Quyết định 1143/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2018
Số hiệu: 1143/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Võ Ngọc Thành
Ngày ban hành: 28/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1143/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TƯ PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2017 và triển khai nhiệm vụ công tác năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, Nghị quyết Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Nghị quyết số 148/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ 11 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng 5 năm 2016-2020 của tỉnh Gia Lai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2018 (Có Chương trình kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tư pháp (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT-NC.

CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

CHƯƠNG TRÌNH

CÔNG TÁC TRỌNG TÂM LĨNH VỰC TƯ PHÁP NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời hạn hoàn thành

Ghi chú

I

CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ VÀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUỸ PHẠM PHÁP LUẬT; CÔNG TÁC PHÁP CHẾ

 

 

 

 

1

Công tác xây dựng pháp luật, thẩm định đề nghị, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

 

 

 

 

1.1

Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

 

1.2

Thực hiện thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm tiến độ, chất lượng

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

 

1.3

Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

 

1.4

Bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Từ quý II đến quý III/2018

 

2

Công tác pháp chế

 

 

 

 

2.1

Xây dựng kế hoạch công tác pháp chế năm 2018 ở địa phương và tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được ban hành.

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Thực hiện theo Kế hoạch của UBND tỉnh

 

2.2

Xây dựng, củng cố, duy trì, kiện toàn tổ chức pháp chế, nâng cao hiệu quả công tác pháp chế tại địa phương

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

 

2.3

Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra công tác pháp chế của tổ chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước ở địa phương

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

 

3

Công tác cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật

 

 

 

 

3.1

Tiếp tục thực hiện việc cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

3.2

Triển khai Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản QPPL để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.

Sở Tư pháp

Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND tỉnh, Sở TTTT

Cả năm

 

II

CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 

 

 

 

1

Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

2

Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

3

Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra 90% trở lên)

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

4

Tham mưu kịp thời xử lý văn bản QPPL theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được kết luận kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Sau khi có kết quả kiểm tra

 

5

Tổ chức thực hiện rà soát thường xuyên kịp thời, đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Cả năm

 

6

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kịp thời công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực định kỳ hàng năm theo quy định

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Cả năm

 

7

Thực hiện đúng, đầy đủ yêu cầu của Bộ Tư pháp trong kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Theo yêu cầu của Bộ Tư pháp

 

8

Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (tập huấn, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ này tại cấp huyện, cấp xã)

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Cả năm

 

9

Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Cả năm

 

10

Thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản định kỳ (05 năm một lần) theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý I/2018

 

III

CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN Ở CƠ SỞ

 

 

 

 

1

Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2018

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh

Trước 31/12/2017

 

2

Kế hoạch công tác của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh năm 2018

Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh

Các cơ quan thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh

Trước 31/01/2018

 

3

Tham mưu ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn quán triệt, phổ biến luật, pháp lệnh mới

Sở Tư pháp

UBND cấp huyện

Cả năm

 

4

Có văn bản chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở; hương ước, quy ước, chuẩn tiếp cận pháp luật (ngay khi có phát sinh); xây dựng và triển khai thực hiện các Chương trình phối hợp PBGDPL, HGCS năm 2018 tại địa phương

Sở Tư pháp

UBND cấp huyện

Cả năm

 

5

Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và có tổ chức các hoạt động triển khai hưởng ứng Ngày Pháp luật năm 2018

Sở Tư pháp

UBND cấp huyện

Quý III/2018

 

6

Tổ chức triển khai tuyên truyền, phổ biến các Luật, pháp lệnh, các văn bản, chính sách mới được ban hành năm 2017 bằng hình thức phù hợp cho cán bộ và Nhân dân (trong đó có lĩnh vực công tác tư pháp)

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh

Cả năm

 

7

Kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn triển khai tuyên truyền, phổ biến pháp luật theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị, gắn với các vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; định hướng chủ trương, chính sách mới hoặc sửa đổi, bổ sung

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

8

Kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn, có triển khai tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quyền con người, quyền công dân theo các Đề án về PBGDPL; các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

9

Tổ chức rà soát, củng cố, kiện toàn gắn với quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả đội ngũ Báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, có tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp tài liệu PBGDPL cho đội ngũ này

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

10

Triển khai và huy động được các nguồn lực xã hội tham gia PBGDPL phù hợp với điều kiện thực tiễn địa bàn

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

11

Triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL thông qua các hoạt động cụ thể: trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, phần mềm quản lý công việc, mạng xã hội, facebook, youtube...

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

12

Hướng dẫn và tổ chức các hoạt động PBGDPL cho các đối tượng đặc thù phù hợp với điều kiện thực tiễn địa bàn

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

13

Xây dựng, quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tủ sách pháp luật, trọng tâm là chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra và tổ chức thực hiện các giải pháp củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của Tủ sách pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và yêu cầu thực tiễn của địa phương

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

14

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ hòa giải cho một số hòa giải viên

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND cấp huyện

Cả năm

 

15

Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

Sở Tư pháp

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện

Cả năm

 

16

Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước trên địa bằng hình thức phù hợp

Sở Tư pháp

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và đoàn thể; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện

Cả năm

 

IV

CÔNG TÁC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

 

 

 

 

1

Thực hiện TGPL trong hoạt động tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện các hình thức TGPL khác cho người được TGPL

Trung tâm Trợ giúp pháp nhà nước

Các cá nhân, tổ chức có liên quan

Cả năm

 

2

Thực hiện công tác TGPL lưu động theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chiến lược TGPL và các hoạt động Trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ

Trung tâm Trợ giúp pháp nhà nước

Các cá nhân, tổ chức có liên quan

Cả năm

 

V

CÔNG TÁC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC, NUÔI CON NUÔI

 

 

 

 

1

Lĩnh vực hộ tịch

 

 

 

 

1.1

Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024

Sở Tư pháp

UBND cấp huyện và Cục thống kê tỉnh

Cả năm

 

1.2

Hướng dẫn nghiệp vụ, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ cơ sở trong quá trình đăng ký hộ tịch tại địa phương.

Sở Tư pháp

 

 

 

1.3

Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho công chức làm công tác hộ tịch cấp xã, cấp huyện theo điểm g, khoản 1 Điều 69 Luật Hộ tịch; Quyết định số 2247/QĐ-BTP ngày 25/12/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.

Sở Tư pháp

Học Viện tư pháp, Sở Nội vụ

Quý II/2018

 

1.4

Thống kê tỷ lệ trẻ em được đăng ký khai sinh, tỷ lệ người chết trong năm được đăng ký khai tử và thực hiện thống kê, xác định được tỷ lệ đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử và công bố.

Sở Tư pháp

UBND cấp huyện và Cục thống kê tỉnh

Quý IV/2018

 

2

Lĩnh vực quốc tịch

 

 

 

 

2.1

Tiếp nhận và tham mưu giải quyết đúng trình tự, thủ tục xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam (bảo đảm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, thời hạn giải quyết).

Sở Tư pháp

Văn Phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh

Cả năm

 

2.2

Tiếp tục triển khai giải quyết quốc tịch, hộ tịch cho người di cư tự do từ Campuchia về cư trú trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Tiếp nhận và tham mưu giải quyết đúng trình tự, thủ tục xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định.

Sở Tư pháp

UBND cấp huyện

Cả năm

 

3

Lĩnh vực chứng thực

 

 

 

 

3.1

Hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực cho cán bộ, công chức làm công tác chứng thực tại Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã và công chứng viên của các tổ chức hành nghề công chứng.

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

3.2

Kiểm tra, thanh tra hoạt động chứng thực của Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức hành nghề công chứng; có biện pháp chấn chỉnh tình hình lạm dụng yêu cầu bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

4

Công tác nuôi con nuôi

 

 

 

 

4.1

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của Luật Nuôi con nuôi

Sở Tư pháp

Văn Phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh

Cả năm

 

4.2

Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền

Sở Tư pháp

 

Khi phát sinh vụ việc

 

VI

CÔNG TÁC BỔ TRỢ TƯ PHÁP

 

 

 

 

1

Lĩnh vực luật sư

 

 

 

 

1.1

Thực hiện đầy đủ quy định về đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tại địa phương và có văn bản thông báo Bộ Tư pháp về việc đăng ký hoạt động

Sở Tư pháp

 

Thường xuyên trong năm 2018

 

1.2

Có Kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động luật sư để bảo đảm hoạt động của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật

Sở Tư pháp

Đoàn Luật sư tỉnh Gia Lai

Trong năm 2018

 

1.3

Thực hiện đầy đủ quy trình thẩm tra, xác minh hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp

Sở Tư pháp

 

Thường xuyên trong năm 2018

 

1.4

Phối hợp Đoàn luật sư tổ chức Đại hội Luật sư nhiệm kỳ 2018-2023

Đoàn Luật sư tỉnh Gia Lai

Sở Tư pháp

Quý IV năm 2018

 

2

Lĩnh vực công chứng

 

 

 

 

2.1

Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Công chứng 2014 và “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020” tại địa phương.

Sở Tư pháp

 

Thường xuyên trong năm 2018

 

2.2

Xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn

Sở Tư pháp

Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; TAND tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh và các sở, ban ngành khác có liên quan

Quý III năm 2018

 

2.3

Có Kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

Sở Tư pháp

 

Trong năm 2018

 

2.4

Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội công chứng viên tỉnh Gia Lai.

Sở Tư pháp

Sở Nội vụ, Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh

Trong năm 2018

 

3

Lĩnh vực giám định tư pháp

 

 

 

 

3.1

Triển khai thực hiện Quyết định về việc tiếp tục thực hiện và điều chỉnh nội dung, tiến độ các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” đến năm 2020

Sở Tư pháp

 

Thường xuyên trong năm 2018

 

3.2

Lập, đăng tải danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc và tổ chức giám định tư theo vụ việc trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng thời gửi Bộ Tư pháp đăng tải trong danh sách chung hàng năm theo quy định.

Sở Tư pháp

 

Quý II và quý IV năm 2018

 

4

Lĩnh vực bán đấu giá tài sản

 

 

 

 

4.1

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Tư pháp

Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Quý I năm 2018

 

4.2

Mở lớp bồi dưỡng kỹ năng hành nghề cho đội ngũ đấu giá viên, công chức quản lý trong lĩnh vực đấu giá trên địa bàn tỉnh

Sở Tư pháp

 

Quý III năm 2018

 

4.3

Có Kế hoạch và triển khai công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh.

Sở Tư pháp

 

Trong năm 2018

 

5

Lĩnh vực thừa phát lại

 

 

 

 

5.1

Triển khai thi hành Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Sở Tư pháp

 

Thường xuyên trong năm 2018

 

5.2

Triển khai thực hiện Đề án Thừa phát lại sau khi được Bộ Tư pháp phê duyệt

Sở Tư pháp

Cục Thi hành án dân sự tỉnh, TAND tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

Thường xuyên trong năm 2018

 

VII

CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT

 

 

 

 

1

Quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

 

 

 

 

1.1

Theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/20I8

 

1.2

Tổ chức tập huấn xử lý vi phạm hành chính

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

 

Triển khai thực hiện khi được UBND tỉnh giao

2

Công tác theo dõi thi hành pháp luật

 

 

 

 

2.1

Kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật và quản lý về xử lý vi phạm hành chính

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/2018

 

2.2

Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/2018

 

2.3

Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/2018

 

3

Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật và quản lý về xử lý vi phạm hành chính năm 2019

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Quý IV/2018

 

IX

NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KHÁC

 

 

 

 

1

Công tác bồi thường nhà nước

 

 

 

 

1.1

Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất ban hành văn bản mới cho phù hợp với Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

Sở Tư pháp

 

Quý I

 

1.2

Rà soát, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác bồi thường nhà nước:

Sở Tư pháp

 

Tháng 1/2018

 

1.3

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho cán bộ, công chức được giao thực hiện công tác bồi thường nhà nước của các cơ quan, địa phương

Sở Tư pháp

 

Quý IV năm 2018.

 

1.4

Thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 73 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

2

Công tác Lý lịch tư pháp

 

 

 

 

2.1

Cung cấp đầy đủ, kịp thời bản lý lịch tư pháp và thông tin lý lịch tư pháp bổ sung lập được cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

2.2

Rà soát các đối tượng người bị kết án thuộc diện đương nhiên được xóa án tích theo Nghị quyết 109/2015/QH13 theo hướng dẫn của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

2.3

Lập Lý lịch tư pháp cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung đầy đủ, kịp thời, đúng quy định.

Sở Tư pháp

 

Cả năm

 

3

Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp

 

 

 

 

 

Ban hành và thực hiện Kế hoạch về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Thực hiện Theo Kế hoạch được ban hành

 

4

Đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

 

 

4.1

Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm tại địa phương.

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

 

4.2

Xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh.

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Cả năm

 

4.3

Tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đăng ký giao dịch bảo đảm

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan

Quý II/2018

 

 





Nghị quyết 148/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016