chính);
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (bản chính);
- Hợp đồng dịch vụ xác định liều bức xạ cá nhân (bản sao có công chứng);
- Quyết định thành lập tổ chức, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, Giấy đăng ký hành nghề (bản sao có công chứng);
(Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề).
- Tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (bản sao có công chứng);
(Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
- Chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn.
(Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ: 100.000 đồng.
- Phí thẩm định để cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ: 2.000.000 đồng/thiết bị.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 01-II/ATBXHN)
- Mẫu phiếu khai báo nhân viên bức xạ (Mẫu 01-I/ATBXHN)
- Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN)
- Mẫu báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 02-III/ATBXHN)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2610 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu 01-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
1. Tên tổ chức (*)/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức(**):
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT |
Tên công việc bức xạ |
Nơi tiến hành công việc bức xạ |
1 |
Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…………………………
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
………, ngày .... tháng ... năm ... |
(*) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
(**) Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Sổ giấy CMND/Hộ chiếu.
Mẫu 01-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn (*): Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
(*) Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số:……… nhân viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ (**) |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Công việc đảm nhiệm |
Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
|
Số chứng nhận: |
Số chứng chỉ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: |
Ngày cấp:
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan cấp: |
Cơ quan cấp:
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.... tháng... năm… |
(**) Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu 06-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1 .Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp |
□ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình |
□ Chụp can thiệp |
□ Chụp răng |
□ Chụp vú |
□ Chụp cắt lớp CT |
□ Đo mật độ xương |
□ Chụp thú y |
□ Mục đích khác (ghi rõ): |
|
8. Cố định hay di động:
□ Cố định |
□ Di động |
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number);
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
|
……, ngày.... tháng... năm.... |
Mẫu 02-III/ATBXHN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
2. Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (TCCN) nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa, Sở Khoa học và Công nghệ
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- TCCN nộp hồ sơ đến nhận kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp lại giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (bản chính).
- Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép (do bị mất)
- Giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép (do bị rách, nát)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: 100.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Mẫu 08-II/ATBXHN)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu 08-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4.Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức (*):
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
………, ngày .... tháng ... năm ... |
(*) Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
3. Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (TCCN) nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa, Sở Khoa học và Công nghệ
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- TCCN nộp hồ sơ đến nhận kết quả (theo thời gian ghi trong Giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để sửa đổi, bổ sung giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (bản chính).
- Giấy phép cần sửa đổi, bổ sung (bản chính).
- Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax (bản chính hoặc bản sao)
- Hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng (bản chính hoặc bản sao)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí:
- Lệ phí sửa đổi giấy phép: 100.000 đồng,
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (Mẫu 07-II/ATBXHN)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
Mẫu 07-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ngãi
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức (*):
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
Quảng Ngãi, ngày .... tháng ... năm ... |
(*) Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
4. Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (TCCN) nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa, Sở Khoa học và Công nghệ
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- TCCN nộp hồ sơ đến nhận kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để gia hạn giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép (bản chính);
- Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước (bản chính);
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (bản chính);
- Giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn (bản chính hoặc bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy gia hạn giấy phép: 100.000 đồng.
- Phí thẩm định thu bằng 75% mức thu phí thẩm định an toàn bức xạ cấp giấy phép mới (1.500.000 đồng/thiết bị).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép (Mẫu 06-II/ATBXHN)
- Mẫu phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước (Mẫu 01-I/ATBXHN)
- Mẫu bản đánh giá ATBX (Mẫu 02-III/ATBXHN)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ phải gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất là 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu 06-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức (*):
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
……, ngày… tháng ... năm ... |
(*) Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
Mẫu 01-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
III. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn (*): Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
(*) Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số:……… nhân viên
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Giới tính |
Đào tạo an toàn bức xạ |
Chứng chỉ nhân viên bức xạ (**) |
Chuyên môn nghiệp vụ |
Công việc đảm nhiệm |
Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
|
Số chứng nhận: |
Số chứng chỉ: |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: |
Ngày cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan cấp: |
Cơ quan cấp: |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày.... tháng... năm… |
(**) Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu 02-III/ATBXHN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail), trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời hạn của giấy phép.
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước.
5. Cấp giấy xác nhận khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (TCCN) nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa, Sở Khoa học và Công nghệ
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3: TCCN nộp hồ sơ đến nhận kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp giấy xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (bản chính)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 7 ngày khi có thiết bị X-quang
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu 06-I/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1 .Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp |
□ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình |
□ Chụp can thiệp |
□ Chụp răng |
□ Chụp vú |
□ Chụp cắt lớp CT |
□ Đo mật độ xương |
□ Chụp thú y |
□ Mục đích khác (ghi rõ): |
|
8. Cố định hay di động:
□ Cố định |
□ Di động |
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
|
……, ngày.... tháng... năm.... |
6. Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa, Sở Khoa học và Công nghệ
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định.
Bước 3:
- Cá nhân nộp hồ sơ đến nhận kết quả (theo thời gian ghi trong giấy biên nhận hồ sơ) tại Bộ phận một cửa và nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (bản chính).
- Chứng chỉ đào tạo về ATBX (bản sao có công chứng).
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên (bản chính).
- Văn bằng, chứng chỉ khác (bản sao có công chứng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.
h. Lệ phí: 100.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu 05-II/ATBXHN).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu 05-II/ATBXHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh 3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Ngãi
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1) Bản sao chứng chỉ đào tạo về ATBX
(2) Bản sao bằng cấp chuyên ngành X-quang
(3) Giấy khám sức khỏe.
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
|
Quảng Ngãi, ngày tháng năm |
IV. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ; an toàn bức xạ, sở hữu công nghiệp; tiêu chuẩn, đo lường chất lượng hàng hóa.
1. Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a. Trình tự thực hiện:
a.1. Tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo:
+ Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức khiếu nại, tố cáo (sau đây gọi là người khiếu nại, tố cáo) phải có đơn và các chứng cứ có liên quan khác gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ (sau đây gọi tắt là Sở).
+ Trường hợp công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức đến Sở khiếu nại, tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận hướng dẫn viết đơn hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại, tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại, tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản;
Đơn khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, tố cáo. Đơn khiếu nại, tố cáo phải do người khiếu nại, tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ.
a.2. Xử lý đơn khiếu nại, tố cáo:
* Thời hạn thụ lý:
- Đối với khiếu nại:
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải nêu rõ lý do.
- Đối với tố cáo:
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo thuộc thẩm quyền, Sở phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do không thụ lý; trường hợp cần kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn không quá 15 ngày.
+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ này nhận đơn tố cáo phải chuyển đơn.
a.3. Trả kết quả:
+ Cán bộ Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Sở tiếp nhận và vào sổ theo dõi tất cả đơn khiếu nại, tố cáo của người khiếu nại, tố cáo gửi đến Sở, trong thời hạn 10 ngày sẽ trả kết quả về việc thụ lý giải quyết hay không thụ lý; trường hợp người khiếu nại, tố cáo đến Sở để gửi đơn khiếu nại, tố cáo được cấp Giấy biên nhận.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn khiếu nại, tố cáo có chữ ký của người khiếu nại, tố cáo.
- Các chứng cứ và tài liệu khác có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo:
d.1. Thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Đối với khiếu nại:
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, vụ việc phức tạp không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Lần hai không quá 45 ngày, vụ việc phức tạp không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; vụ việc phức tạp không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; vụ việc phức tạp không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với tố cáo:
+ Thời hạn giải quyết 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; vụ việc phức tạp là 90 ngày. Trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần là 30; vụ việc phức tạp là 60 ngày.
d.2. Thời hiệu khiếu nại, tố cáo:
- Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại của công dân, cơ quan, tổ chức là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
+ Thời hạn khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính: 30 ngày, vùng sâu là 45 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết lần đầu mà không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết lần đầu.
+ Thời hiệu khiếu nại đối với quyết định kỷ luật của cán bộ, công chức là 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định.
+ Thời hiệu khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật của cán bộ, công chức là 10 ngày; đối với quyết định buộc thôi việc là 30 ngày.
- Thời hạn tố cáo tiếp:
Quá thời hạn giải quyết mà tố cáo không được giải quyết hoặc có căn cứ cho rằng việc giải quyết không đúng thì người tố cáo có quyền tố cáo tiếp.
e. Đối tượng thực hiện:
- Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức thực hiện quyền khiếu nại.
- Công dân thực hiện quyền tố cáo.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Kết luận về nội dung tố cáo.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn: Không.
g. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thanh tra năm 2010.
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Luật Tố cáo năm 2011.
V. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Sơ tuyển Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (GTCLQG) tại Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục).
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ tham dự GTCLQG và nộp tại Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng thuộc Chi cục. Cán bộ tiếp nhận soát xét hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ tham gia GTCLQG.
Bước 3: Hội đồng sơ tuyển GTCLQG đánh giá, đề xuất các doanh nghiệp đạt giải và gửi cho Hội đồng Quốc gia. Thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng sơ tuyển.
b. Cách thức thực hiện: Tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (đánh giá trên hồ sơ) và tại tổ chức, doanh nghiệp tham gia GTCLQG (đánh giá tại chỗ).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản đăng ký tham dự GTCLQG;
- Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp;
- Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu chí của GTCLQG;
- Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (bản sao chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan);
- Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản sao);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao);
- Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản chính hoặc bản sao);
- Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, nếu có (bản sao).
* Số lượng hồ sơ: 07 bộ và 01 đĩa CD.
d. Thời hạn giải quyết: Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự GTCLQG trước ngày 01 tháng 5 và nộp hồ sơ tham dự trước ngày 15 tháng 6 hằng năm tại Chi cục.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng sơ tuyển GTCLQG tỉnh Quảng Ngãi.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
* Kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác của Hội đồng sơ tuyển (gửi cho tổ chức, doanh nghiệp).
* Danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng GTCLQG gửi cho Hội đồng Quốc gia thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (không gửi danh sách này cho tổ chức, doanh nghiệp).
h. Lệ phí: Theo Công văn thông báo tham gia GTCLQG hằng năm của Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký tham dự GTCLQG.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20……
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:........................................................................................
Tên giao dịch: ................................................................................................................
Tên tiếng Anh: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................
Điện thoại:……………………………………… Fax: .......................................................
Email:……………………………………………Website: .................................................
Mã số thuế: ....................................................................................................................
Số tài khoản: ..................................................................................................................
Tại Ngân hàng: ..............................................................................................................
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc: .........................................................................
Điện thoại:………………………………………… ; Di động: ...........................................
Fax: ………………………………………………… Email: ...............................................
4. Họ và tên người liên hệ: ...........................................................................................
Chức vụ:…………………………………………… Đơn vị: .............................................
Điện thoại:………………………………………….; Di động: ...........................................
Fax:………………………………………………….. Email: ..............................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính: ........................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị trực thuộc: ........................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………… Fax:................................................
Email:…………………………………………………Website: .........................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên):
Năm 20………………… |
Năm 20………………… |
Năm 20………………… |
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng Việt Nam / Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
.......................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự:
Năm 20………………… triệu VNĐ |
Năm 20………………… triệu VNĐ |
Năm 20………………… triệu VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh chính:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 |
□ |
ISO 14001 |
□ |
ISO 22000 |
□ |
GMP |
□ |
HACCP |
□ |
ISO 17025 |
□ |
SA 8000 |
□ |
OHSAS 18001 |
□ |
Khác: ..................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
Ngày tháng năm |
2. Tiếp nhận bản công bố hợp quy
a. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục).
- Phòng Hành chính - Tổng hợp ghi vào sổ và chuyển đến Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng tiếp nhận, soát xét hồ sơ công bố hợp quy.
- Chi cục thông báo cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (tại Chi cục hoặc qua đường bưu điện) như sau:
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, thông báo bằng văn bản có nêu rõ những điểm, nội dung chưa phù hợp cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy để hoàn thiện bản công bố; hợp quy và gửi lại cho Chi cục.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba):
+ Bản công bố hợp quy;
+ Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp (bản sao);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng….).
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất):
+ Bản công bố hợp quy;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng....);
+ Kết quả thử nghiệm hiệu chuẩn;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng; hoặc chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 (bản sao);
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường) chịu sự điều chỉnh của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
h. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp quy: 150.000 đồng/giấy
(Theo Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp quy.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………… Tên tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………………………………… Fax:………………………………………………… E-mail…………………………………………………………………………………………………… CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:…………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/ cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/ kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày…… tháng…… năm…… |
3. Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn gửi hồ sơ công bố hợp chuẩn đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục).
- Phòng Hành chính - Tổng hợp ghi vào sổ và chuyển đến Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng tiếp nhận, soát xét hồ sơ công bố hợp chuẩn.
- Chi cục thông báo cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (tại Chi cục hoặc qua đường bưu điện) như sau:
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về việc tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn;
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, thông báo bằng văn bản có nêu rõ những điểm, nội dung chưa phù hợp cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn để hoàn thiện bản công bố hợp chuẩn và gửi lại cho Chi cục.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn độc lập (bên thứ ba):
+ Bản công bố hợp chuẩn;
+ Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn cấp cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (bản sao);
+ Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
- Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất):
+ Bản công bố hợp chuẩn;
+ Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng; hoặc chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 (bản sao).
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo kết quả thử nghiệm mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn.
e. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Quảng Ngãi.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp tiêu chuẩn.
h. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn: 150.000 đồng/giấy
(Theo Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp chuẩn.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN Số ………….. Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại:………………………………………… Fax:……………………………………………….. Email………………………………………………………………………………………………………. CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quy trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……… …………, ngày…… tháng…… năm……
|
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:…………………………………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/ cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/ kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày…… tháng…… năm…… |
Thông tư 13/2012/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN sửa đổi theo Thông tư 04/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 22/11/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Mía quy định tại Phụ lục 2 Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND về Đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi với chủ đầu tư, quy chế quản lý sử dụng, khai thác và đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh và Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay của Quỹ Quốc gia về việc làm kèm theo Quyết định 27/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2006/QĐ-UBND về Quy chế báo cáo viên pháp luật Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND hỗ trợ cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ thuộc tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện hoạt động đối ngoại do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Điện Bàn, Núi Thành tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 19/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 45/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 22/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy chế xử lý nợ bị rủi ro Chương trình cho vay hộ nghèo bằng nguồn vốn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND thành lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Thông tư 04/2011/TT-BKHCN về sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND sửa đổi, thay thế, bãi bỏ quy định giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần thứ IX về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 75/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Thông tư 08/2010/TT-BKHCN hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 76/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Thông tư 02/2010/TT-BKHCN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 26/04/2010
Thông tư 17/2011/TT-BKHCN quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 05/10/2011
Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Nghị định 67/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 03/08/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 97/2009/QĐ-TTg về Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Thông tư 10/2009/TT-BKHCN hướng dẫn thẩm tra công nghệ các dự án đầu tư do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 02/06/2009
Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 06/01/2009
Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 17/09/2008
Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 11/10/2007
Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 08/08/2007
Nghị định 109/2007/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ Ban hành: 19/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2007
Quyết định 03/2007/QĐ-BKHCN về Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 31/03/2007
Thông tư 14/2006/TT-BKHCN về việc giám định công nghệ các dự án đầu tư và chuyển giao công nghệ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 08/08/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ Ban hành: 31/08/2004 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2002 | Cập nhật: 06/12/2012