Quyết định 309/QĐ-UBND năm 2007 về Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 309/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 26/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 309/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 26 tháng 1 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996, Luật Sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/06/ 2005;
Căn cứ Nghị định 160/2005/ NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ quyết định số: 124/2006/ QĐ-TTg, ngày 30/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến 2010, định hướng đến năm 2020 ;
Căn cứ Nghị quyết số: 65/2006/ NQ-HĐND, ngày27/12/2006 của HĐND tỉnh Thanh Hoá khoá XV kỳ họp thứ 7, về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá tại tờ trình số 79 TTr/ STNMT, ngày 05/ 01/2007 về việc Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
a) Xác định các vùng thăm dò, khai thác, vùng cấm và hạn chế khai thác quặng sắt để đảm bảo cho các hoạt động khoáng sản thực hiện theo đúng quy định của pháp luật;
b) Đẩy mạnh công tác thăm dò, chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện kỹ thuật khai thác của các mỏ, điểm mỏ sắt sẽ đưa vào khai thác trước năm 2020;
c) Đảm bảo khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nguyên liệu làm phụ gia xi măng, đồng thời cung cấp quặng sắt chất lượng tốt cho các nhà máy luyện thép;
d) Đảm bảo cho hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến quặng sắt đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử- văn hoá, danh lam thắng cảnh và phù hợp với quy hoạch quặng sắt của cả nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Nội dung quy hoạch:
a) Khu vực cấm hoạt động khoáng sản và bảo vệ mỏ :
- Mỏ sắt do Trung ương quản lý: Mỏ Làng Sam huyện Ngọc Lặc.
- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Eo Đá-Xuân Thái – Như Thanh (khu vực rừng đầu nguồn) và khu vực Tam Quy – Hà Trung (Bảo vệ rừng Sến);
b) Quy hoạch thăm dò:
Từ nay đến năm 2010 tiến hành quy hoạch thăm dò 10 mỏ và điểm mỏ tại 6 huyện: Nông Cống, Như Thanh, Bá Thước, Cẩm Thuỷ, Thạch Thành, Như Xuân.
(Chi tiết theo Phụ lục số 1)
c) Quy hoạch khai thác:
Từ nay đến năm 2020 tiến hành khai thác 53 mỏ và điểm mỏ thuộc địa bàn 15 huyện, với sản lưọng khai thác khoảng 12.000.000 tấn, trong đó:
- Phục vụ sản xuất phụ gia xi măng: khoảng 7.000.000 tấn;
- Phục vụ luyện kim: khoảng 5.000.000 tấn.
(Chi tiết theo Phụ lục số 2)
d) Quy hoạch chế biến:
Trong giai đoạn 2007-2010 trên cơ sở kết quả thăm dò đánh giá chất lượng, trữ lượng quặng sắt để xúc tiến đầu tư xây dựng một số cơ sở chế biến luyện thép với công suất phù hợp đảm bảo hiệu quả kinh tế – xã hội.
3. Vốn đầu tư:
a) Vốn đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác, chế biến quặng sắt do chủ đầu tư thu xếp từ các nguồn vốn tự có, vốn vay và các hình thức huy động vốn hợp pháp khác.
b) Trong trường hợp đặc biệt, UBND tỉnh xem xét và quyết định hình thức hỗ trợ cụ thể báo cáo với HĐND tại kỳ họp gần nhất(hoặc UBND tỉnh trình HĐND quyết định).
4. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Đổi mới toàn diện công tác quản lý tài nguyên khoáng sản; triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý dữ liệu địa chất về quặng sắt bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh theo chủ trương của Chính phủ; khoanh định diện tích mỏ và các công trình phục vụ khai thác của các mỏ, điểm mỏ trong quy hoạch để quản lý sử dụng đất hợp lý, nhằm giảm thiểu đền bù, tạo thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng sau này;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời hoạt động khai thác, thu mua quặng sắt trái phép, không đúng quy hoạch; tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động của các đơn vị đã được cấp giấy phép khai thác quặng sắt để điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch; thu hồi giấy phép đối với các đơn vị vị phạm;
c) Tăng cường thực hiện việc đấu thầu rộng rãi để lựa chọn nhà đầu tư có năng lực quản lý, năng lực tài chính, kỹ thuật tiên tiến, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường trong thăm dò, khai thác quặng sắt;
d) Ưu tiên, khuyến khích các dự án đầu tư thăm dò, khai thác quặng sắt gắn với xây dựng nhà máy luyện thép trên địa bàn tỉnh; Ưu tiên đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc đến hàng rào các Nhà máy luyện thép.
đ) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong cấp phép hoạt động khoáng sản theo hướng công khai, minh bạch; chấn chỉnh công tác thông tin báo cáo về hoạt động khoáng sản; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm quy hoạch, vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
a) Sở Tài nguyên và Môi trường :
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch theo quy định về chế độ công khai; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời những hành vi vi phạm; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế;
- Tham mưu cho UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản và khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác quặng sắt theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 160/2005/NĐ ngày 27/12/2005 của Chính phủ; tổ chức thực hiện đấu thầu thăm dò, khai thác quặng sắt sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Sở Công nghiệp tổ chức vận động, đề xuất lựa chọn doanh nghiệp có năng lực quản lý, năng lực tài chính, công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm vào đầu tư xây dựng các nhà máy luyện thép trên địa bàn tỉnh;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính cân đối vốn xây dựng cơ sở hạ tầng đến hàng rào các nhà máy luyện thép.
d) ủy ban nhân dân các huyện thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên quặng sắt trên địa bàn khi mỏ chưa giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác theo quy định; ngăn ngừa tình trạng khai thác và tiêu thụ trái phép quặng sắt; tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khoáng sản đối với quặng sắt trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
đ) UBND các xã có mỏ, điểm quặng có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên quặng sắt chưa khai thác; giám sát hoạt động của các đơn vị được phép khai thác, chế biến quặng sắt trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại các khu vực có quặng sắt.
e) Các ngành, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện quy hoạch; đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh, HĐND các cấp, các tổ chức đoàn thể giám sát việc tổ chức thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM . UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM QUẶNG TIẾN HÀNH THĂM DÒ ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số: 309 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 1 năm 2007 của UBND tỉnh)
TT |
Tên mỏ, điểm mỏ |
Mức độ thăm dò |
Thời gian thăm dò |
1 |
Mỏ sắt thôn Thị Long, Tượng Sơn, Nông Cống |
Thăm dò cấp: 332 = 280. 000 tấn Thăm dò cấp: 333 = 400. 000 tấn |
2007-2008 |
2 |
Điểm sắt Thanh Vinh, Thanh Tân, Như Thanh |
Thăm dò cấp: 332 = 300.000 tấn Thăm dò cấp: 333 = 500. 000 tấn |
|
3 |
Điểm sắt Đồi Trúc, Lương Nội, Bá Thước |
Thăm dò cấp: 332 = 250. 000 tấn Thăm dò cấp: 333 = 500. 000 tấn |
|
4 |
Điểm sắt Đồi Xe, Lương Nội, Bá Thước |
||
5 |
Điểm sắt Làng Trần, Lương Nội, Bá Thước |
||
6 |
Điểm sắt Làng Chiềng, Cẩm Thạch, Cẩm Thuỷ |
Thăm dò cấp: 332 = 250. 000 tấn Thăm dò cấp: 333 = 400. 000 tấn |
2009-2010 |
7 |
Điểm sắt Cát Thành, Thành Tân, Thạch Thành. |
Thăm dò cấp: 332 = 200. 000 tấn Thăm dò cấp: 333 = 500. 000 tấn |
|
8 |
Điểm sắt Dốc Khế, Thành Tân, Thạch Thành. |
||
9 |
Điểm sắt Xuân Thành, Thành Trực, Thạch Thành. |
||
10 |
Điểm sắt Hón Tĩnh, Thanh Sơn, Như Xuân |
Thăm dò cấp: 332 = 250. 000 tấn Thăm dò cấp: 333 = 400. 000 tấn |
|
Tổng: 332+333 = 4. 230. 000 tấn |
QUY HOẠCH KHAI THÁC QUẶNG SẮT TỈNH THANH HOÁĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 309/QĐ-UBND ngày 26 tháng 1 năm 2007 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên điểm m |
Thời gian bắt đầu khai thác |
Trữ lượng (tấn) |
||
Tổng |
Phụ gia |
L/ kim |
|||
1 |
Mỏ sắt Thị Long – Tượng Sơn-huyện Nông Cống. |
2007-2010 |
1.286.872 |
970.955 |
315.917 |
2 |
Mỏ sắt Thanh Kỳ- Như Thanh |
236.164 |
170.340 |
65.824 |
|
3 |
Mỏ sắt nâu Trà Thượng – Hoằng Khánh- Hoằng Hoá |
41.000 |
|
41.000 |
|
4 |
Mỏ sắt Làng Thị -Tiến Lộc- Hậu Lộc |
50.000 |
|
50.000 |
|
5 |
Điểm sắt Tuyên Quang – Thành Tân- Thạch Thành |
297.590 |
297.590 |
|
|
6 |
Mỏ sắt nâu Phú Tiến - Hoằng Sơn-Hoằng Hoá. |
53.000 |
|
53.000 |
|
7 |
Điểm sắt Làng Chiềng -Điền Thượng-Bá Thước |
60.000 |
60.000 |
|
|
8 |
Điểm sắt Làng Sam -– Cao Ngọc-Ngọc Lặc |
2.085.000 |
85.000 |
2.000.000 |
|
9 |
Điểm sắt Thanh Vinh- Thanh Tân-Như Thanh |
948.500 |
550.000 |
398.500 |
|
10 |
Điểm sắt thôn Thanh Sơn –Thanh Kỳ- Như Thanh |
189.000 |
189.000 |
|
|
11 |
Điểm sắt thôn Đồng Hẩm -Thanh Kỳ – Như Thanh |
372.600 |
372.600 |
|
|
12 |
Điểm sắt phụ gia 1 bờ trái hồ Tượng Sơn- Nông Cống |
93.658 |
93.658 |
|
|
13 |
Điểm sắt phụ gia 2 bờ phải hồ Tượng Sơn - Nông Cống |
58.147 |
58.147 |
|
|
14 |
Điểm sắt phụ gia HT1 - Tượng Sơn- Nông Cống |
73.382 |
73.382 |
|
|
15 |
Điểm sắt phụ gia HT2 - Tượng Sơn- Nông Cống |
120.787 |
120.787 |
|
|
16 |
Điểm sắt Làng Bên- Vân Am-Ngọc Lặc |
29.650 |
28.150 |
1.500 |
|
17 |
Điểm sắt Cát Thành –Thành Tân- Thạch Thành |
425.570 |
320.000 |
105.570 |
|
18 |
Điểm sắt Xuân Thành – Thành Trực-Thạch Thành |
284.800 |
214.800 |
70.000 |
|
19 |
Điểm sắt Dốc Khế, Cát Thành –Thành Tân- Thạch Thành |
525.000 |
475.000 |
50.000 |
|
20 |
Điểm sắt Dốc Trầu – Thành Thọ-Thạch Thành |
760.000 |
760.000 |
|
|
21 |
Điểm sắt Đồi Tranh – Thành Tâm-Thạch Thành |
60.480 |
60.480 |
|
|
22 |
Điểm sắt làng Ngọc Động 1 –Thành Tân- Thạch Thành |
88.000 |
88.000 |
|
|
23 |
Điểm sắt xóm Tiến – Thành An-Thạch Thành |
58.080 |
58.080 |
|
|
24 |
Điểm sắt làng Ngọc Động 2 – Thành Tân-Thạch Thành |
60.000 |
60.000 |
|
|
25 |
Điểm sắt Lâm Thành- T. Tân và T.Kim-Thạch Thành |
75.000 |
75.000 |
|
|
26 |
Điểm sắt bản Nót - Nam Động- Quan Hoá |
2011-2015 |
32.000 |
|
32.000 |
27 |
Điểm sắt Làng Man – Hạ Trung-Bá Thước |
56.780 |
|
56.780 |
|
28 |
Điểm sắt Đồi Trúc, Làng Ấm-Lương Nội- Bá Thước |
330.160 |
200.000 |
130.160 |
|
29 |
Điểm sát Đồi Xe – Nghĩa địa- Lương Nội- Bá Thước |
319.000 |
200.000 |
119.000 |
|
30 |
Điểm sắt Đồi Mu, làng Trần -Lương Nội -Bá Thước |
493.000 |
200.000 |
293.000 |
|
31 |
Điểm sắt Doanh Xá - Thiệu Khánh- Thiệu Hoá |
2.000 |
2.000 |
|
|
32 |
Điểm sắt Làng Cốc –Hồi Xuân- Quan Hoá |
112.000 |
|
112.000 |
|
33 |
Điểm sắt Bản Bau- Nam Động-Quan Hoá |
6.800 |
|
6.800 |
|
34 |
Điểm Sắt Làng Chênh-Ái Thượng- Bá Thước |
9.000 |
|
9.000 |
|
35 |
Điểm sắt Làng Măng – Lương Ngoại-Bá Thước |
160.000 |
160.000 |
|
|
36 |
Điểm sắt Làng Sun – Cẩm Giang-Cẩm Thuỷ |
17.300 |
|
17.300 |
|
37 |
Điểm sắt Xóm Viên –Cẩm Quý- Cẩm Thuỷ |
7.200 |
|
7.200 |
|
38 |
Điểm sắt làng Ảng- Quang Hiến-Lang Chánh |
2011-2015 |
468.000 |
468.000 |
|
39 |
Điểm sắt Làng Trùng-Quang Hiến- Lang Chánh |
21.800 |
21.800 |
|
|
40 |
Điểm sắt Làng Khu- Giao Thiện- Lang Chánh |
17.000 |
17.000 |
|
|
41 |
Điểm sắt nâu bản Mong -Yên Thắng-Lang Chánh |
2.000 |
2.000 |
|
|
42 |
Điểm sắt Thanh Xá -Hà Lĩnh- Hà Trung |
56.000 |
56.000 |
|
|
43 |
Điểm sắt Làng Đa- Minh Sơn-Ngọc Lặc |
165.000 |
150.000 |
15.000 |
|
44 |
Điểm sắt Hón Lửa- Giao Thiện-Lang Chánh |
2.000 |
|
2.000 |
|
45 |
Điểm sắt phụ gia Khe Than- Tượng Sơn-Nông Cống |
139.212 |
139.212 |
|
|
46 |
Điểm sắt Hón Tĩnh- Thanh Sơn- Như Xuân |
2016-2020 |
790.000 |
450.000 |
340.000 |
47 |
Điểm sắt làng Muống- Sơn Thuỷ- Quan sơn |
2.000 |
|
2.000 |
|
48 |
Điểm sắt làng Xủa – Sơn Điện- Quan Sơn |
3.000 |
3.000 |
|
|
49 |
Điểm sắt nâu Tam Lư – Sơn Lư- Quan Sơn |
2.000 |
2.000 |
|
|
50 |
Điểm sắt Sa Lắng –Thanh Xuân- Quan Hoá |
7.200 |
7.200 |
|
|
51 |
Điểm sắt An Ninh –Cẩm Liên- Cẩm Thuỷ |
5.450 |
|
5.450 |
|
52 |
Điểm sắt Làng Chiềng – Cẩm Thạch- Cẩm Thuỷ |
700.450 |
450.000 |
250.450 |
|
53 |
Điểm sắt làng Minh Ngọc-Lương Sơn-Thường Xuân |
62.000 |
|
62.000 |
|
Tổng |
12.320.632 |
7.709.181 |
4.611.451 |