Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 1671/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Trương Văn Sáu
Ngày ban hành: 16/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1671/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 16 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 899/TTr-SCT, ngày 05 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (Sáu) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (kèm theo phụ lục 1).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:

- Niêm yết công khai danh mục và nội dung tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.

- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng: KSTTHC, KTTH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1671 /QĐ-UBND, ngày 16/10/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẤN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

Số TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định.

Nội dung sửa đổi

 

Lĩnh vực thương mại quốc tế

1

Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

 

Quyết định số 309/QĐ-UBND , ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Lệ phí cấp mới Giấy phép 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép;

- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư số 73/1999/TT-BTC , ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính; Bổ sung Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (do thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác).

Quyết định số 309/QĐ-UBND , ngày 29/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Thay đổi mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Lệ phí cấp lại Giấy phép 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép;

- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư số 73/1999/TT-BTC , ngày 14/6/1999 của Bộ Tài chính; Bổ sung Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3

Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh.

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Lệ phí cấp giấy phép điều chỉnh 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép;

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

4

Cấp lại Giấy phép Thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài)

Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh.

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Lệ phí cấp lại Giấy phép 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép;

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ)

Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh.

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Lệ phí cấp lại Giấy phép 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép;

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

6

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Quyết định số 1934/QĐ-UBND , ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh.

- Bổ sung mức thu lệ phí cấp Giấy phép theo Quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Lệ phí cấp gia hạn Giấy phép 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép;

- Căn cứ pháp lý: Bổ sung Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

PHẤN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG

Lĩnh vực thương mại quốc tế:

1. Cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 2, Nghị định số 120/2011/NĐ-CP .

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).

+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài, thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm.

+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.

+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ sơ nộp qua đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Điều lệ hoạt động của Thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 3.000.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 133/TT-BTC, ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu MĐ-1 Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 4 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP và quy định tại Khoản 3, Phần 1 của Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006.

+ Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp.

+ Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.

+ Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:          Cơ quan cấp Giấy phép[1]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.........................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):......................................................................

Quốc tịch của thương nhân:........................................................................... ....

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.......................................................

Do:...................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................................

Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................

Vốn điều lệ:..........................................................................................................

Số tài khoản:................................ tại Ngân hàng:................................................

Điện thoại:......................................... Fax:...........................................................

Email:............................................ Website: (nếu có)..........................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:..................................................................................................

Chức vụ:....................................................................................................

Quốc tịch:..................................................................................................

Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:..................................................

............................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh[2]:.................................................................

Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:............................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)............................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).......................................................................................... .................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:...............................

Quốc tịch:........................................................................................... .......

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..........................................................

Do:....................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.......................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);

4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;

5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;

6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[3]

 

2. Cấp lại Giấy phép Thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (do thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP).

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);

+ Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;

+ Bản sao có chứng thực (đối với hồ sơ nộp quy đường bưu điện, công văn hành chính) hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 133/TT-BTC, ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/chi nhánh (theo mẫu MĐ -3 Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:          Cơ quan cấp Giấy phép[4]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.........................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):......................................................................

Quốc tịch của thương nhân:................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.......................................................

Do .......................................................................................................................

cấp ngày.........tháng.........năm......... tại..............................................................

Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................

Vốn điều lệ...........................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................

Điện thoại:........................................... Fax:.........................................................

Email:.................................................. Website: (nếu có)....................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:...................................................................................................

Chức vụ:.....................................................................................................

Quốc tịch:...................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) .............................................................................................................................

Tên viết tắt: (nếu có)............................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)............................................................

Giấy phép thành lập số:.......................................................................................

Do .......................................................................................................................

cấp ngày.........tháng.........năm......... tại..............................................................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:...................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:...................................

Điện thoại:................................................. Fax:...................................................

Email:...................................... Website: (nếu có)................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:...............................................................Giới tính:.....................

Quốc tịch:...................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:....................................................

Do .............................................................................................................

cấp ngày.........tháng.........năm......... tại.....................................................

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

...................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[5]

 

3. Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP).

+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 133/TT-BTC, ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Theo mẫu MĐ-3, Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:          Cơ quan cấp Giấy phép[6]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ......................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ..............................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại........................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:.....................................   tại Ngân hàng:...........................................

Điện thoại:.....................................Fax:...................................................... ............

Email:......................................... Website: (nếu có)................................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)...............................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ...........................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...........................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:.....................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)......................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:.................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ..............................................................

Do ......................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......................

Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................

Lý do điều chỉnh:..........................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[7]

 

4. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại khoản 2, Điều 12 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP).

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 133/TT-BTC, ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện. (Theo mẫu MĐ-3, Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:          Cơ quan cấp Giấy phép[8]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................

Do .........................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại............................

Lĩnh vực hoạt động chính:......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:...........................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do .......................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại..............................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:...................................... Website: (nếu có)..................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:........................................................

Do .....................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......................

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

.................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[9]

 

5. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (Trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu huỷ)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Theo quy định tại khoản 3, điều 12 của Nghị định 72/2009/NĐ-CP .

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 133/TT-BTC, ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện. (Theo mẫu MĐ-3, Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:          Cơ quan cấp Giấy phép[10]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:......................................................................... ..........

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ......................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..........................................................

Do .........................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại.............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)...............................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................

Giấy phép thành lập số:..........................................................................................

Do .......................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại..............................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:...................................... Website: (nếu có)...................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:.................................

Quốc tịch:.....................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:.......................................................

Do .....................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......................

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

.................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[11]

 

 

6. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ Sở Công Thương Vĩnh Long (số 2A đường Hùng Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: (Theo quy định tại khoản 2, Điều 14 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP)

+ Đơn đề nghị gia hạn (hoặc gia hạn và điều chỉnh) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

+ Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.

- Lệ phí: Lệ phí gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài: 1.500.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 133/TT-BTC, ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Theo mẫu MĐ-4, Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).

+ Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Theo mẫu MĐ-5, Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 11/2006/TT-BTM , ngày 28/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

+ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP , ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thụ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại.

+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC , ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:          Cơ quan cấp Giấy phép[12]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh): ............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .....................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.......................................................

Do ........................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:.....................................   tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do......................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại.................................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:.....................................

Điện thoại:........................................... Fax:...........................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)......................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................... ............

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................

Do .......................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại....................

Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:.......................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).

4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[13]

 

Mẫu MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:          Cơ quan cấp Giấy phép[14]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .............................................................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .......................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.................................................... cấp ngày........tháng........năm......... tại.....................................................................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:...........................................

Điện thoại:........................................... Fax:...........................................................

Email:................................................... Website: (nếu có).....................................

Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)...............................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:...............................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ........................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại..............................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)......................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:....................................................................................... ..............

Số hộ /Chứng minh nhân dân:......................................................................

Do ........................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại....................

Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:.......................................................

3. Lý do đề nghị điều chỉnh:.........................................................................

4. Nội dung điều chỉnh:................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);

4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập);

5. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

6. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

7. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

8. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[15]



[1] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)

[2] Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).

[3] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

[4] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)

[5] Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

[6] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)

[7] Trong trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

[8] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)

[9] Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

[10] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)

[11] Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP , người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

[12] Bộ Thương mại (trong trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép), Sở Thương mại (trong trường hợp Văn phòng đại diện đề nghị gia hạn Giấy phép)

[13] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .

[14] Bộ Thương mại (trong trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép), Sở Thương mại (trong trường hợp Văn phòng đại diện đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép)

[15] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM .