Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025
Số hiệu: | 1240/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 05/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1240/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 05 tháng 07 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định 524/QĐ-TTg ngày 20/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 127/TTr-SLĐTBXH ngày 19/5/2017 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 83/TTr-SKHĐT ngày 22/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025 phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội của cả nước giai đoạn 2016-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái đảm bảo phù hợp về số lượng, quy mô, cơ cấu, loại hình cơ sở; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội, nhất là người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp.
c) Đa dạng hóa các hình thức đầu tư, quản lý cơ sở trợ giúp xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường thu hút các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước tham gia đầu tư, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật.
d) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025 là quy hoạch mở, tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu thực tế của các địa phương trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp để đáp ứng tốt nhất nhu cầu trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung: Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu trợ giúp của các nhóm đối tượng bảo trợ xã hội và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội tiếp cận với các tỉnh, thành phố phát triển ở trong nước và khu vực, hướng tới mục tiêu phát triển xã hội công bằng, hiệu quả.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập, trong đó số cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập đạt tối thiểu 60% số cơ sở trợ giúp xã hội toàn tỉnh.
- Đến năm 2020 số người có hoàn cảnh khó khăn được tư vấn, hỗ trợ, quản lý trường hợp từ các cơ sở trợ giúp xã hội đạt 50% và năm 2025 đạt 75%, trong đó, ưu tiên trợ giúp người cao tuổi không có người phụng dưỡng, người tâm thần, người khuyết tật nặng, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị buôn bán, người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, trẻ em lang thang kiếm sống trên đường phố.
- Đến năm 2025, tất cả cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo các điều kiện tối thiểu tiếp cận với người khuyết tật.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy mô phục vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025
- Đến năm 2020 toàn tỉnh có 05 cơ sở trợ giúp xã hội (02 cơ sở trợ giúp xã hội công lập và 03 cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập). Quy mô phục vụ 680 đối tượng tại cơ sở và 850 đối tượng/năm tại cộng đồng.
- Đến năm 2025 toàn tỉnh có 08 cơ sở trợ giúp xã hội (03 cơ sở trợ giúp xã hội công lập và 05 cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập). Quy mô phục vụ 1.000 đối tượng tại cơ sở và 1.200 đối tượng/năm tại cộng đồng.
3.2. Phân bố mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội
- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 05 cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó: Thành phố Yên Bái có 03 cơ sở; huyện Yên Bình có 02 cơ sở.
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 08 cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó: Thành phố Yên Bái có 03 cơ sở; huyện Yên Bình có 02 cơ sở; huyện Văn Chấn có 01 cơ sở; huyện Văn Yên có 01 cơ sở; thị xã Nghĩa Lộ có 01 cơ sở.
3.3. Phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025
a) Giai đoạn 2016-2020: Duy trì, củng cố các cơ sở hiện có và phát triển thêm 02 cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Cơ sở trợ giúp xã hội công lập:
+ Củng cố, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái. Quy mô phục vụ sau khi mở rộng, nâng cấp tại Trung tâm là 260 người, tại cộng đồng 300 người/năm.
+ Thành lập mới 01 Trung tâm chăm sóc phục hồi chức năng tâm thần tại huyện Yên Bình. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 300 người, tại cộng đồng là 250 người/năm.
- Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập:
+ Củng cố, nâng cấp, mở rộng Trung tâm nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật tại huyện Yên Bình. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 50 trẻ.
+ Thành lập mới 01 Trung tâm cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi tại thành phố Yên Bái. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 30 người, tại cộng đồng là 200 người/năm.
+ Nâng cấp, bổ sung chức năng để chuyển đổi Trung tâm Trợ giúp và Can thiệp sớm trẻ em khuyết tật Hương Giang từ mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp trẻ khuyết tật hiện nay thành Trung tâm Bảo trợ trẻ em khuyết tật Hương Giang tại thành phố Yên Bái. Quy mô phục vụ sau khi nâng cấp tại cơ sở là 40 trẻ, tại cộng đồng là 100 trẻ/năm.
Giai đoạn này toàn tỉnh có tổng số 05 cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Giai đoạn 2021-2025: Duy trì, giữ nguyên các cơ sở hiện có, phát triển thêm 03 cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Cơ sở trợ giúp xã hội công lập:
Thành lập mới 01 Trung tâm Phục hồi chức năng trẻ em khuyết tật tại huyện Văn Chấn. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 150 trẻ, tại cộng đồng là 200 người/năm.
- Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập:
+ Thành lập mới 01 cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp tại thị xã Nghĩa Lộ. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 100 người, tại cộng đồng là 150 người/năm.
+ Thành lập mới 01 Trung tâm trợ giúp xã hội tổng hợp tại huyện Văn Yên. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 70 người; tại cộng đồng là 100 người/năm.
Giai đoạn này toàn tỉnh có tổng số 08 cơ sở trợ giúp xã hội.
3.4. Yêu cầu về cơ sở vật chất để nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng mới cơ sở trợ giúp xã hội: Cơ sở vật chất của các cơ sở trợ giúp xã hội sau khi thành lập hoặc nâng cấp, mở rộng phải đảm bảo được các yêu cầu tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc trong các cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định hiện hành.
3.5. Nhu cầu vốn để thực hiện quy hoạch: Tổng nhu cầu vốn thực hiện Quy hoạch giai đoạn 2016 -2025 dự kiến là 558 tỷ đồng, chia ra:
a) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách nhà nước: 349 tỷ đồng, chiếm 62,5% tổng số;
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 209 tỷ đồng, chiếm 37,5% tổng số.
b) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2016-2020 là 201 tỷ đồng, chiếm 36% tổng số.
- Giai đoạn 2021-2025 là 357 tỷ đồng, chiếm 64% tổng số.
c) Chia theo nội dung đầu tư:
- Nhu cầu vốn đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị là 295 tỷ đồng, chiếm 52,9% tổng số.
+ Giai đoạn 2016-2020 là 147 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 125 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 22 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021-2025 là 148 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 80 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 68 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn đảm bảo hoạt động thường xuyên là 263 tỷ đồng, chiếm 47,1% tổng số.
+ Giai đoạn 2016-2020 là 54 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 35 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 19 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021-2025 là 209 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 109 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 100 tỷ đồng.
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: Chi tiết như Phụ lục kèm theo.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nghiêm túc việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp phép hoặc thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội để đảm bảo tất cả các cơ sở trợ giúp trên địa bàn tỉnh đều được thành lập theo đúng các quy định của pháp luật.
- Xây dựng và ban hành hệ thống quy chế, quy định nhằm cụ thể hóa các yêu cầu của pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội đồng thời duy trì tốt các quy định về tiêu chuẩn chăm sóc trong các cơ sở nhằm đảm bảo các quyền cơ bản của đối tượng được trợ giúp.
- Xây dựng hệ thống các chính sách ưu đãi đặc thù của tỉnh về đất đai, về đào tạo nâng cao trình độ của người lao động cũng như hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng cơ sở vật chất ban đầu đối với các dự án đầu tư, xây dựng, thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập nhằm khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường thực hiện các biện pháp truyền thống để các cấp ủy đảng, chính quyền cơ sở, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và nhân dân trên địa bàn hiểu rõ về vị trí, vai trò quan trọng của cơ sở trợ giúp xã hội trong việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đối tượng cần trợ giúp, đồng thời góp phần đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Tăng cường thu hút nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để đầu tư cơ sở vật chất, chăm sóc đối tượng cho các cơ sở trợ giúp xã hội. Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ban, ngành Trung ương để huy động lồng ghép nguồn lực thuộc các chương trình, đề án, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống các cơ sở trợ giúp xã hội. Đẩy mạnh xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân, nhất là đối với các tập đoàn lớn để huy động nguồn lực đầu tư vào các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn.
- Đổi mới hình thức, cơ chế cung cấp dịch vụ trợ giúp của các đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật và các nhóm đối tượng có nhu cầu khác theo cơ chế tự nguyện, có trả phí đối với các đối tượng có điều kiện chi trả.
- Thành lập, hoàn thiện tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội. Ưu tiên tuyển chọn những sinh viên được đào tạo các chuyên ngành y tế, giáo dục, công tác xã hội, tâm lý xã hội,... có tâm huyết, nhiệt tình vào làm việc tại các cơ sở.
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng của đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động tại các cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó ưu tiên đào tạo về các chuyên ngành như: Y tế, tâm lý học, xã hội học, công tác xã hội để nâng cao chất lượng của hoạt động trợ giúp, từng bước tiếp cận với các phương pháp, kỹ năng hiện đại trong trợ giúp đối tượng.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch hàng năm để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025 trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
STT |
Tên cơ sở |
Địa điểm |
Quy mô phục vụ |
Loại hình cơ sở |
Tổng mức đầu tư dự kiến (Triệu đồng) |
Phân kỳ đầu tư |
||||
Tổng số (người) |
Trong đó |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
|||||||
Tại cơ sở (người) |
Tại cộng đồng |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||||||
Tổng số |
|
2.200 |
1.000 |
1.200 |
3 |
5 |
295.000 |
147.000 |
148.000 |
|
1 |
Dự án nâng cấp, mở rộng Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái |
TP Yên Bái |
560 |
260 |
300 |
x |
|
55.000 |
55.000 |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng tâm thần |
H. Yên Bình |
550 |
300 |
250 |
x |
|
70.000 |
70.000 |
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật |
H. Yên Bình |
50 |
50 |
0 |
|
x |
9.000 |
9.000 |
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi |
TP Yên Bái |
230 |
30 |
200 |
|
x |
5.500 |
5.500 |
|
5 |
Dự án nâng cấp, mở rộng Trung tâm Trợ giúp và can thiệp sớm trẻ em khuyết tật Hương Giang |
TP Yên Bái |
140 |
40 |
100 |
|
x |
7.500 |
7.500 |
|
6 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật |
H. Văn Chấn |
250 |
150 |
100 |
x |
|
80.000 |
|
80.000 |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp tại thị xã Nghĩa Lộ |
TX. Nghĩa Lộ |
250 |
100 |
150 |
|
x |
40.000 |
|
40.000 |
8 |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp tại huyện Văn Yên |
H. Văn Yên |
170 |
70 |
100 |
|
x |
28.000 |
|
28.000 |
Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2018 về công nhận xã đảo thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 896/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 524/QĐ-TTg Chương trình công tác năm 2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận, tách thửa đối với đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến ô tô tại Bến xe ô tô khách tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục thực hiện cơ chế, chính sách thu hút giảng viên trình độ cao và khuyến khích sinh viên đến công tác và học tập tại Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện trong tỉnh Đồng Tháp thực hiện Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng, ănten và cây trồng vi phạm công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh lộ trình và quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí thu gom rác thải thuộc Dự án vệ sinh môi trường thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý nguồn vốn ứng trước và ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND Quy chế trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô (kể cả ô tô điện) và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát quy định, thủ tục hành chính và cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp và quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quy chế xét, cho phép và quản lý sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND bãi bỏ mức chi phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động dạy, học thêm tại Quyết định 45/2012/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Thông tư 04/2011/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006