Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 52/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Hương Giang
Ngày ban hành: 20/02/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Lao động, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 20 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH 13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 26/5/2014;

Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 263/TTr-SXD ngày 19/02/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng đơn giá nhân công theo Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa phê duyệt dự toán thì chủ đầu tư xác định và quản lý chi phí nhân công xây dựng theo Quyết định này.

2. Đối với công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh dự toán đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này.

3. Đối với các gói thầu đã đóng thầu, đã ký hợp đồng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thực hiện theo nội dung mời thầu, hồ sơ dự thầu, nội dung hợp đồng đã ký kết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc điều chỉnh vùng áp dụng mức lương cơ sở đầu vào đối với địa bàn huyện Gia Bình và huyện Lương Tài quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN&XDCB, KTTH, NNTN, CPV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hương Giang

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Cấp bậc bình quân

Đơn giá

(đồng/ngày)

I

Nhân công xây dựng

 

 

1

Nhóm 1

3,5/7

230.000

2

Nhóm 2

3,5/7

230.000

3

Nhóm 3

3,5/7

230.000

4

Nhóm 4

3,5/7

230.000

5

Nhóm 5

3,5/7

230.000

6

Nhóm 6

3,5/7

230.000

7

Nhóm 7

3,5/7

230.000

8

Nhóm 8

3,5/7

230.000

9

Nhóm 9

2/4

230.000

10

Nhóm 10

2/4

230.000

II

Kỹ sư

4/8

260.000

III

Nghệ nhân

1,5/2

561.635

IV

Vận hành tàu, thuyền

 

 

IV. 1

Nhóm điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

 

 

1

Thuyền trưởng nhóm 1

1,5/2

330.577

2

Thuyền trưởng nhóm 2

1,5/2

367.789

3

Thuyền phó 1 nhóm 1

1,5/2

319.000

4

Thuyền phó 1 nhóm 2

1,5/2

319.000

5

Thuyền phó 2 nhóm 1

1,5/2

319.000

6

Thuyền phó 2 nhóm 2

1,5/2

319.000

7

Thủy thủ

2/4

319.000

8

Thợ máy, thợ điện

2/4

319.000

IV.2

Thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

 

 

a

Tàu hút dưới 150m3/h

 

 

 

Thuyền trưởng

1,5/2

349.183

 

Máy trưởng

1,5/2

319.000

 

Điện trưởng

1,5/2

319.000

 

Thuyền phó

1,5/2

319.000

 

Máy 2; Kỹ thuật viên cuốc 1

1,5/2

319.000

 

Kỹ thuật viên cuốc 2

1,5/2

319.000

b

Tàu hút dưới từ 150m3/h+300m3/h

 

 

 

Thuyền trưởng

1,5/2

391.587

 

Máy trưởng

1,5/2

369.087

 

Điện trưởng

1,5/2

319.000

 

Thuyền phó

1,5/2

363.029

 

Máy 2; Kỹ thuật viên cuốc 1

1,5/2

363.029

 

Kỹ thuật viên cuốc 2

1,5/2

330.577

c

Tàu hút trên 300m3/h; tàu cuốc <300m3/h

 

 

 

Thuyền trưởng

1,5/2

435.722

 

Máy trưởng

1,5/2

423.173

 

Điện trưởng

1,5/2

368.654

 

Thuyền phó

1,5/2

415.385

 

Máy 2; Kỹ thuật viên cuốc 1

1,5/2

415.385

 

Kỹ thuật viên cuốc 2

1,5/2

391.587

V

Thợ lặn

 

 

 

Thơ lặn

2/4

540.000

 

Thợ lặn cấp I

1,5/2

540.000

 

Thợ lặn cấp II

1/1

540.000

Ghi chú:

Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ; bao gồm một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).

Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn căn cứ đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc trung bình, nhóm nhân công và thang bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 6, Thông tư số 15/2019/TT-BXD để xác định đơn giá nhân công theo cấp bậc cụ thể phù hợp với từng công việc trong quá trình xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

II. Đơn giá ngày công nhân công tư vấn xây dựng

STT

TRÌNH ĐỘ

Đơn giá

(đồng/ngày)

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

710.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

530.000

3

Kỹ sư

355.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

320.000

Ghi chú:

Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm bắt buộc thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định.