Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 1408/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 12/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1408/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 08 thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội được quy định tại mục III, phần II Quyết định 1817/QĐ-UBND ngày 23/9/2009 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội được quy định tại phần 2, mục B danh mục kèm theo Quyết định 130/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
Bãi bỏ 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội được quy định tại Quyết định 1882/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1408 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
A |
Lĩnh vực phòng chống thệ nạn xã hội |
01 |
Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
02 |
Cấp lại giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
03 |
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
04 |
Gia hạn giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
05 |
Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
06 |
Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
07 |
Chế độ thăm gặp đối với học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
08 |
Thủ tục nghỉ chịu tang của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực phòng chống thệ nạn xã hội
01. Cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân dự kiến đặt trụ sở). Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người (sau đây viết tắt là Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH).
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thực hiện thẩm định và có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép thành lập;
Trường hợp không cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Các giấy tờ và văn bản có liên quan:
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hỗ trợ nạn nhân đặt trụ sở hoạt động, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý về việc đặt trụ sở của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
+ Các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của nhân sự làm việc dự kiến tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 22 (hai mươi hai) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Danh sách nhân sự dự kiến làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
* Điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
1. Điều kiện chung:
- Có trụ sở làm việc ổn định, thuận tiện giao thông;
- Diện tích đất tự nhiên tối thiểu 15 m2/nạn nhân; diện tích phòng ở bình quân 05 m2/nạn nhân;
- Có trang thiết bị, phương tiện phù hợp với nhiệm vụ hỗ trợ nạn nhân.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất:
a) Phòng tiếp nhận nạn nhân:
- Có diện tích tối thiểu 10m2 (mười mét vuông);
- Có các trang thiết bị tối thiểu cần thiết cho việc tiếp nhận nạn nhân, gồm bàn làm việc, ghế ngồi, tủ tài liệu, máy vi tính, điện thoại;
- Có bảng niêm yết nội quy, phạm vi dịch vụ hỗ trợ nạn nhân.
b) Phòng ở của nạn nhân:
- Diện tích phòng ở phải đảm bảo bình quân 05m2 (năm mét vuông) cho 01 (một) người và không quá 04 (bốn) người trong 01 (một) phòng. Các phòng ở phải được xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có cửa sổ, cửa ra vào phải có khóa;
- Có trang thiết bị tối thiểu phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của nạn nhân trong thời gian lưu trú tại cơ sở như giường nằm, tủ quần áo, các đồ dùng trong sinh hoạt cá nhân.
c) Cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải có nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà tắm và các công trình phụ trợ khác; phải đảm bảo về an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho nạn nhân; phù hợp với các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
Đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân có quy mô hỗ trợ từ 25 (hai mươi lăm) người trở lên phải có các phân khu riêng biệt giành cho phụ nữ, trẻ em, nhà ở, nhà bếp, khu vệ sinh, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu sinh hoạt chung, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ, trang thiết bị y tế, cơ số thuốc tối thiểu phục vụ cho sơ cứu, cấp cứu khi cần thiết.
3. Điều kiện về nhân sự:
a) Có ít nhất 05 (năm) nhân viên, trong đó 02 (hai) nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành công tác xã hội.
b) Có ít nhất 01 (một) nhân viên chuyên trách. Trường hợp cơ sở hỗ trợ nạn nhân có sử dụng người làm kiêm nhiệm thì phải đăng ký giờ làm việc cụ thể để đảm bảo an ninh, an toàn cho cơ sở và nạn nhân;
c) Nhân viên trực tiếp làm công tác hỗ trợ nạn nhân phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên trở lên theo quy định tại Thông tư số 34/2010/TT-LĐTBXH ngày 8 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội và đã được tập huấn về công tác hỗ trợ nạn nhân;
d) Đối với nhân viên y tế (nếu có) phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên; nhân viên bảo vệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật, phòng chống mua bán người;
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CPngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân đề nghị thành lập) …………………………..
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động: .................................................................
2. Sự cần thiết thành lập: .........................................................................................
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở: .............................................................................
4. Loại hình tổ chức cần thành lập: ..........................................................................
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của cơ sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đối tượng tiếp nhận, hỗ trợ: ..................................................................................
7. Dịch vụ hỗ trợ dự kiến thực hiện:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm việc theo vị trí việc làm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm giám đốc:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của nạn nhân; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, trị liệu ...) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Kế hoạch kinh phí .................................................................................................
11. Dự kiến hiệu quả ..................................................................................................
12. Đề nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở)
...................................................................................................................................
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC 3
SƠ YẾU LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA NGƯỜI DỰ KIẾN LÀ GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên khai sinh: …………………………………………..……… Nam/Nữ ...........
- Họ và tên thường gọi: .............................................................................................
- Sinh ngày: ………… tháng ………….. năm ............................................................
- Quê quán: ..............................................................................................................
- Nơi cư trú (nơi ở hiện nay):.....................................................................................
- Số CMND: …………………………. Ngày cấp …………….. Nơi cấp: .....................
- Điện thoại: Nhà riêng: ……………………… Cơ quan: ……………….. Di động: .......
- Thành phần gia đình xuất thân: ................................................................................
- Thành phần bản thân: ...............................................................................................
- Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo: .................................
- Trình độ học vấn: ......................................................................................................
- Trình độ chuyên môn: ...............................................................................................
- Trình độ lý luận chính trị (nếu có): ............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ: ..................................................................................................
- Trình độ tin học: .......................................................................................................
- Nghề nghiệp, chức vụ: .............................................................................................
....................................................................................................................................
- Ngạch công chức, viên chức (nếu có): ………………………. Mã ngạch: ...............
- Bậc lương (nếu có): ……………….. Hệ số lương: …….. Ngày hưởng....................
- Phụ cấp chức vụ (nếu có): ......................................................................................
- Nơi làm việc: ............................................................................................................
- Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): …………….; Ngày chính thức: .........
- Tình trạng sức khỏe: .................................................................................................
- Khen thưởng: …………………..; Danh hiệu được phong tặng cao nhất: ................
- Kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ...................................................................
- Là đại biểu Quốc hội khóa (nếu có): .......................................................................
- Là đại biểu Hội đồng nhân dân cấp …………….. nhiệm kỳ (nếu có): ....................
..................................................................................................................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
- Họ và tên cha: …………………………………………… Năm sinh .........................
+ Quê quán: ............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ........................................................................................
+ Nơi làm việc: ........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): .............................................................................................
- Họ và tên mẹ: ……………………………………………… Năm sinh ......................
+ Quê quán: .............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................
+ Nơi làm việc:..........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................
- Họ và tên vợ (chồng): ……………………………………… Năm sinh ....................
+ Quê quán: .............................................................................................................
+ Nơi cư trú: ............................................................................................................
+ Nghề nghiệp, chức vụ: ..........................................................................................
+ Nơi làm việc: .........................................................................................................
+ Đảng viên (nếu có): ..............................................................................................
- Họ và tên các con, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có): ............................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng ……… năm ……….. đến tháng ………. năm ……… |
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu? |
Từ tháng ……… năm …………. đến tháng …… năm …………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN |
………1……. ngày …… tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC 4
MẪU DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
DANH SÁCH
NHÂN SỰ DỰ KIẾN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
TT |
Họ và tên |
Vị trí việc làm tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
Chế độ làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân(2) |
Các giấy tờ kèm theo |
Ghi chú |
1. |
………… |
Giám đốc cơ sở hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học. 2. Bản sao có chứng thực có thời gian làm về công tác hỗ trợ nạn nhân; 3. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
2. |
……….. |
Nhân viên trực tiếp hỗ trợ nạn nhân |
|
1. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ cao đẳng thuộc chuyên ngành công tác xã hội trở lên. 2. Bản sao có chứng thực chứng nhận đã qua đào tạo, tập huấn về hỗ trợ nạn nhân. |
|
3. |
……….. |
Nhân viên hành chính, bảo vệ |
|
Các văn bằng, chứng chỉ liên quan |
|
02. Cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp lại Giấy phép thành lập.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý cấp lại Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Tài liệu, văn bản chứng minh Giấy phép thành lập bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 14 (mười bốn) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không cấp lại Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Tổ chức, cá nhân được cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật, phòng chống mua bán người;
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CPngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
03. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi, tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Bản sao Giấy phép thành lập đã được cấp.
- Văn bản, tài liệu chứng minh việc thay đổi người đứng đầu; hoặc thay đổi địa điểm đặt trụ sở; hoặc thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 14 (mười bốn) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Giấy phép thành lập phải sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
- Thay đổi người đứng đầu;
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở;
- Thay đổi tên gọi, phạm vi hoạt động, dịch vụ hỗ trợ được cấp phép.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật, phòng chống mua bán người;
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CPngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
04. Gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước khi Giấy phép thành lập hết hạn, tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi tổ chức, cá nhân đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép thành lập.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn Giấy phép thành lập.
Trường hợp không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Bản gốc Giấy phép thành lập đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 14 (mười bốn) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân hoặc công văn thông báo không gia hạn Giấy phép thành lập (có nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Báo cáo về tình hình hỗ trợ nạn nhân của cơ sở tính đến thời điểm đề nghị gia hạn và phương hướng hoạt động tiếp theo của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép thành lập khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu tiếp tục thực hiện các hoạt động hỗ trợ nạn nhân;
- Cơ sở hỗ trợ nạn nhân không vi phạm pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật, phòng chống mua bán người;
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………….1………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP (CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN) GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……..…2.......................................
……………………………………………………….3......................................................
Địa điểm: ………………4………………….; Điện thoại/fax:.........................................
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CPngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đã thực hiện đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và hồ sơ, thủ tục, liên quan đến việc xin cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét, thẩm định và làm thủ tục cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (hồ sơ đề nghị kèm theo).
Chúng tôi cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định việc tiếp nhận, hỗ trợ nạn nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở./.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN/CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ |
05. Đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày làm việc, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của cơ sở, người đứng đầu cơ sở hỗ trợ nạn nhân phải gửi văn bản thông báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cơ sở đặt trụ sở về việc chấm dứt hoạt động, phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động phải được công bố công khai tại trụ sở của cơ sở. Gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị chấm dứt hoạt động, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác của cơ sở nạn nhân và phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
- Trường hợp có tranh chấp giữa cơ sở hỗ trợ nạn nhân và các bên liên quan, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân và chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị chấm dứt hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện:
Quyết định chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
- Phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan của cơ sở hỗ trợ nạn nhân khi chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT- BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật, phòng chống mua bán người;
Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
PHỤ LỤC 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN2 …………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …….3……..
Căn cứ Luật Phòng, chống mua bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Thông tư số 35/2013/TT-LĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CPngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người.
Chúng tôi đề nghị chấm dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân:
……………………………………………………………4...............................................
Địa điểm: ……………..….5………….; Điện thoại/fax: ...............................................
Họ, tên Giám đốc cơ sở: ............................................................................................
Giấy phép thành lập số: .............................................................................................
Thời hạn giải quyết các thủ tục chấm dứt của cơ sở: ...............................................
Thời điểm chấm dứt hoạt động của cơ sở: ................................................................
Xin gửi kèm theo đơn này phương án giải quyết đối với nạn nhân, người lao động, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác khi cơ sở nạn nhân chấm dứt hoạt động (phương án kèm theo).
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và làm thủ tục chấm dứt hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo quy định.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 11
PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………..1…, ngày …… tháng ….. năm 20…..
PHƯƠNG ÁN
GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI NẠN NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ LỢI ÍCH LIÊN QUAN CỦA CƠ SỞ NẠN NHÂN KHI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH
1. Thông tin chung về cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Tên cơ sở, địa điểm cơ sở: ......................................................................................
- Họ, tên Giám đốc cơ sở: ..........................................................................................
- Quyết định (cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn): số, ngày, tháng, năm....
a) Thực trạng về cơ sở vật chất, cán bộ: ...................................................................
b) Số nạn nhân hiện cơ sở đang quản lý: ..................................................................
c) Tình hình tài chính, công nợ của cơ sở: .................................................................
d) Tổ chức, cá nhân có quyền lợi hoặc nghĩa vụ liên quan (ghi cụ thể, chi tiết): ........
.....................................................................................................................................
II. LÝ DO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
(Ghi rõ từng lý do)
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT
1. Đề xuất phương án giải quyết về nhân sự, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan.
2. Đề xuất phương án giải quyết đối với số nạn nhân hiện đang quản lý
3. Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện phương án giải quyết và thời hạn xử lý các vấn đề liên quan.
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
|
GIÁM ĐỐC |
06. Đưa người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị, phục hồi tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy, người bán dâm nộp hồ sơ tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi (đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ). Đơn được gửi cho Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, Giám đốc Trung tâm xét duyệt hồ sơ và căn cứ vào khả năng tiếp nhận của Trung tâm để ra quyết định tiếp nhận. Quyết định tiếp nhận được gửi cho người tự nguyện, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột hoặc người giám hộ (nếu là người chưa thành niên) và Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn (có công chứng hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội , Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn của người tự nguyện xin vào Trung tâm theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người nghiện ma túy, người bán dâm tự nguyện xin vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội để được chữa trị, cai nghiện, phục hồi.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Công an Quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 11
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………..1 ngày ….. tháng ….. năm 20....
ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ TẠI TRUNG TÂM
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ……………………….
Tên tôi là:
Sinh ngày:................ /.......... /
CMND số:................................... Ngày cấp.......... /....... /.......... Nơi cấp:
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm.
Các hình thức cai nghiện, chữa trị, giáo dục đã thực hiện (nếu có)
Thời gian tự nguyện cai nghiện, chữa trị:..................................... tháng2
Tôi xin cam kết trong thời gian ở Trung tâm:
- Chịu sự quản lý và chấp hành mọi nội quy, quy chế, chế độ điều trị, cai nghiện của Trung tâm;
- Thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện tại Trung tâm theo quy định của pháp luật (với người chưa thành niên gia đình hoặc người giám hộ cam kết phần này).
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
CAM KẾT CỦA GIA ĐÌNH (đối với người chưa thành niên)
Tên tôi là
Địa chỉ:
CMND số:......................... Ngày cấp: ........../......../......... Nơi cấp:
Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm:.............................. (tài liệu chứng minh kèm theo)
Đề nghị Trung tâm cho phép bố (mẹ, anh, chị, em, con, người được giám hộ) của tôi là ông (bà, anh, chị) .............được điều trị, cai nghiện, tự nguyện tại Trung tâm. Gia đình tôi cam kết sẽ tích cực hỗ trợ việc điều trị, cai nghiện và thanh toán mọi chi phí liên quan tới việc điều trị, cai nghiện cho ông/bà/anh/chị ……………………… tại Trung tâm theo quy định của pháp luật./.
|
Người cam kết |
___________________
1 Địa danh
2 Thời gian tối thiểu là 6 tháng đối với người cai nghiện tự nguyện và 3 tháng đối với người bán dâm
07. Chế độ thăm gặp thân nhân đối với học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi tới thăm gặp học viên, thân nhân học viên xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, điền vào Đơn đề nghị thăm gặp học viên và sổ thăm gặp học viên do Trung tâm cung cấp.
- Bước 2: Tổ thăm gặp có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, quản lý hoạt động thăm gặp, giải đáp những thắc mắc của thân nhân và học viên về chế độ thăm gặp, có quyền đình chỉ việc thăm gặp nếu vi phạm nội quy Trung tâm và chế độ thăm gặp và có trách nhiệm cập nhật thông tin theo dõi hoạt động thăm gặp vào sổ thăm gặp học viên, vào Sổ giám sát hoạt động thăm gặp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Sổ thăm gặp học viên viên theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Giấy chứng minh nhân dân (xuất trình).
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Thân nhân học viên.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Giải quyết của trung tâm cho thân nhân thăm gặp học viên.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn của thân nhân học viên theo mẫu số 14 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
- Sổ thăm gặp học viên viên theo mẫu số 15 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Theo yêu cầu của thân nhân học viên.
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Công an Quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Mẫu số 14
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
......................1 ngày … tháng … năm 20…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM GẶP HỌC VIÊN
Kính gửi: Giám đốc Trung tâm ………………………..
Tên tôi là:...................................................................................................................
Sinh ngày:............... /........... /
CMND số:................................. Ngày cấp.......... /....... /........ Nơi cấp:........................
là2........................... của ông/bà3......................................... Sinh ngày: ......./........./.......
CMND số:........................................... Ngày cấp......... /........ /...... Nơi cấp:................
đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm theo Quyết định số
ngày.......... /........... /........... của................................................................................ 4
Đề nghị Trung tâm cho phép tôi được thăm, gặp ông/bà
Tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định của Trung tâm về chế độ thăm gặp học viên.
Kính đề nghị Trung tâm xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
___________________
1 Địa danh
2 Ghi rõ mối quan hệ gia đình, họ hàng với học viên
3 Tên người đang được cai nghiện, chữa trị tại Trung tâm
4 Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Giám đốc Trung tâm
Mẫu số 15
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 6/6/2012 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an
TRUNG TÂM …………………..
SỔ THĂM GẶP HỌC VIÊN
Họ và tên học viên: ........................................ Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................. ........................................................................................................................................... Ngày vào Trung tâm:......................................................................................................... Theo Quyết định số …..................……….. ngày ………………………………. của ...........................................................................................................................................
|
DANH SÁCH THÂN NHÂN ĐĂNG KÝ THĂM GẶP
TT |
Họ và tên |
Quan hệ với người đang được quản lý, chữa trị tại Trung tâm |
Số CMND |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
THEO DÕI HOẠT ĐỘNG THĂM GẶP
TT |
Họ và tên |
Quan hệ với học viên |
Số CMND |
Ngày thăm gặp |
Chữ ký của cán bộ phụ trách thăm gặp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08. Nghỉ chịu tang của học viên tại trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gia đình học viên phải làm Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú gửi Giám đốc Trung tâm. Nội dung Đơn phải nêu rõ họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú, mối quan hệ với học viên, thời gian đề nghị cho học viên được nghỉ chịu tang và cam kết quản lý, giám sát không để học viên sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang, chịu chi phí đón học viên về nhà và đưa trở lại Trung tâm.
- Bước 2: Ngay sau khi nhận được đơn đề nghị của gia đình học viên, Giám đốc Trung tâm (hoặc người được Giám đốc Trung tâm ủy quyền) phải xem xét, Quyết định việc cho học viên nghỉ chịu tang. Quyết định phải bằng văn bản, nêu rõ thời gian được nghỉ, trách nhiệm của gia đình trong việc đưa đón, quản lý học viên trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia đình học viên, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú và lưu trong hồ sơ học viên.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị của gia đình học viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi học viên cư trú.
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: Ngay sau khi nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: Gia đình học viên.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cho học viên nghỉ chịu tang.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Theo yêu cầu của gia đình học viên
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư liên tịch số 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 06/6/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Công an Quy định chi tiết chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.
Quyết định 1724/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 24/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trong nội địa tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy hoạch, đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm, sử dụng Trưởng, Phó trưởng Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức công an chính quy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức và hoạt động hàng năm của chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trồng rừng và chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo quy hoạch cho huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội, doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân các cấp và các ngành thuộc tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế giải quyết thủ tục đầu tư tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về đổi tên Quảng trường Trung tâm Hội nghị văn hóa tỉnh thành Quảng trường 7/5 Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quản lý người hoạt động không chuyên trách giữ chức danh thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 29/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về quy định thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định Thi đua, Khen thưởng phong trào thi đua “Bảo đảm trật tự an toàn giao thông” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng Báo chí Dương Tử Giang trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND, 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về việc cử cán bộ, công, viên chức đi đào tạo sau đại học trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND phê chuẩn quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho hộ dân phải di dời nhà ra khỏi đất lâm nghiệp để thực hiện đề án “Di dời dân ra khỏi đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng đất trồng lúa và hỗ trợ kinh phí để phát triển vùng sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Nội quy và Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức cấp xã thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi tại bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2014 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND đổi tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự các xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 09/2013/NĐ-CP về Luật Phòng, chống mua bán người do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 09/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống mua bán người Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Thông tư liên tịch 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA hướng dẫn chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh và đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Công an ban hành Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh Ban hành: 10/06/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012