Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1155/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 02/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1155/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 02 tháng 06 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực nhà ở |
1 |
Xác nhận về thực trạng nhà ở và lập danh sách đối tượng người có công được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn |
2 |
Xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn, xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã:
STT |
Mã số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
1 |
T-LDG-090728-TT |
Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
Luật Xây dựng 2014 |
2 |
T-LDG-090752-TT |
Cấp Giấy phép cải tạo, sửa chữa nhà ở nông thôn |
Luật Xây dựng 2014 |
3 |
T-LDG-090776-TT |
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn do giấy phép xây dựng đã cấp có sai sót |
Luật Xây dựng 2014 |
4 |
T-LDG-090784-TT |
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn do điều chỉnh thiết kế |
Luật Xây dựng 2014 |
5 |
T-LDG-090793-TT |
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
Luật Xây dựng 2014 |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Thủ tục Xác nhận về thực trạng nhà ở và lập danh sách đối tượng người có công được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn, đại diện Mặt trận tổ quốc xã và đại diện Hội Cựu chiến binh xã.
Người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ nộp đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở gửi UBND xã, phường, thị trấn thông qua trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. Trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm tập hợp đơn và lập danh sách gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở.
Bước 2: Trên cơ sở tập hợp danh sách đơn, Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã tổ chức kiểm tra hiện trạng nhà ở của từng đối tượng có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở. Sau khi kiểm tra, Ban chỉ đạo báo cáo UBND cấp xã xác nhận vào đơn và lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD gửi UBND huyện, thành phố.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố hoặc Trụ sở cơ quan hành chính cấp xã (UBND xã, phường).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD) của người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về thực trạng nhà ở.
- Sổ hộ khẩu gia đình.
* Số lượng hồ sơ:
- Đối với thủ tục xác nhận về thực trạng nhà ở: 01 bộ
- Đối với thủ tục lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ về nhà ở: Tổng hợp số lượng đơn của người có công với cách mạng thuộc diện hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Hộ gia đình người có công với cách mạng về nhà ở.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng của xã, gồm: Đại diện chính quyền xã, phường, thị trấn, đại diện Mặt trận tổ quốc xã, phường, thị trấn, đại diện Hội Cựu chiến binh.
- Cơ quan phối hợp: không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của UBND cấp xã, vào đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở của hộ gia đình người có công và tổng hợp danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn.
1.8. Lệ phí ( nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở theo mẫu tại phụ lục số I và Danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo mẫu phụ lục số II của Thông tư số 09/2013/TT-BXD 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/TT-BXD ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu, điều kiện 1:
- Phải là hộ gia đình có người có công với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận (người có tên trong danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, huyện, thành phố thuộc tỉnh quản lý tại thời điểm trước ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành);
* Yêu cầu, điều kiện 2:
- Hộ gia đình đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 15/6/2013 (ngày Quyết định 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) tại nhà ở mà nhà ở đó có một trong các điều kiện sau:
+ Nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng mới nhà ở;
+ Nhà ở bị hư hỏng, dột nát cần phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014, có hiệu lực ngày 01/1/2015;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/07/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày ……. tháng …….. năm ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn):……………………….. |
Tên tôi là:………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ………………………… xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung- tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa:…………………………………………………………………………………………..
2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây dựng mới:……………………………………………………………
3. Đề nghị cung ứng vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
TT |
Tên vật liệu xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Xi măng loại... |
|
|
|
2 |
Thép |
|
|
|
3 |
Tấm lợp… |
|
|
|
4 |
Gỗ |
|
|
|
5 |
…… |
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây dựng nhà ở:……………………………………………………
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ xây dựng nhà ở:……………………………………………..
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã |
Người làm đơn |
Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần nền móng, khung-tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
PHỤ LỤC SỐ II
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở NĂM………… CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)………………….....
STT |
Họ tên chủ hộ gia đình |
Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với chủ hộ |
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ |
Thuộc diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Nguyễn Văn A |
Ng Văn A (chủ hộ) |
Đối tượng a |
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
Ng Văn C (chồng) |
Đối tượng c |
|
|
|
|
…………… |
…… |
…… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ…………………………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ……………………………………)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ………………………………………….)
|
TM. UBND XÃ (phường, thị trấn) |
Ghi chú:
- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối quan hệ với chủ hộ.
- Cột 4: Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a", nếu là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h”...).
- Cột 6: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 50 triệu đồng (theo mức hỗ trợ của Đề án người có công về nhà ở của tỉnh năm 2013).
- Cột 7: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi rõ số tiền 25 triệu đồng (theo mức hỗ trợ của Đề án người có công về nhà ở của tỉnh năm 2013).
- Trong phần tổng cộng: tại cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.
2. Thủ tục Xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn, xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi xây dựng xong phần móng và khung-tường nhà ở, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo mẫu tại Phụ lục số V của Thông tư số 09/2013/TT-BXD .
Bước 2: UBND xã, phường, thị trấn kiểm tra, nghiệm thu việc xây dựng nhà ở đã hoàn thành để đưa vào sử dụng theo mẫu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp kiểm tra tiến độ xây dựng và nghiệm thu.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Danh sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (hộ gia đình người có công).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: ……………………………………
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn khi hoàn thành xây dựng phần nề móng và khung - tường nhà ở;
- Biên bản nghiệm thu việc xây dựng nhà ở đã hoàn thành đưa vào sử dụng theo mẫu tại phụ lục số VI Thông tư số 09/2013/TT-BXD .
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn theo phụ lục số V Thông tư số 09/2013/TT-BXD ;
- Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng theo mẫu tại phụ lục số VI Thông tư số 09/2013/TT-BXD .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở xây dựng xong móng, khung-tường.
- Nhà ở được hỗ trợ xây dựng mới đã hoàn thành toàn bộ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
- Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
- Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/07/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ V
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
Hôm nay, ngày………………tháng…………….năm……………….
Tại công trình nhà ở của chủ hộ (ông/bà)………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường thị trấn…....) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)…………………………………………
Ông (bà):………………………………Chức vụ:…………………………………………………….
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):…………………………………….……………………………
- Ông (bà):………………………………Chức vụ:…………………………………………………….
- Ông (bà):………………………………Chức vụ:…………………………………………………….
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà): ………………………………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền móng và khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn) …………………………..thống nhất các nội dung sau:
1. Xác nhận hoàn thành phần việc xây dựng nền móng và khung-tường nhà ở của chủ hộ gia đình (ông/bà): …………………………………………………………………………………………
2. Phần việc xây dựng nhà ở giai đoạn 1 bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Biên bản này được lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia xác nhận
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã ………………………………………………………………
(hoặc phường, thị trấn): ………………………………………………………………………..
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): ……………………………………………………………
3. Đại diện hộ gia đình: …………………………………………………………………………
Ghi chú: Biên bản này chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở. Sau khi hoàn thiện nhà ở thì lập Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ VI
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………., ngày ……. tháng …….. năm ………
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Hôm nay, ngày…......tháng………năm………..
Tại công trình xây dựng nhà ở của chủ hộ (ông/bà)…………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn)……………………………:
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố):…………………………………………………………………..
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà):……………………………………Chức vụ:………………………………………………
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông( bà):………………………………………………………………………………………………..
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn)…………………………..thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác nhận nhà ở của chủ hộ:…………………………………. đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ nhà ở.
- Diện tích nhà ở:……………………………………m2
- Vật liệu làm nền móng nhà:………………………………………………………..
- Vật liệu làm thân nhà:……………………………………………………………….
- Vật liệu làm mái nhà:………………………………………………………………..
2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà ở vào sử dụng.
Biên bản lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn);
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn…) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia Ban nghiệm thu
(ký và ghi rõ họ, tên)
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã |
…………………………………………………………….. |
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố) 3. Đại diện hộ gia đình: |
…………………………………………………………….. |
Ghi chú: Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất lượng thì không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ sung.
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Đất đai được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 kèm theo Quyết định 319/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1277/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, công trình phúc lợi công cộng, khu du lịch, vui chơi giải trí, quảng trường, công viên, thư viện, bảo tàng và nhà văn hóa tổ, bản tỉnh Sơn La đến năm 2015 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại và nhà ở cho người thu nhập thấp do Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại đầu tư Trang Đạt làm chủ đầu tư (Lần 2) Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013