Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 896/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: 524/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trương Hòa Bình
Ngày ban hành: 19/04/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 28/04/2017 Số công báo: Từ số 299 đến số 300
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Văn thư, lưu trữ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 524/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 896/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 6 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2013 - 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Cán cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 như sau:

1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ ba tại điểm a khoản 1 mục III như sau:

Thành viên là Lãnh đạo cấp Thứ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Bộ Công an; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Y tế; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Xây dựng; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nội vụ; Bộ Ngoại giao; Văn phòng Chính phủ; lãnh đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm c khoản 1 mục III như sau:

Thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo để giúp việc cho Ban Chỉ đạo. Văn phòng Ban Chỉ đạo đặt tại Bộ Công an. Văn phòng Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của Bộ Công an để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai tại điểm c khoản 1 mục III như sau:

Nhân sự Văn phòng Ban Chỉ đạo:

- Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo là Lãnh đạo Bộ Công an. Phó Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo là Lãnh đạo Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo gồm: Lãnh đạo Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ Công an; Lãnh đạo Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Bộ Tư pháp; Lãnh đạo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Chính phủ; Lãnh đạo Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông; Lãnh đạo Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao; Lãnh đạo Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ,

Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo sử dụng công chức thuộc quyền quản lý của mình để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Nhân sự chuyên trách của Văn phòng Ban Chỉ đạo, gồm: Sĩ quan của một số đơn vị thuộc Bộ Công an và công chức biệt phái của Bộ, cơ quan ngang Bộ (nếu có). Việc điều động sĩ quan, công chức biệt phái và thời gian biệt phái thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

4. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư tại điểm c khoản 1 mục III như sau:

Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên của Bộ Công an.

5. Bỏ gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm b khoản 3 mục III.

6. Bổ sung nhiệm vụ của Bộ Công an tại điểm c khoản 3 mục III như sau:

Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo và Lãnh đạo Văn phòng Ban Chỉ đạo sau khi có ý kiến của các Bộ, cơ quan có liên quan; phê duyệt các thành viên khác của Văn phòng Ban Chỉ đạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trc thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGD Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trương Hòa Bình

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án

a) Thành phần Ban chỉ đạo, gồm:
...
- Thành viên là Lãnh đạo cấp Thứ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Y tế; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Xây dựng; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Nội vụ; Bộ Ngoại giao; Văn phòng Chính phủ; Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động kiêm nhiệm và được sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án
...
c) Văn phòng Ban Chỉ đạo

- Thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo để giúp việc cho Ban Chỉ đạo. Văn phòng Ban Chỉ đạo đặt tại Bộ Tư pháp. Văn phòng Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Xem nội dung VB
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án
...
c) Văn phòng Ban Chỉ đạo
...
- Nhân sự Văn phòng Ban Chỉ đạo:

+ Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo là Thứ trưởng Bộ Tư pháp. Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo gồm: Lãnh đạo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp; Lãnh đạo Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ Công an; Lãnh đạo Cục ứng dụng công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông; 01 Lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Ngoại giao; 01 Lãnh đạo cấp Vụ của Văn phòng Chính phủ.

Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo sử dụng công chức thuộc quyền quản lý của mình để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

+ Nhân sự chuyên trách của Văn phòng Ban Chỉ đạo, gồm: Một số công chức của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và công chức biệt phái của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan. Việc điều động, số lượng công chức biệt phái và thời gian biệt phái thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Xem nội dung VB
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án
...
c) Văn phòng Ban Chỉ đạo
...
- Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên của Bộ Tư pháp.

Xem nội dung VB
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương
...
b) Nhiệm vụ của Bộ Tư pháp

- Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo sau khi có ý kiến của các Bộ, cơ quan có liên quan.

Xem nội dung VB
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3. Nhiệm vụ của các Bộ, ngành, địa phương
...
c) Nhiệm vụ của Bộ Công an

- Soạn thảo, trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2010/NĐ-CP.

- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tổ chức thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Soạn thảo, trình Chính phủ ban hành Nghị định về cấp, quản lý và sử dụng số định danh cá nhân.

- Soạn thảo, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Xem nội dung VB