Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 1478/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 05/09/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1478/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 05 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 394/QĐ-TTg , ngày 13 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung nuôi công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số: 20/QĐ-TTg ngày 04/01/2012 về phê duyệt chiến lược quốc gia an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 137/TTr-SNN&PTNT ngày 12 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2020 với các nội dung cụ thể sau:
1. Mục tiêu:
1.1 Mục tiêu chung: Hình thành và từng bước đưa vào hoạt động hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh theo hướng tiên tiến gắn với vùng nguyên liệu chế biến và tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo kiểm soát được dịch bệnh, môi trường và an toàn thực phẩm.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
a) Năm 2015 - 2016:
- Xây dựng 03 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thị trấn Nhà Bàng, huyện Tịnh Biên; khóm Châu Long 8, phường Châu Phú B, thành phố Châu Đốc; khóm I, thị trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn.
- Nâng cấp 02 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú) và cơ sở Thuận Ý tại xã Bình Hòa (huyện Châu Thành).
b) Năm 2017 - 2018:
- Xây dựng 04 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân; thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới; thị trấn An Phú, huyện An Phú; xã An Thạnh Trung, huyện Chợ Mới.
- Nâng cấp 03 cơ sở giết gia súc, gia cầm tập trung tại thị trấn Chi Lăng, (huyện Tịnh Biên); cơ sở Cái Dung tại phường Mỹ Thạnh (thành phố Long Xuyên); xã Châu Phong (thị xã Tân Châu).
c) Năm 2019 - 2020:
Xây dựng 08 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Hòa Lạc (huyện Phú Tân); xã Thạnh Mỹ Tây (huyện Châu Phú); xã Vĩnh Bình (huyện Châu Thành); phường Long Phú (thị xã Tân Châu); xã Quốc Thái (huyện An Phú); thị trấn Ba Chúc (huyện Tri Tôn); xã Định Thành (huyện Thoại Sơn); xã Vọng Đông (huyện Thoại Sơn).
2. Yêu cầu:
Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại các địa bàn huyện, thị, thành trong tỉnh phải:
- Tuân thủ theo quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với định hướng phát triển chăn nuôi và đảm bảo các tiêu chuẩn của ngành, tiêu chuẩn môi trường sinh thái.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, kinh doanh và đảm bảo lợi ích ho các tổ chức, cá nhân tham gia giết mổ và tiêu thụ sản phẩm giết mổ.
3- Quản lý kế hoạch:
- Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan quản lý thực hiện: Chi cục Thú y.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố, Phòng Nông nghiệp à Phát triển nông thôn các huyện và 11 Trạm Thú y trong tỉnh.
- Địa điểm thực hiện: Tại 11 huyện, thị, thành phố trong tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2015 - 2020.
II - QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CƠ SỞ GIẾT MỔ GA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG ĐẾN NĂM 2020:
1. Quy hoạch: Theo quy hoạch đã được phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành trong tỉnh.
2. Địa điểm xây dựng:
- Không được đặt trong khu dân cư hoặc phải có khoảng cách an toàn về môi trường với khu dân cư (Khoản 2, Điều 37, Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005) và khoảng cách ly vệ sinh đến các xí nghiệp công cộng, nhà ở và công trình công cộng là 300 m (Điểm 3, Khoản I, Mục H, Phụ lục 3, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN 4449:1987 - Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế, đối với loại hình dự án lò mổ gia súc, gia cầm nhỏ.
- Ưu tiên các cơ sở đang hoạt động trước nay đảm bảo các yêu cầu về hoảng cách môi trường, có diện tích và công suất xây dựng phù hợp.
- Các cơ sở xây dựng mới phải được quy hoạch ở nơi biệt lập, có vành đai bảo vệ môi trường và đủ diện tích tối thiểu để bố trí các khu vực phù hợp với công suất giết mổ.
3. Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đến năm 2020:
Số TT |
Địa điểm |
Hiện trạng |
Quy mô, công suất (con/ngày) |
Diện tích (m2) |
Định hướng |
Yêu cầu |
I |
Các cơ sở có nhu cầu đổi mới công nghệ giết mổ tiên tiến và hệ thống xử lý chất thải. |
|||||
1 |
Thị trấn Chi Lăng, Tịnh Biên |
Thủ công |
200 |
4.000 |
Nâng cấp |
CN: giết mổ + MT |
2 |
Thị trấn Cái Dầu, Châu Phú |
Thủ công |
200 |
6.800 |
Nâng cấp |
CN: giết mổ + MT |
3 |
Cái Dung, P. Mỹ Thạnh, LX |
hoạt động |
500 |
25.000 |
Nâng cấp |
XL môi trường |
4 |
Xã Bình Hòa, Châu Thành |
hoạt động |
400 |
13.000 |
Nâng cấp |
XL môi trường |
5 |
Xã Châu Phong, Tân Châu |
hoạt động |
50 (bò) |
6.000 |
Nâng cấp |
CN: giết mổ + MT |
II |
Các cơ sở di dời đến địa điểm mới do xuống cấp, không đạt tiêu chuẩn VSTY và MT. |
|||||
1 |
Khóm Châu Long 8, Châu Phú B |
Đã xác định vị trí |
30.000 |
Xây mới |
Thỏa thuận mua |
|
2 |
Khóm I, Thị trấn Tri Tôn |
Đã xác định vị trí |
>3.000 |
Xây mới |
Thỏa thuận mua |
|
3 |
Thị Trấn Phú Mỹ, Phú Tân |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
4 |
Thị trấn Chợ Mới |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
5 |
Thị trấn An Phú |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
III |
Các cơ sở đã chọn được vị trí xây dựng |
|||||
1 |
Xã An Thạnh Trung, Chợ Mới |
Đất của dân |
|
5.000 |
Xây mới |
Thỏa thuận mua |
2 |
Thị Trấn Nhà Bàng, Tịnh Biên |
Đất công |
|
7.000 |
Xây mới |
Đầu tư xây dựng |
IV |
Các cơ sở chưa chọn được vị trí xây dựng |
|||||
1 |
Xã Hòa Lạc, Phú Tân |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
2 |
Xã Thạnh Mỹ Tây, Châu Phú |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
3 |
Xã Vĩnh Bình, Châu Thành |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
4 |
Phường Long Phú, Tân Châu |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
5 |
Xã Quốc Thái, An Phú |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
6 |
Thị trấn Ba Chúc, Tri Tôn |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
7 |
Xã Định Thành, Thoại Sơn |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
|
8 |
Xã Vọng Đông, Thoại Sơn |
Chưa xác định vị trí |
|
Xây mới |
Chọn vị trí |
4. Thiết kế xây dựng:
a) Đáp ứng yêu cầu điều kiện vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm theo Thông tư số: 60/2010/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn phương thức thủ công hoặc bán tự động và Thông tư số: 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm theo phương thức thủ công hoặc bán tự động.
- TCVN 5454 - 1991: Cơ sở giết mổ - Yêu cầu vệ sinh.
- TCVN 6162 - 1996 : Kiểm tra động vật trước và sau khi giết mổ.
b) Quy trình kiểm soát giết mổ động vật thực hiện theo Quyết định số: 87/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c) Nước sử dụng trong giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật phải đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định (QCVN 01:2009/BYT).
d) Quản lý chất thải trong cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 01 - 25:2010/BNNPTNT và nước thải của cơ sở sau khi xử lý phải đạt QCVN 24:2009/BTNMT.
đ) Đảm bảo thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý về môi trường theo quy định tại Nghị định số: 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về việc Quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
5. Công nghệ giết mổ và công suất thiết kế:
a. Công nghệ giết mổ:
- Áp dụng dây chuyền giết mổ treo cơ bản cải tiến hoặc dây chuyền giết mổ treo bán hiện đại đối với heo và trâu, bò. Thiết kế từ khu bẩn đến khu sạch.
- Sử dụng máy đánh lông tự động hoặc bán tự động đối với gia cầm.
b. Công suất thiết kế:
Đảm bảo nhu cầu giết mổ tập trung gia súc, gia cầm và có khả năng mở rộng sau này, yêu cầu công suất thiết kế phải đạt:
+ Heo: ≥100 con/ngày.
+ Gia cầm: ≥200 con/giờ.
+ Trâu, bò: ≥30 con/ngày.
1. Đối tượng hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư xây dựng mới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang đáp ứng các quy định tại Mục II của kế hoạch này.
2. Điều kiện để được hỗ trợ chính sách:
Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng phải có đủ các điều kiện sau:
- Có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Có dự án (hoặc kế hoạch) xây dựng mới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung phù hợp với quy định của kế hoạch này và được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt;
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
- Phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương
- Thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan theo quy định hiện hành.
3. Hình thức hỗ trợ đầu tư:
- Các dự án hoặc kế hoạch (gọi chung dự án) xây dựng mới cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung được hỗ trợ chính sách theo Kế hoạch này.
- Các dự án nâng cấp hoặc mở rộng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, chủ dự án chủ động liên hệ đến Sở Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 538/QĐ-UBND , ngày 31/3/2011 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015.
- Ưu tiên hỗ trợ các dự án có hồ sơ đề nghị đến trước.
4. Hỗ trợ đầu tư:
- Mức hỗ trợ: 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng)/dự án để đầu tư vào các hạng mục theo yêu cầu tại Khoản 4 và Khoản 5, Mục II của kế hoạch này.
- Đối với dự án có quy mô và công suất thiết kế lớn hơn công suất được quy định trong kế hoạch này thì mức hỗ trợ sẽ được tăng theo tỷ lệ quy mô đầu tư, nhưng không quá 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng)/dự án.
5. Cơ chế hỗ trợ:
- Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư; khi các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án hoàn thành thì được giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu; sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.
- Hồ sơ, thủ tục, trình tự, thực hiện hỗ trợ đầu tư theo hướng dẫn của Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch hỗ trợ đầu tư hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
6. Quy trình hỗ trợ đầu tư:
a) Bước 1: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu hỗ trợ thực hiện dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo kế hoạch này nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT (Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Chi cục Thú y tỉnh An Giang), để được thẩm định, xét duyệt.
b) Bước 2: Chi cục Thú y tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ trình lãnh đạo xem xét và có ý kiến; Chịu trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cấp và quyết toán kinh phí hỗ trợ.
c) Bước 3: Chi cục Thú y chịu trách nhiệm xem xét, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ đề nghị hỗ trợ, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định như: sự phù hợp của hồ sơ đề nghị đối với chủ trương hỗ trợ; thành lập Hội đồng thẩm định nội dung, kinh phí hỗ trợ, Hội đồng nghiệm thu và tham mưu các văn bản có liên quan để trình UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ. Chi cục Thú y có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên đối với các dự án đã được phê duyệt hỗ trợ, đồng thời báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Công tác thanh tra, kiểm tra:
- Tăng cường quản lý chặt chẽ hoạt động buôn bán, giết mổ tại các cơ sở giết mổ tạm thời, các chợ.
- Đình chỉ hoạt động các cơ sở giết mổ không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y và xử lý nghiêm các trường hợp giết mổ gia súc, gia cầm không đúng nơi quy định.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra 03 đợt/cơ sở xây dựng.
8. Các nội dung khác:
- Công tác triển khai kế hoạch.
- Công tác giám sát tiến độ thực hiện các hạng mục của dự án.
- Công tác tổ chức nghiệm thu công trình.
- Tổ chức hội nghị sơ kết và tổng kết.
Số TT |
Các hạng mục |
Đơn vị tính |
Tổng |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017-2020 |
01 |
Xây dựng triển khai kế hoạch: |
|
Quý III/2014 |
|||
02 |
Công tác thanh tra, kiểm tra: |
Đợt |
45 |
9 |
12 |
24 |
03 |
Giám sát tiến độ: |
đợt |
30 |
6 |
8 |
16 |
04 |
Hội nghị sơ kết: |
ngày |
1 |
|
1 |
|
05 |
Tổ chức nghiệm thu: |
Cơ sở |
15 |
3 |
4 |
8 |
06 |
Hỗ trợ đầu tư: |
Cơ sở |
15 |
3 |
4 |
8 |
07 |
Hội nghị tổng kết: |
Đợt |
01 |
|
|
01 |
1. Dự trù kinh phí thực hiện:
Tổng dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch là 3.233.206.000 đồng (Ba tỷ, hai trăm ba mươi ba triệu, hai trăm lẻ sáu ngàn đồng)
(ĐVT: 1.000 đồng)
Số TT |
Các hạng mục |
Tổng |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 - 2020 |
|
Tổng cộng: |
3.233.206 |
8.990 |
649.887 |
868.306 |
1.706.023 |
1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch |
8.990 |
8.990 |
|
|
|
2 |
Công tác thanh tra, kiểm tra |
99.636 |
|
19.927 |
26.570 |
53.139 |
- |
Kiểm tra, đánh giá, phân loại |
7.800 |
|
1.560 |
2.080 |
4.160 |
- |
Thanh tra, kiểm tra |
91.836 |
|
18.367 |
24.490 |
172.193 |
3 |
Giám sát tiến độ: |
23.400 |
|
4.680 |
6.240 |
12.480 |
4 |
Hội nghị sơ kết: |
8.990 |
|
|
8.990 |
|
5 |
Tổ chức nghiệm thu |
18.400 |
|
3.680 |
4.907 |
9.813 |
6 |
Hỗ trợ đầu tư: |
3.000.000 |
|
600.000 |
800.000 |
1.600.000 |
7 |
Hội nghị tổng kết |
8.990 |
|
|
|
8.990 |
8 |
Chi khác: |
64.800 |
|
21.600 |
21.600 |
21.600 |
- |
Trách nhiệm điều hành chung |
28.800 |
|
9.600 |
9.600 |
9.600 |
- |
Quản lý chung nhiệm vụ KH, CN |
36.000 |
|
12.000 |
12.000 |
12.000 |
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
Sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp bố trí hàng năm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo đúng các nội dung của Kế hoạch. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện kế hoạch theo đúng tiến độ.
- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra giết mổ gia súc, gia cầm, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm. Chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện theo định kỳ 01 năm/lần hoặc đột xuất (nếu có).
- Phối hợp với Sở Tài Chính thẩm định và phân bổ nguồn kinh phí kịp thời để thực hiện các hoạt động của kế hoạch. Hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán cho các đơn vị tham gia thực hiện. Kiểm tra, rà soát các chứng từ có liên quan để bổ sung, hiệu chỉnh kịp thời.
- Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, thị, thành: Theo dõi xuyên suốt quá trình thực hiện kế hoạch và thường xuyên hỗ trợ, hướng dẫn các chủ đầu tư tham gia thực hiện đúng hướng dẫn nêu trên và xử lý kịp thời các tình huống, sự cố xảy ra.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan:
a) Sở Tài chính: Căn cứ kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hàng năm thẩm định và bố trí kinh phí thực hiện. Hướng dẫn thanh toán, quyết toán các khoản hỗ trợ đúng theo quy định; thực hiện theo dõi, kiểm tra việc hỗ trợ kinh phí cho các chủ đầu tư.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành và UBND các huyện rà soát, bổ sung kế hoạch sử dụng đất để thực hiện quy hoạch.
- Thẩm định về đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy định hiện hành về bảo vệ môi trường. Hướng dẫn, quản lý chất thải, khí thải đảm bảo tránh gây ô nhiễm môi trường.
c) Sở Khoa học và Công nghệ:
Hướng dẫn thực hiện đổi mới công: Công nghệ giết mổ treo bán công nghiệp, công nghệ xử lý chất thải. Hỗ trợ các nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ từ nguồn kinh phí sự nghiệp Khoa học công nghệ.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện và cấp xã:
a) UBND cấp huyện, thị xã, thành phố:
Chủ trì tổ chức, triển khai thực hiện kế hoạch tại địa phương một cách có hiệu quả. Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng. Xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND cấp phường, xã, thị trấn trường hợp để xảy ra giết mổ lậu trên địa bàn.
b) UBND phường, xã, thị trấn:
- Chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung xây dựng trên địa bàn; đảm bảo an ninh trật tự khu vực sản xuất.
- Kiểm tra và xử lý nghiêm các hộ giết mổ không đúng nơi quy định; kiên quyết loại bỏ việc buôn bán gia cầm sống, cắt tiết, giết mổ gia cầm tại các chợ.
4. Trách nhiệm chủ đầu tư:
- Tổ chức, triển khai thực hiện dự án được quy định cụ thể tại Điểm 1, Điều 11, Chương II của Quyết định số: 30/2011/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Nội dung được thể hiện đúng theo tinh thần kế hoạch này và những hướng dẫn của các ngành có liên quan như: thủ tục đất đai, thiết kế nhà xưởng, đầu tư công nghệ, về xử lý chất thải, nguồn nước sử dụng,…
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND các cấp về hiệu quả chất lượng công trình đầu tư xây dựng và các trách nhiệm khác theo quy định của nhà nước.
- Được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư trong kế hoạch này và các ưu đãi khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 2: Sau khi Kế hoạch được phê duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm điều chỉnh và triển khai các nội dung kế hoạch theo đúng tiến độ. Khi có phát sinh, điều chỉnh phải có báo cáo bằng văn bản việc điều chỉnh gởi về Ủy ban nhân dân tình (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực Công nghiệp địa phương; Lưu thông hàng hóa trong nước và kinh doanh khí) Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 20/QĐ-TTg năm 2020 công nhận 06 xã an toàn khu tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyêt định 20/QĐ-TTg năm 2020 về công nhận 06 xã An toàn khu tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 20/09/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung/thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch quảng bá, xúc tiến sản phẩm nông - lâm nghiệp, thủ công nghiệp đặc trưng bản địa, sản phẩm đặc sắc của Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An gắn với phát triển kinh tế du lịch, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ năm 2016 do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tài chính năm 2017 của Quỹ Đầu tư phát triển Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016 Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2016 của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 Ban hành: 14/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2012-2015 và 2020 tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2013 cử thành viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch năm 2012 thực hiện Chương trình Bảo vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 20/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý và xử lý vi phạm để vật liệu xây dựng, chướng ngại vật, phơi nông sản, đốt rơm rạ trái phép trên lòng, lề đường bộ, cầu đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về phân loại đường phố năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, nông nghiệp; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 80/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định bảng giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của ủy ban nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích thi đua theo chuyên đề trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về bảo vệ nguồn nước cấp, công trình cấp nước, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá cây đứng trong khai thác gỗ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 08/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về khen thưởng phong trào giao thông nông thôn - chỉnh trang đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ hoạt động cho di tích và trợ cấp thường xuyên cho cán bộ, viên chức bảo tàng, thư viện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 23/06/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, Ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa lực lượng Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ Quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi một số điều, khoản trong điều lệ giải thưởng Văn học Nghệ thuật Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Thông tư 60/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ lợn Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Thông tư 61/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ gia cầm Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Thái Lai, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, kiêm giữ chức Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập Trường Đại học Phan Thiết Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 28/03/2009
Quyết định 20/QĐ-TTg -2007 bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị Công ty mẹ Tổng Công ty lương thực miền Nam Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2006 ban hành Kế hoạch Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em tàn tật nặng, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học và trẻ em nhiễm HIV/AIDS dựa vào cộng đồng đến năm 2010 Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2006 về việc khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp Ban hành: 13/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 87/2005/QĐ-BNN về Quy trình kiểm soát giết mổ động vật Ban hành: 26/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 20/QĐ-TTg năm 1997 về việc cho phép thành lập hội hữu nghị Việt Nam - Séc và Hội hữu nghị Việt Nam - Xlôvakia Ban hành: 03/10/1997 | Cập nhật: 19/05/2011