Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Phương án đơn giản hóa để triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước, Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1278/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Văn Sử |
Ngày ban hành: | 10/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Môi trường, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1278/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT, TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN NƯỚC, BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 14/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 290/TTr-STNMT ngày 25/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa đối với 17 thủ tục hành chính để triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường, Tài nguyên nước, Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau, như sau:
1. Lĩnh vực Đất đai
1.1. Thủ tục: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (có đối tượng thực hiện là hộ gia đình, cá nhân)
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.002273.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 12 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 17%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp là chủ dự án.
Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng: 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Thủ tục: Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (có đối tượng thực hiện là hộ gia đình, cá nhân)
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.004227.000.00.00.H12
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 10%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Lĩnh vực Môi trường
2.1. Thủ tục: Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý nước thải phát sinh
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.004129.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 12 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 17%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Lĩnh vực Tài nguyên nước
3.1. Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 2.001770.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.2. Thủ tục: Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.004283.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.3. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt phương án cấm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 2.001850.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 67 ngày làm việc xuống còn 37 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 45%), kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án.
3.4. Thủ tục: Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.001740.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 67 ngày làm việc xuống còn 37 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 45%), kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án.
4. Lĩnh vực Biển và Hải đảo
4.1. Thủ tục: Cấp giấy phép nhận chìm ở biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.005189.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 60 ngày làm việc xuống còn 28 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 53%), để thực hiện.
4.2. Thủ tục: Gia hạn giấy phép nhận chìm ở biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 2.000472.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 51%), để thực hiện.
4.3. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.000969.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 39 ngày làm việc xuống còn 19 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 51%), để thực hiện.
4.4. Thủ tục: Trả lại giấy phép nhận chìm
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.000942.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 51%), để thực hiện.
4.5. Thủ tục: Cấp lại giấy phép nhận chìm
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 2.000444.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 25 ngày làm việc xuống còn 14 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 44%), để thực hiện.
4.6. Thủ tục: Giao khu vực biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.005401.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 46 ngày làm việc xuống còn 40 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 13%), để thực hiện.
4.7. Thủ tục: Gia hạn quyết định giao khu vực biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.004935.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 36 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 39%), để thực hiện.
4.8. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.005400.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 31 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 32%), để thực hiện.
4.9. Thủ tục: Trả lại khu vực biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.005399.000.00.00.H12
Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 37 ngày làm việc xuống còn 24 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 35%), để thực hiện.
4.10. Thủ tục: Thu hồi khu vực biển
Mã hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia số: 1.001722.000.00.00.H12
- Trường hợp thu hồi khu vực biển theo quy định tại các điểm a, c và d, khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 38 ngày xuống còn 23 ngày (tỷ lệ cắt giảm 39%), để thực hiện.
- Trường hợp thu hồi khu vực biển theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 32 ngày xuống còn 20 ngày (tỷ lệ cắt giảm 38%), để thực hiện.
3. Lý do đơn giản hóa (Điều 1 Quyết định này)
Tiếp tục cắt giảm thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ quy định về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đồng thời, nâng cao trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh. Rút ngắn thời gian chờ đợi, giảm thiểu phiền hà, phục vụ tốt hơn nhu cầu chính đáng của người dân và doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng thời hạn đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 của Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, bổ sung, hoàn chỉnh đầy đủ quy trình nội bộ, liên thông và điện tử theo đúng thời hạn đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 của Quyết định này; hoàn thành xong trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, điều chỉnh thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính đã được cắt giảm, đơn giản hóa tại Điều 1 của Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (Cổng Dịch vụ công quốc gia) để thực hiện thống nhất, đồng bộ và niêm yết công khai theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về triển khai Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam” tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về điều tra, khảo sát ứng dụng dịch vụ công của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về tổ chức các hoạt động kỷ niệm 130 năm Ngày thành lập tỉnh và Ngày hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 14/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ; tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ tỉnh Nam Định, theo Nghị quyết 132/NQ-CP Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 triển khai Quyết định 1045/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình truyền thông về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND 2018 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 938/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027" trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Quản lý ngoại thương Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổ chức cuộc thi tìm hiểu Bộ luật Dân sự năm 2015 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thi hành Luật Thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và Nghị quyết 05-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 phân công thực hiện Chương trình làm việc toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tiền Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 phát triển sản phẩm du lịch đặc thù Đồng Tháp Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 07/03/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án 02-ĐA/TU về thực hiện Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện "Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị Quyết 11-NQ/TU về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu khu vực miền Trung và cả nước giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 04/08/2010